Bài giảng Kinh tế quốc tế (nâng cao) - Chương 3.2: Đầu tư quốc tế
Nội dung Chương 1. Khái niệm và nguyên nhân 2. Đầu tư trực tiếp 3. Các khu kinh tế liên quan đến đầu tư trực tiếp 4. Đầu tư gián tiếp 5. Xu hướng đầu tư trên thế giới
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế quốc tế (nâng cao) - Chương 3.2: Đầu tư quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 1
CHƯƠNG 3-2
ĐẦU TƯ QUỐC TẾ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Nội dung Chương
1. Khái niệm và nguyên nhân
2. Đầu tư trực tiếp
3. Các khu kinh tế liên quan đến đầu tư trực tiếp
4. Đầu tư gián tiếp
5. Xu hướng đầu tư trên thế giới
November 16, 2016
Slide 2
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÁI NIỆM
Đầu tư QT là hình thức di chuyển tư bản từ nước
này sang nước khác nhằm mục đích kiếm lời
- Tư bản di chuyển gọi là vốn đầu tư quốc tế.
- Vốn thuộc tổ chức tài chính QT hoặc một nhà nước hoặc vốn
đầu tư của tư nhân
- Vốn đầu tư có thể đóng góp dưới dạng:
+ Ngoại tệ mạnh và tiền nội địa
+ Hàng hóa vô hình: sức lao động, công nghệ , bí quyết công
nghệ, bằng sáng chế
+ Các phương tiện khác: cổ phiếu, hối phiếu, vàng bạc đá quý
November 16, 2016
Slide 3
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYÊN NHÂN HÌNH THÀNH
Do sự phát triển không đồng đều lực lượng sản xuất
Có sự chênh lệch về tỷ suất lợi nhuận
Nhu cầu vốn rất lớn
Sự quốc tế hóa kinh tế toàn cầu gia tăng
Nhằm ổn định nguồn cung nguyên liệu
Tình hình bất ổn và an ninh quốc gia
Sự ra đời của các công ty quốc tế
Do chính sách ngoại thương khác nhau
November 16, 2016
Slide 4
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 5
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
Khái niệm
- Theo góc độ quản lý vĩ mô: Chủ đầu tư trực tiếp đưa vốn và kỹ
thuật vào nước nhận đầu tư, thực hiện quá trình sản xuất- kinh
doanh, trên cơ sở thuê mướn, khai thác các yếu tố cơ bản ở
nước sở tại.
- Theo quan điểm vi mô: Chủ đầu tư đóng góp một số vốn lớn,
đủ để họ trực tiếp tham gia vào việc quản lý, điều hành đối
tượng bỏ vốn
Là hình thức ĐTQT mà chủ đầu tư nước ngoài đóng góp một số
vốn đủ lớn vào lĩnh vực sx hoặc dịch vụ, cho phép họ trực tiếp
tham gia điều hành đối tượng mà họ bỏ vốn đầu tư
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 6
Các hình thức đầu tư trực tiếp
1. Hợp tác liên doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh
doanh (Business Cooperation Contract- BCC)
- Luật đầu tư: BCC là hình thức đầu tư được ký giữa các
nhà đầu tư nhằm hợp tác KD phân chia lợi nhuận, phân
chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân mới.
- Đặc điểm: + Hợp tác để khai thác
+ Không thành lập pháp nhân mới
+ Vốn kinh doanh có thể không đề cập
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Dự án nhà máy xi măng Bỉm Sơn
November 16, 2016
Slide 7
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 8
2. Công ty liên doanh
- Luật đầu tư: DN liên doanh đã được phép hoạt động
tại VN được LD với một DNLD khác hoặc với nhà
ĐTNN khác với DN VN khác.
- Đặc điểm: + có tư cách pháp nhân ở nước sở tại
+ Chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp
+ Vốn pháp định >= 30% vốn đầu tư
+ Thời gian hoạt động dài
Các hình thức đầu tư trực tiếp
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Công ty liên doanh
November 16, 2016
Slide 9
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 10
3. DN 100% vốn đầu tư nước ngoài
4. Hợp tác liên danh
5. Một số loại hình FDI đặc biệt
- Đầu tư BOT
- Hợp đồng phân chia sản phẩm PSC
- Thuê tài chính
Các hình thức đầu tư trực tiếp
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Ký kết hợp đồng liên doanh
November 16, 2016
Slide 11
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 12
BOT (Built- Operate- Transfer): Hợp đồng xây
dựng- KD- chuyển giao:
- Luật đầu tư VN: BOT là hình thức đầu tư được ký giữa
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và NĐT để xây dựng,
kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời
gian nhất định; hết thời hạn, NĐT chuyển giao không bồi
hoàn công trình đó cho NNVN
- Tác dụng: + Tạo ra loại hình công việc có chất lượng cao
+ Tác động đến sự phát triển KT-XH
+ Rủi ro cao đối với NĐT
Các hình thức đầu tư trực tiếp
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 13
BT: Build Transfer
- Luật ĐT: BT là hình thức đầu tư được ký giữa cơ
quan nhà nước có thẩm quyền và NĐT để xây dựng
công trình kết cấu hạ tầng ; sau khi xây dựng xong,
NĐT chuyển giao công trình đó cho NNVN; CP tạo
điều kiện cho NĐT thực hiện dự án khác để thu hồi
vốn ĐT và LN hợp lý hoặc thanh toán theo hợp đồng
BT.
Các hình thức đầu tư trực tiếp
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 14
BTO (Build- transfer- Operate)
- Luật ĐT: BTO là hình thức đầu tư được ký giữa cơ
quan nhà nước có thẩm quyền và NĐT để xây dựng
công trình kết cấu hạ tầng ; sau khi xây dựng xong,
NĐT chuyển giao công trình đó cho NNVN; CP dành
cho NĐT quyền kinh doanh công trình đó trong một
thời gian nhất định để thu hồi vốn ĐT và LN hợp lý.
Các hình thức đầu tư trực tiếp
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 15
LDO (Lease- Develop- Operate)
Hợp đồng cho thuê, nâng cấp và kinh doanh công trình:
hợp đồng này quy định nhà nước của nước sở tại cho
thuê công trình; nhà thầu nâng cấp và khai thác, kinh
doanh công trình trong một thời hạn nhất định, sau đó
chuyển giao cho nước chủ nhà.
BLT (Build- Lease- Transfer)
Hợp đồng xây dựng- cho thuê- chuyển giao quy định: chủ
thầu xây dựng và cho thuê công trình trong một thời hạn
nhất định, sau đó chuyển giao cho nước chủ nhà.
Các hình thức đầu tư trực tiếp
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Dự án cầu Rạch Miễu- Cầu Phú Mỹ
November 16, 2016
Slide 16
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 17
Hợp đồng phân chia sản phẩm (PSC- Production
Sharing Contract)
- Hợp đồng này quy định NĐTNN bỏ 100% vốn để tìm
kiếm, thăm dò và khai thác tài nguyên trên nước sở
tại
- Nguyên tắc: + Nước chủ nhà được hưởng tỷ lệ lớn
hơn chủ ĐT trong tổng số tiền bán sp đv mỏ có trữ
lượng lớn, thời gian khai thác dài (và ngược lại)
+ Nếu không tìm thấy sp hoặc không đủ
sản lượng CN để khai thác, NĐT chịu 100% rủi ro
Các hình thức đầu tư trực tiếp
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 18
- Tác động của PSC:
+ Có khoảng thu nhập từ phía đối tác
+ Mở rộng tầm ảnh hưởng, nâng cao uy tín
+ Khả năng rủi ro cao
+ Đối với nước chủ nhà, đây là điều kiện để khai thác,
tận dụng nguồn tài nguyên có hiệu quả hơn.
+ Có thể dẫn đến tình trạng TN QG bị chiếm đoạt với
một khối lượng lớn.
Các hình thức đầu tư trực tiếp
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Dự án khai thác dầu khí
November 16, 2016
Slide 19
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 20
Thuê tài chính: là hoạt động tín dụng trung và dài
hạn thông qua thuê máy móc, thiết bị và các động sản
khác
Có 2 hình thức thuê tài chính:
- Thuê tài chính (thuê thiết bị, thuê vận hành)
- Thuê mua
Các hình thức đầu tư trực tiếp
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 21
Vai trò và tác dụng của FDI
1. Đối với nước nhận đầu tư
- Bổ sung nguồn vốn trong nước
- Thúc đẩy sử dụng vốn nội địa linh hoạt và có
hiệu quả.
- Điều kiện cho các DN tiếp cận với TT TG
- Là động lực phát triển nhanh loại hình cty
xuyên QG
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 22
- Là nhân tố tác động mạnh đến quá trình quản
lý và đào tạo nhân lực
- Giúp giải quyết được một số vấn đề kinh tế- xã
hội như thất nghiệp, lạm phát.
- Tăng thu ngân sách từ việc thu các loại thuế
Vai trò và tác dụng của FDI
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 23
2. Đối với nhà TB XK Vốn
- Nâng cao hiệu quả sử dụng VĐT, hạ giá thành,
tăng nhanh hiệu qủa KT
- Phân tán rủi ro trong đầu tư
- Xây dựng thị trường cung các yếu tố đầu vào
ổn định
- Bành trướng sức mạnh về KT
Vai trò và tác dụng của FDI
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 24
3. Mặt trái của FDI
- Cơ hội chi phối hoạt động KT làm ảnh hưởng tới tính
tự chủ của nước sở tại
- Tạo MT cạnh tranh khốc liệt
- Dễ rơi vào tình trạng thâm hụt cán cân thanh toán
- Mặt trái thường thấy của ĐTTTNN là hoạt động
chuyển giá
Vai trò và tác dụng của FDI
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 25
Hoạt động chuyển giá thường là:
- Bên nước ngoài nâng giá tài sản và công nghệ góp
vào liên doanh nhằm tăng tỷ lệ vốn góp
- Tính giá nguyên liệu, phụ tùng NK cao hơn giá thực
tế
- Tính giá mua (NK) hàng hoá- DV cao hơn giá thực tế
- Tính giá bán (XK) thấp hơn giá thực tế.
Vai trò và tác dụng của FDI
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 26
CÁC KHU KINH TẾ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
1. Khu chế xuất
2. Khu công nghiệp
3. Khu thương mại tự do
4. Đặc khu kinh tế- khu kinh tế tổng hợp
5. Khu công nghệ cao
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 27
Khu chế xuất- Export Processing Zone-
EPZ
1. Khái niệm
Luật Đầu tư: KCX là KCN chuyên sản xuất hàng xuất
khẩu, thực hiện các DV cho sản xuất hàng XK và hoạt
động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, do Chính
phủ thành lập hoặc cho phép thành lập
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 28
2. Vai trò và ý nghĩa của EPZ:
- Xúc tiến, đẩy mạnh sản xuất trong nước
- Mở rộng thị trường quốc tế và xúc tiến hợp tác quốc
tế
- KCX góp phần làm tăng thu nhập cá nhân, phồn vinh
kinh tế địa phương
- KCX trợ giúp công nghiệp truyền thống hiện có trong
nước
- Các KCX cho hiệu quả cao về sử dụng đất
Khu chế xuất- Export Processing Zone-
EPZ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 29
Khu chế xuất- Export Processing Zone-
EPZ
Khu chế xuất Tân Thuận
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 30
Khu chế xuất- Export Processing Zone-
EPZ
Khu chế xuất Linh Trung
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 31
Khu công nghiệp- Industrial park
IP
KCN tập trung là một lãnh địa được phân chia và phát
triển có hệ thống, theo kế hoạch tổng thể nhằm cung
ứng các thiết bị kỹ thuật cần thiết, cơ sở hạ tầng
phục vụ công cộng phù hợp với sự phát triển của
liên hiệp các ngành công nghiệp
KCN có diện tích lớn hơn KCX, bao hàm cả xí
nghiêp chế biến hàng XK và các nhà máy xí nghiệp
sản xuất công nghiệp
KCN không cần phải có tường rào ngăn cách với
địa phận nước sở tại.
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 32
Khu công nghiệp- Industrial park
IP
KCN Cần Thơ và KCN Bình Minh (Vĩnh Long)
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 33
Khu công nghiệp- Industrial park
IP
KCN Việt Nam- Singapore
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 34
Khu thương mại tự do -Free Trade Zone
TTZ
Khu TM tự do thường được tạo lập ở những vùng
buôn bán QT thuận tiện như ở các vùng biên giới,
giáp ranh giữa các quốc gia. Đó là khu vực không có
sản xuất, chỉ có sản xuất, chỉ có buôn bán tự do,
hàng hoá được miễn thuế XNK.
Có chính sách thương mại riêng
Hàng hoá được miễn, giảm thuế
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 35
Khu thương mại tự do -Free Trade Zone
TTZ
Chợ cửa khẩu Mộc Bài (Tây Ninh) và Tịnh Biên (An Giang)
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 36
Đặc khu kinh tế- khu kinh tế tổng hợp
(Special Economic Zone- SEZ)
1. Khu kinh tế mở
Một khu vực có cảng biển, sân bay và khu
thương mại tự do đạt tiêu chuẩn quốc tế và
được vận hành theo một cơ chế đặc biệt được
gọi là khu kinh tế mở
Là nơi giao lưu hàng hoá quốc tế thuận lợi
Khai thác tối đa và có hiệu quả lợi thế quốc
gia
Có cơ chế quản lý nhà nước đặc biệt
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 37
Đặc khu kinh tế- khu kinh tế tổng hợp
(Special Economic Zone- SEZ)
Khu KT mở Chu Lai (Quảng Nam)
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 38
Đặc khu kinh tế- khu kinh tế tổng hợp
(Special Economic Zone- SEZ)
Khu KT mở Lao Bảo (Huế)
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 39
2. Đặc khu kinh tế- Khu kinh tế tổng hợp
ĐKKT là một bộ phận lãnh thổ thuộc chủ quyền
của quốc gia có ranh giới địa lý xác định, có
không gian kinh tế- xã hội riêng; được vận
hành bởi khung pháp lý riêng và điều kiện vật
chất hiện đại, thích hợp cho hoạt động cơ chế
thị trường, do quốc hội thành lập
Đặc khu kinh tế- khu kinh tế tổng hợp
(Special Economic Zone- SEZ)
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 40
Đặc khu kinh tế- khu kinh tế tổng hợp
(Special Economic Zone- SEZ)
Khu KT Dung Quất (Quảng Ngãi)
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 41
Đặc khu kinh tế- khu kinh tế tổng hợp
(Special Economic Zone- SEZ)
Khu KT Hải Hà (Quảng Ninh)
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 42
Khu công nghệ kỹ thuật cao (KCNC)
KCNC là khu kinh tế- kỹ thuật đa chức năng, có ranh giới
xác định, do Thủ tướng CP quyết định thành lập, nhằm
nghiên cứu- phát triển và ứng dụng công nghệ cao, ươm
tạo DN công nghệ cao, đào tạo nhân lực công nghệ cao
và SXKD sản phẩm công nghệ cao.
Trong KCNC có thể có khu chế xuất, kho ngoại quan,
khu bảo thuế và khu nhà ở.
Đặc trưng: có các phân khu chức năng như sx, R&D,
giáo dục, dân cư, thương mại và giải trí
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 43
Các lĩnh vực công nghệ cao được ưu tiên:
- Phần mềm máy tính
- Công nghệ tin học/ Thông tin liên lạc viễn thông/
máy tính
- Cơ học điện tử
- Công nghệ sinh học
- Vật liệu mới và năng lượng mới
Khu công nghệ kỹ thuật cao (KCNC)
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 44
Khu công nghệ kỹ thuật cao (KCNC)
Khu CNC Hòa Lạc (Hà Nội) và KCNC TPHCM
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 45
ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP
Là khoản đầu tư được thực hiện thông qua một
định chế tài chính trung gian (như quỹ đầu
tư); hoặc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư vào cổ
phần của một công ty được niêm yết trên thị
trường chứng khoán.
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 46
ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP
Các hình thức đầu tư gián tiếp:
1. Hỗ trợ phát triển chính thức ODA
2. Vay nước ngoài
3. Đầu tư tài chính nước ngoài
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 47
Hỗ trợ phát triển chính thức
(Official Development Assistance- ODA)
ODA là nguồn vốn từ các cơ quan chính thức bên ngoài
cung cấp (hỗ trợ) cho các nước đang và kém phát
triển hoặc các nước đang gặp khó khăn về tài chính
(thông qua các cơ quan chính thức) nhằm tạo điều
kiện thuận lợi cho công cuộc phát triển kinh tế- xã
hội của các nước này.
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 48
Đặc điểm của ODA
- Do chính phủ của một nước hoặc các tổ chức quốc tế
cấp cho các cơ quan chính thức của một nước
- Không cấp cho những dự án mang tính chất thương
mại; mà chỉ nhằm mục đích nhân đạo, giúp phát triển
kinh tế, khắc phục khó khăn về tài chính hoặc nâng
cao lợi ích kinh tế- xã hội của nước nhận viện trợ.
- Tính ưu đãi chiếm trên 25% giá trị của khoản vốn
vay.
Hỗ trợ phát triển chính thức
(Official Development Assistance- ODA)
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 49
PHÂN LOẠI ODA
1. Phân loại theo tính chất của khoản viện trợ:
- Viện trợ thông thường
- Viện trợ khẩn cấp
2. Phân loại theo phương thức hoàn trả:
- Viện trợ không hoàn lại
- Viện trợ có hoàn lại (còn gọi là tín dụng ưu đãi)
- ODA cho vay hỗn hợp
Hỗ trợ phát triển chính thức
(Official Development Assistance- ODA)
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 50
3. Phân loại theo mục tiêu sử dụng:
- Hỗ trợ cán cân thanh toán (thường là viện trợ nhân
đạo bằng hiện vật- còn gọi là viện trợ hàng hoá)
- Tín dụng thương mại
- Viện trợ chương trình
- Viện trợ dự án
4. Phân loại theo nguồn cung cấp
- ODA song phương
- ODA đa phương
Hỗ trợ phát triển chính thức
(Official Development Assistance- ODA)
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 51
TÁC DỤNG CỦA ODA
(Đv bên xuất khẩu vốn)
Tích cực:
- Ưu tiên trong các cuộc đấu thầu,
bán sản phẩm, xuất xứ sp tăng
tính cạnh trạnh
- Số dự án đầu tư tăng, kéo theo
sự gia tăng buôn bán giữa hai
QG
- Nước viện trợ còn đạt được
những mục đích chính trị
- Chuyên gia hay nhà thầu nước
ngoài làm việc tại nước tiếp
nhận sẽ được miễn thuế thu
nhập, thuế lợi tức
Tiêu cực:
- Có sự phân biệt đối xử tạo
nên tình trạng không đồng đều
trong phân bổ nguồn ODA
- Do những yêu cầu khắt khe đối
với nước tiếp nhận bị dân
chúng lên án.
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 52
Tích cực
- ODA là nguồn vốn bổ sung cho
quá trình phát triển KT-XH
- ODA mang lại nguồn lực cho
đất nước
- ODA giúp các nước lâm vào
tình trạng khủng hoảng có thể
khôi phục giá trị đồng nội tệ
- Phát triển cơ sở hạ tầng, thu hút
mạnh hơn cả FDI lẫn ODA
- Có cơ hội tiếp xúc với thiết bị
mới
Tiêu cực:
- Bên nhận phải đáp ứng các
yêu cầu của bên cấp viện trợ
- Điều nguy hiểm là ODA
nhằm mục đích quân sự
- Dễ tạo ra nạn tham nhũng
trong các quan chức Chính
Phủ hoặc phân hoá giàu
nghèo trong các tầng lớp
dân chúng.
TÁC DỤNG CỦA ODA
(Đv bên tiếp nhận vốn)
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 53
Tích cực:
- Chứng tỏ độ tin cậy của
cộng đồng QT
- ODA giúp các nước nghèo
cải cách hành chính kinh tế
- ODA tác động tích cực đến
quá trình phát triển KTXH ở
các địa phương, vùng lãnh
thổ: đk vệ sinh, y tế, cung
cấp nước sạch, BVMT
Tiêu cực:
- Tình trạng tập trung ODA
vào các trung tâm TP, các
KV trọng điểm tạo nên
sự mất cân đối, tăng khoảng
cách giàu nghèo giữa thành
thị và nông thôn
-
TÁC DỤNG CỦA ODA
(Đv bên tiếp nhận vốn)
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 54
Tích cực:
Nâng cao vị thế trong quan hệ
QT khi thực hiện viện trợ
cho các nước thành viên
cũng như cho các nước
khác.
Hạn chế:
- Các đk của cáctổ chức đa
phương ngặt nghèo
- Vốn do các hội viên đóng
góp phụ thuộc vào hội
viên có mức đóng góp cao
- Tình trạng lãng phí do thiếu
kiểm tra trách nhiệm
- Là “cơ hội” của các nước
giàu kiểm tra kết quả các
công trình thí nghiệm khoa
học.
TÁC DỤNG CỦA ODA
(Đv các tổ chức đa phương)
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Cầu Cần Thơ- Đại lộ Đông Tây
November 16, 2016
Slide 55
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 56
Là hình thức đầu tư dưới dạng cho vay và kiếm lời
thông qua lãi suất tiền vay. Đây là hình thức đầu tư
chủ yếu vì nó có những ưu điểm sau đây:
- Vốn vay dưới dạng tiền tệ, dễ dàng chuyển đổi
- Nước tiếp nhận đầu tư toàn quyền sử dụng vốn vào mục tiêu
riêng của mình
- Chủ đầu tư có thu nhập ổn định thông qua lãi suất
Tuy nhiên, nhược điểm là hiệu quả sử dụng vốn không
cao, nhiều nước cho vay vốn trục lợi về chính trị
Nhiều nước lâm vào tình trạng khủng hoảng nợ
Vay nước ngoài
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
November 16, 2016
Slide 57
Là hình thức mà chủ tư bản chuyển vốn vào một quốc
gia khác để mua cổ phần hoặc chứng khoán trên thị
trường tài chính nhằm thu lợi thông qua cổ tức hoặc
thu nhập chứng khoán.
Đặc điểm
- NĐT nước ngoài thường quan tấm đến việc ĐT vào các công
ty tài chính. Những nhà ĐT lớn thường nhắm đến các ngân
hàng lớn.
- Phải có ít nhất 1 cổ đông sáng lập là người nước ngoài, >=30%
vốn điều lệ
- Cổ đông nước ngoài được quyền tham gia HĐQT của công ty
cổ phần nếu tỷ lệ vốn góp lớn
Đầu tư tài chính nước ngoài
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
Thị trường chứng khoán
November 16, 2016
Slide 58
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
XU HƯỚNG ĐẦU TƯ TRÊN THẾ GIỚI
ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
1. Dòng chảy của vốn đầu tư trực tiếp chủ yếu là vào các
nước công nghiệp phát triển (OECD)
2. Có sự thay đổi lớn trong tương quan lực lượng các chủ
đầu tư quốc tế
3. Có sự thay đổi sâu sắc trong lĩnh vực đầu tư
4. Vùng châu Á- Thái Bình Dương là nơi thu hút vốn đầu
tư FDI nhiều nhất
5. Làn sóng đầu tư FDI từ các nước châu Á ra nước ngoài
gia tăng. Sau khủng hoảng 2008, dòng vốn đang có xu
hướng chuyển từ Tây sang Đông
November 16, 2016
Slide 59
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
XU HƯỚNG ĐẦU TƯ TRÊN THẾ GIỚI
ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ T