Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 1: Giới thiệu kinh tế học

 Xã hội ngày càng phát triển  Nhu cầu ngày càng tăng cao.  Nhu cầu về các nguồn lực (nhân lực, vật lực và tài lực) ngày càng tăng cao =>Nguồn lực ngày càng khan hiếm Lịch sử tồn tại và phát triển của xã hội loài người gắn liền với sự khan hiếm các nguồn lực Động lực : tìm kiếm nguồn lực mới  Động lực: sử dụng hiệu quả các nguồn lực hiện hữu  Giải quyết mâu thuẫn cầu ngày càng tăng, cung thì hữu hạn

pdf29 trang | Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 620 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 1: Giới thiệu kinh tế học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ViỆN KINH TẾ & QUẢN LÝ KINH TẾ VĨ MÔ 2GIỚI THIỆU KINH TẾ HỌC Chương 1 Chương 2 THỊ TRƯỜNG CUNG, CẦU,VÀ VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ Chương 3 CÁC ĐẠI LƯỢNG CƠ BẢN CỦA KINH TẾ VĨ MÔ CẤU TRÚC MÔN HỌC 3TỔNG CẦU VÀ MÔ HÌNH SỐ NHÂN CƠ BẢN Chương 4 Chương 5 TIỀN TỆ, NGÂN HÀNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Chương 6 MÔ HÌNH IS-LM. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ TRONG MÔ HÌNH CẤU TRÚC MÔN HỌC 4MÔ HÌNH TỔNG CẦU - TỔNG CUNG (7+8) Chương 7 Chương 8 KINH TẾ PHÁT TRIỂN (lạm phát; thất nghiệp, tăng trưởng (9+ 10) CẤU TRÚC MÔN HỌC Chương 8 KINH TẾ MỞ (11+12) 51. Giáo trình kinh tế học vĩ mô. PGS. TS Nguyễn Ái Đoàn. NXB Bách khoa HN. 2006 2. Bài tập kinh tế học vĩ mô. PGS. TS Nguyễn Ái Đoàn. NXB Bách khoa HN. 2007 3. Kinh tế học David Begg. Stanley Fischer. Rudiger Dornbusch. Tài liệu tham khảo 6Chương 1: GIỚI THIỆU KINH TẾ HỌC 1.1 1.2 1.3 1.4 Khan hiếm nguồn lực và ba vấn đề kinh tế cơ bản Khái niệm kinh tế cơ bản Nội dung cơ bản của kinh tế học Phân biệt kinh tế học vĩ mô và kinh tế học vi mô 1.5 1.6 Nội dung cơ bản của kinh tế học vĩ mô Mô hình và phương pháp mô hình trong kinh tế học 7 Xã hội ngày càng phát triển  Nhu cầu ngày càng tăng cao.  Nhu cầu về các nguồn lực (nhân lực, vật lực và tài lực) ngày càng tăng cao =>Nguồn lực ngày càng khan hiếm Lịch sử tồn tại và phát triển của xã hội loài người gắn liền với sự khan hiếm các nguồn lực Động lực : tìm kiếm nguồn lực mới  Động lực: sử dụng hiệu quả các nguồn lực hiện hữu  Giải quyết mâu thuẫn cầu ngày càng tăng, cung thì hữu hạn 1.1 Khan hiếm nguồn lực và ba vấn đề kinh tế cơ bản 8Mâu thuẫn này làm nảy sinh ba vấn đề kinh tế cơ bản: • Sản xuất cái gì?? không thể sản xuất mọi thứ. Phải lựa chọn sản xuất cái gì. Tùy theo nhu cầu và khả năng của mình. • Sản xuất như thế nào?Sản xuất sao cho có hiệu quả nhất. • Sản xuất cho ai? Phân chia lợi ích thu được 1.1Khan hiếm nguồn lực và ba vấn đề kinh tế cơ bản 9Kinh tế học nghiên cứu cái gì? Đối tượng nghiên cứu của kinh tế học? là sự vận động của nền kinh tế và cơ chế vận hành của nó • Cách thức giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản khác nhau, làm hình thành các cơ chế kinh tế khác nhau  Cơ chế thị trường: giải quyết trên thị trường thông qua giá cả. Nguồn lực khan hiếm, ai sử dụng hiệu quả hơn có thể chấp nhận giá cao hơn=> sở hữu được nguồn lực đó. Nhu cầu của khách hàng sẽ định hướng doanh nghiệp sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? Mức độ tự do cao. Tạo động lực phát triển. Duy nhất có một cơ chế kiểm soát qua giá 1.2 Khái niệm kinh tế cơ bản 10  Cơ chế kế hoạch hóa tập trung: Chính phủ quyết định : sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào? Và sản xuất cho ai thông qua các bản kế hoạch tương ứng. Tự do rất hạn chế. => hạn chế động lực phát triển. Kiểm soát chặt chẽ  Cơ chế kế hỗn hợp: nằm giữa hai thái cực trên. Khu vực nhà nước và tư nhân tương tác với nhau giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản. Nhà nước kiểm soát một phần đáng kể thông qua thuế, thanh toán chuyển nhượng (TR), cung cấp các hàng hóa dịch vụ công cộng (an ninh, quốc phòng, an toàn xã hội..). Chính phủ đóng vai trò là người sản xuất hàng hóa tư nhân thông qua các doanh nghiệp nhà nước 1.2 Khái niệm kinh tế cơ bản 11  Nguồn lực hữu hạn . Không thể sản xuất mọi thứ mà con người mong muốn. Muốn sản xuất nhiều vũ khí thì phải giảm sản xuất lương thựcMuốn tiêu dùng nhiều hôm nay thì phải giảm đầu tư cho tương lai => Mô hình đường tới hạn (PPF –Prod. Possibiity. Frontier) 1.3 Nội dung cơ bản của kinh tế học A B C D E F Sản phẩm 1 500 400 300 200 100 0 Sản phẩm 2 0 500 900 1200 1400 1500 12  Nguồn lực hữu hạn . Đường tới hạn (PPF – Prod. Possibiity. Frontier). Chỉ ra mức sản lượng tối đa mà nền kinh tế có thể đạt được trong một thời kỳ nhất đinh, với một số lượng đầu vào và công nghệ nhất định. PPF đưa ra các khả năng lựa chọn khác nhau. Trong lựa chọn phải chấp nhận hy sinh và đánh đổi: được thêm một đơn vị sản phẩm 1 thì phải hy sinh một số lượng tương ứng sản phẩm 2. vẽ hình Khi tổng nguồn lực tăng lên PPF dịch chuyển ra bên ngoài. Sản xuất thêm. Tăng trưởng kinh tế và ngược lại 1.3 Nội dung cơ bản của kinh tế học 13  Tính hiệu quả . Làm thế nào để đáp ứng tối đa nhu cầu với nguồn lực hữu hạn. Đó là vấn đề hiệu quả. Nền kinh tế đạt hiệu quả khi nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF). Nằm phía trong PPF . Các nguồn lực chưa được sử dụng hết, nền kinh tế chưa có hiệu quả (thất nghiệp cao, sản xuất cầm chừng, đất đai bỏ hoang, nhiều nguồn lực phân bổ không hợp lý, sử dụng lãng phí Có thể nhưng không muốn Nằm phía ngoài: muốn nhưng không thể Phấn đấu đẩy đường PPF ra ngoài sang phải 1.3 Nội dung cơ bản của kinh tế học 14  Nguyên nhân chưa hiệu quả .  chu kỳ kinh doanh (suy thoái khủng hoảng ví dụ năm 1929, 2008-2009..). Doanh nghiệp không bán được sản phẩm => buộc phải cắt giảm sản xuất, sa thải nhân công=> thất nghiệp tăng Độc quyền – hạn chế động lực phát triển. Sản xuất kém hiệu quả vẫn tồn tại phân bổ nguồn lực không hợp lý, giá cao, thiệt hại xã hội 1.3 Nội dung cơ bản của kinh tế học 15  Nội dung cơ bản của kinh tế học.  Nguồn lực khan hiếm, do đó kinh tế học cần nghiên cứu cách thức để sản xuất hiệu quả, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. Hiệu quả thông qua cách thức phân bổ và sử dụng các nguồn lực. Do đó các vấn đề cơ bản:  Nghiên cứu thị trường các yếu tố sản xuất, cách thức phân bổ các yếu tố nguồn lực này. Nghiên cứu thị trường tài chính và tác động của nó tới việc huy động vốn trong nền kinh tế 1.3 Nội dung cơ bản của kinh tế học 16 Nghiên cứu khả năng điều tiết nền kinh tế và tác động của các chính sách kinh tế tới hiệu quả thị trường Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế Nghiên cứu tình hình phân phối thu nhập Nghiên cứu tác động của chi tiêu nhà nước, thuế, thâm hụt ngân sách tới tăng trưởng Nghiên cứu chu kỳ kinh doanh và kiến nghị các chính sách ổn định tăng trưởng Nghiên cứu các hình thức thương mại giữa các nước và tác động của hàng rào thương mại 1.3 Nội dung cơ bản của kinh tế học 17 Tóm lại: kinh tế học nghiên cứu cách thức xã hội sử dụng các nguồn lực khan hiếm như thế nào? để sản xuất sản phẩm và phân phối sản phẩm cho các đối tượng khác nhau, từ đó lập luận về các khả năng tác động vào nền kinh tế nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của xã hội 1.3 Nội dung cơ bản của kinh tế học 18 Kinh tế vi mô: là một nhánh của kinh tế học, đi sâu nghiên cứu hành vi của các chủ thế, các bộ phận kinh tế riêng biệt như: các thị trường, các hộ gia đình, các hãng Nghiên cứu chi tiết hành vi của các chủ thể riêng lẻ Tương tác giữa các chủ thể để hình thành thị trường, ngành Bỏ qua mối quan hệ giữa hành vi của các chủ thể với toàn bộ nền kinh tế Phân tích từng phần – đi vào chi tiết 1.4 Phân biệt kinh tế học vĩ mô và kinh tế học vi mô 19 Kinh tế vĩ mô: là một nhánh của kinh tế học, tập trung nghiên cứu các hoạt động của nền kinh tế dưới góc độ tổng thể Nghiên cứu các đại lượng tổng thể của nền kinh tế Mức, tốc độ của tăng trưởng của tổng thu nhập Thất nghiệp Lạm phát Nhấn mạnh sự tương tác trong nền kinh tế 1.4 Phân biệt kinh tế học vĩ mô và kinh tế học vi mô 20 Vĩ mô • Tổng thể • Tương tác giữa các bộ phận trong tổng thể nền kinh tế •Đơn giản hóa, bỏ qua các chi tiết. Ví dụ: hàng hóa tiêu dùng, hàng hóa tư liệu sản xuất •Tập trung vào cơ chế vận hành chung •Các đại lượng tổng thể : Tổng thu nhập, tăng trưởng, lạm phát, thất nghiệp Nhánh kinh tế học Giao thoa tương tác Vi mô • Chi tiết, từng phần •Bỏ qua mối quan hệ giữa hành vi của các chủ thể kinh tế với toàn bộ nền kinh tế •Hành vi riêng lẻ, người tiêu dùng, các hãng, thị trường •Cung cầu,thị trường đối với từng mặt hàng, hành vi ứng xử trên thị trường 1.4 Phân biệt kinh tế học vĩ mô và kinh tế học vi mô 21 Kinh tế vĩ mô: là một nhánh của kinh tế học, tập trung nghiên cứu các hoạt động của nền kinh tế dưới góc độ tổng thể Một quốc gia có thể đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế như thế nào? Phát triển bền vững Đẩy mạnh đầu tư cho sản xuất Phát triển nguồn lực Hay dành chỗ cho cạnh tranh? Kết hợp tối ưu : cạnh tranh hay can thiệp kiểm soát 1.5 Nội dung cơ bản của kinh tế học vĩ mô 22 Mức, tốc độ của tăng trưởng của tổng thu nhập Thất nghiệp Lạm phát Nhấn mạnh đến sự tương tác trong nền kinh tế nói chung 1.5 Nội dung cơ bản của kinh tế học vĩ mô 23 Làm thế nào để thoát khỏi các giai đoạn xấu của chu kỳ kinh doanh? Chu kỳ kinh doanh là gì? Những giai đoạn xấu của chu kỳ kinh doanh: suy thoái? Khủng hoảng? Nguyên nhân? Hướng giải quyết? Nguyên nhân lạm phát và kiểm soát lạm phát Lạm phát? Hậu quả của lạm phát? Nguyên nhân? Biện pháp kiểm soát lạm phát Lạm phát phi mã 1985 – 1989. Ví dụ 1.5 Nội dung cơ bản của kinh tế học vĩ mô 24 Để tăng trưởng nhanh, ổn định, bền vững, sử dụng hiệu quả các nguồn lực cần sử dụng những công cụ gì? Sử dụng như thế nào? Sản lượng của nền kinh tế? Sản lượng tự nhiên – sản lượng tiềm năng? Mức sản lượng tương ứng với các nguồn lực (NL,VL, TL) mà nền kinh tế có được Sản lượng thực tế? Dao động xung quanh đường tiềm năng. Khi không sử dụng hết, sử dụng kém hiệu quả=> dưới mức tiềm năng: suy thoái khủng hoảng, thất nghiệp. Khi phát triển quá nóng? Nguy cơ bùng phát lạm phát. Kiểm soát lạm phát 1.5 Nội dung cơ bản của kinh tế học vĩ mô 25 Các chính sách nào để khuyến khích đầu tư, tăng tiết kiệm, đẩy mạnh giáo dục đào tạo, hỗ trợ R&D đảm bảo phát triển bền vững?  Chính sách tài chính. Chính sách liên quan đến chi tiêu của chính phủ (G), thuế. Khi tăng chi tiêu G => thúc đẩy sản xuất, khi tăng thuế? Hạn chế sản xuất Chính sách tiền tệ: Chính sách liên quan đến cung tiền và lãi suất: ví dụ khi tăng cung tiền, giảm lãi suất, nới lỏng=> kích thích đầu tư. Chính sách thu nhập: là kiểm soát tiền công, giá cả, thu nhập thực tế=> mục đích chủ yếu là ổn định, tránh các cú sốc lương và giá 1.5 Nội dung cơ bản của kinh tế học vĩ mô 26 Chính sách kinh tế đối ngoại: là kiểm soát quan hệ kinh tế với nước ngoài: xuất khẩu, nhập khẩu, tỷ giá hối đoái  Sử dụng phối hợp các chính sách để thay đổi các thành phần chi tiêu hướng tới mục tiêu đã lựa chọn.  Mục tiêu muốn giảm chi tiêu dùng tăng tiết kiệm, đầu tư Tăng thuế tiêu dùng, (chính sách tài chính) Giảm trợ cấp, giảm thanh toán chuyển nhượng=> giảm thu nhập. (chính sách tài chính) Giảm lãi suất tăng cung tiền khuyến khích đầu tư. (chính sách tiền tệ) 1.5 Nội dung cơ bản của kinh tế học vĩ mô 27 Khi nghiên cứu hiện tượng sự kiện sự vật : cần nguyên nhân,các yếu tố ảnh hưởng, tương tác giữa các yếu tố, quan hệ giữa hiện tượng sự vật đó với môi trường bên ngoài. => phương pháp thường được sử dụng mô phỏng cấu trúc tương tác- phương pháp mô hình. Ví dụ mua gạo: Số lượng gạo thiết yếu độc lập tương đối với số tiền phải trả Số tiền phải trả về phần mình lại phụ thuộc : phụ thuộc những yếu tố như: số lượng người trong gia đình, thu nhập, giá gạo. 1.6 Mô hình và phương pháp mô hình trong kinh tế học 28 Tính đơn giản hóa các điều kiện của mô hình: Khi nghiên cứu tập trung nghiên cứu các mối quan hệ và mô hình là công cụ để diễn đạt mối quan hệ đó. Để đơn giản hóa ta đặt mô hình trong những điều kiện nhất định. Ngầm định . Mô hình chỉ đúng trong những điều kiện cụ thể nhất định Biến ngoại sinh và nội sinh:  biến ngoại sinh: biến bên ngoài. Biến độc lập biến nội sinh: biến bên trong. Biến phụ thuộc Thay đổi biến ngoại sinh=> dẫn đến sự thay đổi trong biến nội sinh 1.6 Mô hình và phương pháp mô hình trong kinh tế học 29 Khái niệm kinh tế học Nội dung kinh tế học Phân biệt kinh tế vĩ mô và kinh tế vi mô Nội dung cơ bản của kinh tế vĩ mô Công cụ của kinh tế vĩ mô Mô hình trong nghiên cứu kinh tế Câu hỏi tổng kết