2.1. Cơ sở lý luận chung về sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
2.2. Mô hình các giai đoạn tăng trưởng của Rostow
2.3. Mô hình hai khu vực của Lewis
2.4. Mô hình hai khu vực của trường phái Tân cổ điển
2.5. Mô hình hai khu vực của Oshima
Khái niệm cơ cấu ngành kinh tế:
Là mối tương quan giữa các ngành trong tổng thể nền kinh tế. Biểu hiện:
• Số lượng ngành
• Tỷ trọng đóng góp của các ngành trong GDP
• Tỷ trọng lao động trong mỗi ngành
• Tỷ trọng vốn trong mỗi ngành
Khái niệm chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế:
Là sự thay đổi tương quan giữa các ngành kinh tế theo hướng hoàn thiện hơn,
phù hợp hơn với môi trường và điều kiện phát triển, về:
• Số lượng ngành
• Tỷ trọng các ngành
• Vai trò của các ngành
• Tính chất quan hệ giữa các ngành
27 trang |
Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 1568 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương 2: Lý thuyết về sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế - Ngô Thắng Lợi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2
LÝ THUYẾT VỀ SỰ CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ
1
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận chung về sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
2.2. Mô hình các giai đoạn tăng trưởng của Rostow
2.3. Mô hình hai khu vực của Lewis
2.4. Mô hình hai khu vực của trường phái Tân cổ điển
2.5. Mô hình hai khu vực của Oshima
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Slide bài giảng;
• PGS. TS. Ngô Thắng Lợi (2012), Giáo trình Kinh tế phát triển,
NXB ĐH Kinh tê ́ quốc dân: Chương 4.
3
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
NGÀNH KINH TẾ
Nhắc lại khái niệm cơ cấu kinh tê ́:
Là tương quan giữa các bộ phận trong tổng thể nền kinh tế, thể hiện mối
quan hệ hữu cơ và sự tác động qua lại về số và chất lượng giữa chúng.
Bao gồm:
• Cơ cấu ngành kinh tế
• Cơ cấu vùng kinh tế
• Cơ cấu các thành phần kinh tế
• Cơ cấu tái sản xuất
• Cơ cấu khu vực thể chế
• Cơ cấu xuất nhập khẩu
4
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
NGÀNH KINH TẾ
Khái niệm cơ cấu ngành kinh tế:
Là mối tương quan giữa các ngành trong tổng thể nền kinh tế. Biểu hiện:
• Số lượng ngành
• Tỷ trọng đóng góp của các ngành trong GDP
• Tỷ trọng lao động trong mỗi ngành
• Tỷ trọng vốn trong mỗi ngành
Khái niệm chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế:
Là sự thay đổi tương quan giữa các ngành kinh tế theo hướng hoàn thiện hơn,
phù hợp hơn với môi trường và điều kiện phát triển, về:
• Số lượng ngành
• Tỷ trọng các ngành
• Vai trò của các ngành
• Tính chất quan hệ giữa các ngành
5
Cơ cấu ngành kinh tế của một số quốc gia trên thế giới
6
(Nguồn: WB)
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
NGÀNH KINH TẾ
Quy luật tiêu dùng của Ernst Engel:
• Ernst Engel, nha ̀ kinh tê ́ học người Đức, đề xướng cuối thê ́ kỷ XIX
• Nội dung: phản ánh mối quan hệ giữa thu nhập và phân phối thu nhập
cho các nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
Khi thu nhập tăng lên đến một mức độ nhất định thì tỷ lệ chi tiêu cho
hàng hóa thiết yếu có xu hướng giảm; tỷ lệ chi tiêu cho hàng công nghệ
phẩm có xu hướng tăng nhưng tăng chậm hơn so với tốc độ tăng của thu
nhập; tỷ lệ chi tiêu cho hàng xa xỉ phẩm tăng và tăng nhanh hơn tốc độ
tăng của thu nhập.
7
• Tại mức thu nhập từ 0
đến IA: ED/I>1.
• Tại mức thu nhập từ
IA đến IB: 0≤ ED/I ≤1.
• Tại mức thu nhập từ
IB đến IC: ED/I <0.
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
NGÀNH KINH TẾ
Quy luật tăng năng suất lao động của A. Fisher:
• A. Fisher, nha ̀ kinh tê ́ người Mỹ, đưa ra năm 1935
• Nội dụng: mối quan hệ giữa khoa học kỹ thuật với năng suất lao động.
Theo xu thế phát triển của khoa học công nghệ, tỷ lệ lực lượng lao động
nông nghiệp có xu hướng giảm dần trong cơ cấu ngành kinh tế, tỷ trọng
lao động công nghiệp và dịch vụ có xu hướng tăng lên và tăng càng
nhanh khi nền kinh tế càng phát triển.
8
Ngành Tác động của KHKT Xu hướng sử dụng lao động
Nông nghiệp Dễ thay thế lao động Giảm cầu lao động
Công nghiệp Khó thay thế lao động Cầu lao động có xu hướng tăng lên
Dịch vụ Khó thay thế lao động nhất Cầu lao động tăng nhanh nhất
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
NGÀNH KINH TẾ
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tê ́:
• Công nghiệp hoá, hiện đại hoá
• Tỷ trọng GDP và LĐ trong NN giảm, trong CN và DV tăng
• Tốc độ gia tăng DV > CN
Trong CN: Tỷ trọng ngành có dung lượng vốn cao tăng, tỷ trọng ngành
có dung lượng LĐ cao ngày càng giảm
Trong DV: tỷ trọng các ngành DV chất lượng cao tăng
• Các nước khác nhau có xu hướng chuyển dịch như nhau với tốc độ
chuyển dịch khác nhau.
9
2.2. MÔ HÌNH CÁC GIAI ĐOẠN TTKT CỦA ROSTOW
• Lý thuyết phân kỳ (5 giai đoạn) được nêu ra năm 1961
Các vấn đề:
• Dưới tác động nào xã hội nông nghiệp truyền thống bắt đầu quá trình
hiện đại hoá?
• Những lực lượng nào thúc đẩy quá trình tăng trưởng?
• Những đặc trưng cơ bản của từng giai đoạn phát triển?
• Những lực lượng nào tác động đến mối quan hệ giữa các khu vực trong
quá trình tăng trưởng?
Các đặc trưng: bao gồm cơ cấu ngành kinh tế, tỷ lê ̣ tích luy ̃ – tiêu
dùng, các đặc trưng khác của các ngành va ̀ các lĩnh vực KT-XH.
10
2.2. MÔ HÌNH CÁC GIAI ĐOẠN TTKT CỦA ROSTOW
Năm giai đoạn:
(1) Giai đoạn “xã hội truyền thống” (The traditional Society)
(2) Giai đoạn “chuẩn bị cất cánh” (Preconditions for the Take off)
(3) Giai đoạn “cất cánh” (Take off)
(4) Giai đoạn “trưởng thành” (The drive to technological maturity)
(5) Giai đoạn “tiêu dùng cao” (The age of high mass consumption)
11
1. Traditional society
2. Preconditions for take off
3. Take off
4. The drive to maturity
5. High mass consumption
Time
Level
Of
Development
2.2. MÔ HÌNH CÁC GIAI ĐOẠN TTKT CỦA ROSTOW
(1) Giai đoạn “xã hội truyền thống” (The traditional Society)
• Nông nghiệp thuần tuý giữ vai trò thống trị với năng suất lao động thấp;
• Tăng sản lượng chủ yếu dựa trên mở rộng diện tích canh tác, xây dựng hệ thống thủy
lợi và áp dụng giống mới;
• Tích lũy gần như bằng 0.
(2) Giai đoạn “chuẩn bị cất cánh” (Preconditions for the Take off)
• Nông nghiệp – Công nghiệp
• Khu vực kinh tế truyền thống và khu vực kinh tế hiện đại (công nghiệp, dịch vụ,
ngoại thương) tồn tại song song do KHKT bắt đầu phát triển và được áp dụng vào sản
xuất nông nghiệp.
• Thu nhập dân cư tăng lên và bắt đầu có tích luỹ
• Giao lưu hàng hóa, giao thông vận tải và thông tin liên lạc, trong nền kinh tế xuất hiện
tầng lớp chủ các doanh nghiệp; giáo dục được mở rộng và đổi mới; tài chính bắt đầu
hoạt động.
12
2.2. MÔ HÌNH CÁC GIAI ĐOẠN TTKT CỦA ROSTOW
(3) Giai đoạn “cất cánh” (Take off)
• Công nghiệp – Nông nghiệp – Dịch vụ
• Xuất hiện các ngành kinh tế mũi nhọn, CSHT phát triển nhanh, tỷ lê ̣
đầu tư ít nhất đạt 10% GDP. Công nghiệp giữ vai trò đầu tàu.
(4) Giai đoạn “trưởng thành” (The drive to technological maturity)
• Công nghiệp – Dịch vụ – Nông nghiệp
• Nhiều ngành công nghiệp hiện đại;
• Nông nghiệp đạt NSLĐ tăng;
• Tỷ lệ đầu tư đạt 20% GDP; đời sống vật chất va ̀ tinh thần của đại đa số
dân chúng được nâng cao.
13
2.2. MÔ HÌNH CÁC GIAI ĐOẠN TTKT CỦA ROSTOW
(5) Giai đoạn “tiêu dùng cao” (The age of high mass comsumption)
• Dịch vụ - công nghiệp
• Thu nhập bình quân đầu người tăng nhanh
• Cơ cấu lao động thay đổi theo hướng tích cực, tăng tỷ lệ dân số đô thị
và lao động có trình độ chuyên môn cao
Một số hạn chê ́:
(1) Kho ́ phân biệt từng giai đoạn; (2) Chỉ nhấn mạnh đến tăng trưởng;
(3) Chưa xem xét những “lổ hổng” hoặc thời cơ; (3) Chưa đề cập đến
yếu tố nước ngoài; (4) Chưa chú ý đến quan hệ chính trị – kinh tế giữa
DCs vs. LDCs va ̀ những ngăn trở
14
2.3. MÔ HÌNH HAI KHU VỰC CỦAARTHUS LEWIS
• 1950s: Arthur Lewis – nhà kinh tế học người Mỹ gốc Jamaica – đưa ra
“Lý thuyết về phát triển kinh tế” để giải thích mối quan hệ giữa NN và
CN trong quá trình tăng trưởng.
• Phân chia nền kinh tế thành hai khu vực và sự di chuyển lao động giữa
hai khu vực.
• 1960s, John Fei và Gustar Rainis chính thức hoá áp dụng mô hình này
để nghiên cứu quá trình TTKT ở LDCs.
• Lewis nhận giải thưởng Nobel từ những nghiên cứu của mình.
15
Cơ sở của mô hình:
• KVSX nông nghiệp có lợi nhuận biên giảm dần theo quy mô có tính
trì trệ trì trệ tuyệt đối xuất hiện hiện tượng dư thừa lao động
tuyệt đối.
• Thất nghiệp nông thôn là thất nghiệp tra ́ hình.
• Hình thành KVSX phi nông nghiệp theo nhu cầu (sau này được gọi là
KVSX công nghiệp) có quá trình sản xuất hay quy mô sản xuất không
chịu ảnh hưởng nhiều bởi đất đai.
• KVSX công nghiệp có lợi thế về quy mô, có kha ̉ năng thu hút lao động
dư thừa từ nông nghiệp tăng khả năng tích lũy cho nền kinh tế.
16
17
Nội dung của mô hình:
TPa
APLa
MPLa
APLa
MPLa
La3La1
TPm
Lm3
La Lm
SLm
DLm
Wm
W’m
TPa TPm1
La2
Lm1
E2
TPm3
E1
O
Lm1 Lm2
Wa
(a)
(b)
(c)
(d)
Tóm tắt mô hình:
• Hàm sản xuất với các yếu tô ́ L, K, T trong đó K và T là cô ́ định
• Sản phẩm biên trong NN giảm dần và tiến tới bằng 0
• Nguyên tắc tra ̉ lương: tiền lương bằng sản phẩm biên. Khi sản phẩm biên
bằng 0 thi ̀ tiền lương bằng sản phẩm trung bình
• Trong điều kiện dư thừa lao động, tiền lương trong nông nghiệp chỉ ở mức tối
thiểu
• KVSX CN trả cao hơn KVSX NN 30% để thu hút lao động
• Hết lao động dư thừa, đường cung lao động bắt đầu tăng
• Lợi nhuận tư bản càng lớn khi lao động còn dư thừa, đây là cơ sở của tích luy ̃
tư bản và phân hoa ́ xã hội.
• Khi hết dư thừa lao động, tiền lương tăng, lợi nhuận CN giảm, bất bình đẳng
giảm CN cần đầu tư ngược lại vào NN.
18
Ý nghĩa của mô hình:
Đóng góp:
• Giải quyết mối quan hê ̣ giữa NN va ̀ CN trong quá trình tăng trưởng
• Khuyến khích các nền kinh tế kém phát triển trong giai đoạn đầu của
quá trình phát triển có thể tự tạo tích lũy từ nội bộ nền kinh tế
• Giúp giải thích những hê ̣ quả vê ̀ mặt xa ̃ hội va ̀ đường cong Kuznets
Hạn chê ́ từ những giả định:
• Tỷ lệ thu hút lao động từ NN sang CN tăng tương ứng với tỷ lệ vốn tích
lũy của KVSX CN
• Nông thôn có dư thừa lao động còn thành thị thì không
• Khu vực CN không cần tăng lương cho lượng lao động dư thừa từ khu
vực NN chuyển sang
19
2.4. MÔ HÌNH HAI KHU VỰC CỦA TRƯỜNG PHÁI TÂN CỔ ĐIỂN
Cơ sở của mô hình:
• Điểm mới: coi khoa học công nghệ (T) là một yếu tố sản xuất trực tiếp
và có tính quyết định đối với TTKT.
• Phê phán lý thuyết của trường phái cổ điển:
- Dưới sự tác động của T, SXNN vẫn có thể trì trệ nhưng không
tuyệt đối không có hiện tượng dư thừa lao động tuyệt đối.
- Lao động dư thừa trong NN khi bị hút sang CN sẽ làm mức tiền
công tối thiểu tăng lên (WA tăng) đường cung lao động KVNN không
phải hoàn toàn co giãn.
20
2.4. MÔ HÌNH HAI KHU VỰC CỦA TRƯỜNG PHÁI TÂN CỔ ĐIỂN
Nội dung của mô hình:
21
Đây là mô hình “Công
nghiệp và nông nghiệp cùng lúc
ngay từ đầu”
2.5. MÔ HÌNH HAI KHU VỰC CỦAHARRYT. OSHIMA
• Harry T. Oshima: nhà kinh tế học người Nhật Bản, nghiên cứu mối
quan hệ giữa hai khu vực CN - NN dựa trên sự khác biệt của các nước
châu Á với các nước Âu - Mỹ: NN lúa nước, có tính thời vụ cao, thiếu
LĐ lúc mùa cao điểm, thừa LĐ lúc nông nhàn.
• Tác phẩm “Tăng trưởng kinh tế ở các nước Châu Á gió mùa”: đưa ra
quan điểm mới về sự tăng trưởng và quan hệ CN - NN dựa trên đặc
điểm của các nước châu Á gió mùa.
22
2.5. MÔ HÌNH HAI KHU VỰC CỦAHARRYT. OSHIMA
Cơ sở của mô hình:
• Đối với mô hình hai khu vực của Lewis, Oshima đồng ý KVNN có dư thừa lao động
nhưng sẽ không có dư thừa lao động tuyệt đối do đặc điểm sản xuất nông nghiệp ở
các nền kinh tế Châu Á là nền sản xuất lúa nước và mang tính chất thời vụ cao.
• Đối với mô hình của trường phái Tân cổ điển, Oshima đồng ý về mặt lý thuyết khi
cần đầu tư chiều sâu cho cả hai khu vực ngay từ đầu nhưng là giải pháp không khả thi
vì nguồn lực và trình độ lao động ở các nước đang phát triển là có hạn.
• Oshima đồng ý với quan điểm của D. Ricardo khi cho rằng: một nền kinh tế có thể
phát triển bằng hai con đường: hoặc tập trung đầu tư phát triển các ngành công nghiệp
sản xuất hàng xuất khẩu; hoặc bắt đầu từ khai thác hiệu suất trong sản xuất nông
nghiệp, nhưng theo Oshima, các nền kinh tế Châu Á chỉ có thể áp dụng con đường
thứ hai do sự hạn chế về vị thế của các nước này trong quan hệ thương mại quốc tế.
23
2.5. MÔ HÌNH HAI KHU VỰC CỦAHARRYT. OSHIMA
Nội dung của mô hình: 3 giai đoạn
(1) Giai đoạn bắt đầu của quá trình tăng trưởng:
• Mục tiêu: giải quyết thất nghiệp thời vụ ở khu vực nông nghiệp.
• Biện pháp: đầu tư cho nông nghiệp phát triển theo chiều rộng nhằm đa dạng hóa sản
xuất, thu hút lao động tại khu vực nông nghiệp mà không cần dịch chuyển qua khu
vực công nghiệp.
• Cụ thể: đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp, xen canh, tăng vụ, gối vụ, mở rộng chăn
nuôi gia súc, gia cầm, nuôi và đánh bắt cá, trồng cây lâm nghiệp nhằm tạo nhiều
việc làm hơn cho lao động nông nghiệp trong thời kì nông nhàn. Đồng thời, hỗ trợ
của Nhà nước về xây dựng hệ thống kênh mương, đê đập, hệ thống vận tải, phát triển
hệ thống giáo dục, điện khí hóa nông thôn, cải tiến các hình thức tổ chức sản xuất và
dịch vụ ở nông thôn nhằm nâng cao năng suất lao động, mở rộng xuất khẩu nông
sản hoặc giảm nhập khẩu nông sản từ nước ngoài, tích lũy ngoại tệ để nhập khẩu máy
móc thiết bị.
24
2.5. MÔ HÌNH HAI KHU VỰC CỦAHARRYT. OSHIMA
Nội dung của mô hình: 3 giai đoạn
(2) Giai đoạn hướng tới có việc làm đầy đủ:
• Mục tiêu: giải quyết đầy đủ việc làm cho người lao động.
• Biện pháp: đầu tư phát triển nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ theo
chiều rộng. Tiếp tục đa dạng hóa cây trồng vật nuôi trong nông nghiệp,
ứng dụng công nghệ sinh học, sản xuất theo quy mô lớn (trang trại)
nhằm mở rộng quy mô sản lượng. Phát triển công nghiệp chế biến,
công nghiệp cung cấp đầu vào cho nông nghiệp và các ngành công
nghiệp thâm dụng lao động. Đồng thời, hỗ trợ đồng bộ và hiệu quả từ
sản xuất vận chuyển, bán hàng đến các dịch vụ hỗ trợ tài chính tín dụng
và các hình thức sản xuất mang tính liên kết khác.
25
2.5. MÔ HÌNH HAI KHU VỰC CỦAHARRYT. OSHIMA
Nội dung của mô hình: 3 giai đoạn
(3) Giai đoạn sau khi có việc làm đầy đủ:
• Mục tiêu: phát triển các ngành kinh tế theo chiều sâu nhằm giảm cầu lao
động.
• Biện pháp: Trong nông nghiệp cần đẩy nhanh cơ giới hóa, ứng dụng công
nghệ sinh học để tăng năng suất lao động. Khu vực nông nghiệp có thể
chuyển bớt lao động sang khu vực công nghiệp mà không ảnh hưởng đến tổng
sản phẩm nông nghiệp. Trong công nghiệp cần tiếp tục phát triển theo hướng
thay thế sản phẩm nhập khẩu và chuyển dịch hướng về xuất khẩu. Ngành
công nghiệp thâm dụng lao động thu hẹp và ngành công nghiệp thâm dụng
vốn sẽ mở rộng để nâng sức cạnh tranh và giảm nhu cầu về lao động.
26
2.5. MÔ HÌNH HAI KHU VỰC CỦAHARRYT. OSHIMA
Tóm tắt:
• Mô hình bắt đầu từ việc vẫn giữ nguyên LĐ trong NN, nhưng tạo công ăn
việc làm cho LĐ nông nhàn.
• Việc làm nhiều hơn tăng thu nhập của nông dân tạo thị trường cho CN
và DV.
• Khi thị trường LĐ trở nên khắt khe hơn tiền công tăng nhanh yêu cầu
cơ khí hoá NSLĐ và TNQD tăng có thể chuyển LĐ từ NN sang CN.
• Động lực cho TTKT: tích luỹ và đầu tư cho cả NN và CN nhưng bắt đầu từ
NN.
• TTKT nhanh không tạo ra phân hoá xã hội và bất bình đẳng trong phân phối
thu nhập.
27