Thương mại quốc tế đóng vai trò ngày càng quan trọng trong
đời sống kinh tế xã hội của mỗi nước. Tạo điều kiện phát triển
chuyên môn hóa. Cung cấp ngày càng đa dạng hàng hóa dịch vụ.
Nghiên cứu các nội dung:
11.1 Luồng vốn và hàng hóa quốc tế
11.2 Tiết kiệm và đầu tư trong nền kinh tế nhỏ và mở cửa
11.3 Thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái
11.4 Tỷ giá hối đoái thực tế và các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái thực tế
11.5 Các nhân tố ảnh hưởng tỷ giá hối đoái danh nghĩa
39 trang |
Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 866 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 11: Nền kinh tế mở, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
ViỆN KINH TẾ & QUẢN LÝ
KINH TẾ VĨ MÔ
2 Thương mại quốc tế đóng vai trò ngày càng quan trọng trong
đời sống kinh tế xã hội của mỗi nước. Tạo điều kiện phát triển
chuyên môn hóa. Cung cấp ngày càng đa dạng hàng hóa dịch
vụ..
Nghiên cứu các nội dung:
11.1 Luồng vốn và hàng hóa quốc tế
11.2 Tiết kiệm và đầu tư trong nền kinh tế nhỏ và mở cửa
11.3 Thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái
11.4 Tỷ giá hối đoái thực tế và các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ
giá hối đoái thực tế
11.5 Các nhân tố ảnh hưởng tỷ giá hối đoái danh nghĩa
Chương 11: Nền kinh tế mở
3Xuất khẩu ròng
Ta đã biết Y= C+I+G+NX
NX= Y- (C+I+G). Trong đó C+I+G là chi tiêu trong
nước. . Khi sản lượng vượt quá chi tiêu trong nước ta có
NX dương và ngược lại. Khi cân bằng NX=0
Đầu tư nước ngoài ròng và cán cân thương mại
Y-(C+G)= I+NX. Vế trái chính là tiết kiệm quốc dân.
Tiết kiệm quốc dân bao gồm tiết kiệm cá nhân và tiết
kiệm chính phủ. Sqd = Y-(C+G) hay
Sqd-I=NX. Vế trái là đầu tư nước ngoài ròng = vế phải
là cán cân thương mại
11.1: Luồng vốn và hàng hóa quốc tế
4 Nền kinh tế mở, có tính chất cơ động hoàn hảo của
vốn. Như vậy lãi suất trong nước = lãi suất trên thị
trường tài chính quốc tế: R= R1.
Lãi suất do tương quan tiết kiệm và đầu tư quyết
định. Trong chương này chúng ta đưa thêm xuất
khẩu ròng vào mô hình
Y= f(K,L) không đổi; C=f(Y,NT)
I= f(R1); R= R1. NX=Sqd-I=(Y-C-G)-I
11.2: Tiết kiệm và đầu tư trong nền kinh tế nhỏ và mở cửa
5 Trong nền kinh tế đóng lãi suất thực tế được điều
chỉnh sao cho cân bằng giữa đầu tư và tiết kiệm:
Sqd=I
Trong nền kinh tế mở do lãi suất thực tế bằng lãi
suất thực tế của thế giới, nên có thể có chênh lệch
giữa đầu tư và tiết kiệm
NX=Sqd-I(R1)
11.2: Đầu tư phụ thuộc lãi suất thế giới và xuất khẩu ròng
6 Khi R1>R, Đầu tư trong nước nhỏ hơn tiết kiệm và
xuất khẩu ròng có giá trị dương. Khi đó các nhà đầu
tư chuyển vốn ra nước ngoài, cho đến khi lãi suất
trong nước tăng và bằng mức lãi suất thế giới.
Lãi suất tăng,đầu tư trong nước giảm thấp hơn mức
tiết kiệm Sqd, kết quả là đầu tư nước ngoài ròng và
xuất khẩu ròng tăng.
11.2.2: Đầu tư phụ thuộc lãi suất thế giới và xuất khẩu ròng
7
11.2.2: Đầu tư phụ thuộc lãi suất thế giới và xuất khẩu ròng
I1
I, Sqd
R
I(R1)
NX
R1
R
Sqd
8 NX= Sqd-I = (Y-C-G) –I
NX= (Y-(C0+mpc(Y-NT)-G) –(I0-nR)
Từ biểu thức trên có thể thấy các yếu tố ảnh hưởng đến
xuất khẩu ròng
Chi tiêu tự định (nghịch biến)
Chính sách thuế (đồng biến)
Chi tiêu chính phủ (nghịch biến)
Thay đổi đầu tư k hông do lãi suất (nghịch biến)
Lãi suất trên thị trường quốc tế (đồng biến)
11.2.3: Tác động củ chính sách kinh tế đến cán cân thương mại
9Ảnh hưởng của chính sách tài chính trong nước
Ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng. Lãi suất trong
nước bằng quốc tế
Khi chính phủ thực hiện chính sách tài chính bành
trướng ( ví dụ tăng thuế), tiết kiệm quốc dân giảm.
NX=Sqd-I nên khi Sqd giảm l àm cho NX giảm. Sqd dịch
chuyển sang trái, cán cân thương mại từ thế cân bằng
chuyển sang thâm hụt (I> Sqd). Xem hình
11.2.3: Tác động củ chính sách kinh tế đến cán cân thương mại
10
Ảnh hưởng của chính sách tài chính trong nước
11.2.3: Tác động củ chính sách kinh tế đến cán cân thương mại
I1
I, Sqd
R
I(R) NX
R1
Sqd1
Sqd2
11
Ảnh hưởng của chính sách tài chính ở nước ngoài
Khi chính phủ các nước lớn thực hiện chính sách tài
chính bành trướng, tiết kiệm thế giới giảm, lãi suất thế
giới tăng. Do lãi suất trong nước phụ thuộc lãi suất thế
giới, nên lãi suất trong nước cũng tăng theo, đầu tư trong
nước giảm. Dẫn đễn tiết kiệm trong nước cao hơn đầu tư,
khoản dư tiết kiệm sẽ chảy ra nước ngoài, làm xuất khẩu
ròng tăng. Dẫn đến thặng dư thương mại. Xem hình
11.2.3: Tác động củ chính sách kinh tế đến cán cân thương mại
12
Ảnh hưởng của chính sách tài chính ở nước ngoài
11.2.3: Tác động củ chính sách kinh tế đến cán cân thương mại
I1
I, Sqd
R
I(R1)
NX
R1
R
Sqd
13
Dịch chuyển đường cầu đầu tư
Khi chính phủ khuyến khích đầu tư, cầu đầu tư dịch
chuyển sang phải, gia tăng đầu tư ở mọi mức lãi suất. Tại
mức lãi suất thế giới, cầu đầu tư tăng trong khi tiết kiệm
không đổi cần được tài trợ bằng vốn vay nước ngoài. Do
NX=S-I nên khi đầu tư tăng dẫn đến NX giảm . Do đó
khi đầu tư tăng (dịch sang phải) dẫn đến thâm hụt ngân
sách. Xem hình
11.2.3: Tác động củ chính sách kinh tế đến cán cân thương mại
14
Dịch chuyển đường cầu đầu tư
11.2.3: Tác động củ chính sách kinh tế đến cán cân thương mại
I1
I, S
R
I2(R)
NX R1
I1(R)
15
Dịch chuyển đường cầu đầu tư
11.2.3: Tác động củ chính sách kinh tế đến cán cân thương mại
I1
I, S
R
I2(R)
NX R1
I1(R)
16
Hình thành tỷ giá hối đoái e - exchange rate
Cầu về đồng nội tệ xuất phát từ phía nước ngoài. Khi giá
đồng nội tệ thấp, cầu về nội tệ cao và ngược lại
Cung về đồng nội tệ xuất phát từ nhu cầu về ngoại tệ để
mua hàng nước ngoài. Khi giá đồng nội tệ thấp, cung về
nội tệ ít và ngược lại . Quan hệ cung cầu đảm bảo hình
thành tỷ giá hối đoái cân bằng
11.3: Thị trường ngoại hối
17
Tỷ giá hối đoái cố định
Đồng tiền chuyển đổi. Chính phủ thông qua ngân hàng TW
đồng ý mua vào hay bán ra đồng tiền đó vào bất cứ lúc nào
theo yêu cầu của mọi người ở mức tỷ giá hối đoái cố định
Dự trữ ngoại hối: lượng ngoại tế được giữ tại NH TW
Giả sử tỷ giá cố định e0, nếu cầu nội tệ trên thị trường ngoại
hối tăng dịch chuyển từ DD0 đến DD1 NHTW tăng cung nội tệ
để đổi lấy ngoại tệ cất vào dự trữ. Ngược lại, nếu cầu nội tệ
giảm đến DD2 NHTW dùng ngoại tệ mua nội tệ giữa tỷ giá hối
đoái không đổi. Xem hình
11.3.2: Cơ chế tỷ giá hối đoái
18
11.3.2: Cơ chế tỷ giá hối đoái
I1
Q0
e
SS
DD2
e0
A
DD0 DD1
C
19
Phá giá (hay nâng giá) đồng nội tệ là việc giảm ( tăng)
tỷ giá hối đoái đã được chính phủ cam kết duy trì
Mức tỷ giá phụ thuộc nhiều yếu tố, trong đó quan trọng
nhất là tương quan cung cầu về nội tệ trên thị trường
ngoại hối. Khi cầu nội tệ sang trái (giảm), giá nội tệ
giảm, nếu vẫn muốn duy trì tỷ giá hối đoái cố định,
NHTW phải xuất ngoại tệ để mua nội tệ. Cứ như thế mãi
thì lượng ngoại tệ sẽ cạn. Khả năng khác là chính phủ phá
giá đồng nội tệ, quy định một tỷ giá hối đoái mới, thấp
hơn, phù hợp với điều kiện mới.
11.3.3: Phá giá
20
Tỷ lệ trao đổi đồng tiền giữa hai nước gọi là tỷ giá hối đoái
danh nghĩa. Tỷ lệ trao đổi hàng hóa giữa hai nước gọi là tỷ giá
hối đoái thực tế.
Tỷ giá hối đoái thực tế = Giá hàng nội* Tỷ giá hối đoái danh
nghĩa / giá hàng ngoại
=e * P/Pf.
Trong đó:
- Tỷ giá hối đoái thực tế
e - Tỷ giá hối đoái danh nghĩa
P- Mức giá hàng nội địa
Pf - Mức giá hàng nước ngoài
11.3.4: Tỷ giá hối đoái danh nghĩa và thực tế
21
Tỷ giá hối đoái thực tế cao, hàng nội đắt tương đối, hàng
ngoại rẻ tương đối. Xuất khẩu khó. NX thấp và ngược lại
NX=f()=NX0-j
nghĩa là hàm NX là hàm nghịch biến theo .
NX0- lượng xuất khẩu ròng độc lập với tỷ giá hối đoái
thực tế
J là hệ số phản ánh sự biến động của xuất khẩu ròng khi
tỷ giá hối đoái thực tế thay đổi.
Với mức tỷ giá hối đoái là 0 thì NX=0 hay j=NX0/ 0.
11.4: Tỷ giá hối đoái thực tế và các nhân tố tác động
22
Mô hình xây dựng trên cơ sở kết hợp mối quan hệ giữa xuất khẩu
ròng và tỷ giá hối đoái với mô hình cán cân thương mại.
Có hai yếu tố ảnh hưởng:
Xuất khẩu ròng phụ thuộc tỷ giá hối đoái
Cán cân thương mại (NX) cân bằng với đầu tư nước ngoài ròng
Hệ phương trình:
NX=f()=NX0-j
NX= Sqd-I = (Y-(C0+mpc(Y-NT))-G)- (I0-nRf)
Tỷ giá hối đoái thực tế được xác định bởi giao điểm của xuất khẩu
ròng và đầu tư nước ngoài ròng. Xem hình
11.4.2: Mô hình tỷ giá hối đoái thực tế
23
11.4.2: Mô hình tỷ giá hối đoái thực tế
I1
NX
Sqd-I
NX () 0
24
Chính phủ thực hiện chính sách tài chính bành trướng, tiết
kiệm giảm, dẫn đến đầu tư nước ngoài ròng (Sqd-I) giảm.
Đường Sqd-I dịch chuyển sang trái, đồng nghĩa cung nội tệ
trên thị trường ngoại hối giảm, tỷ giá hối đối thực tế tăng .
Xem hình
11.4.3: Tác động của các chính sách kinh tế đến tỷ giá hối đoái
I1
NX
S1-I
NX () 1
S2-I
2
25
Chính phủ thực hiện chính sách tài chính bành trướng, tiết
kiệm giảm, dẫn đến đầu tư nước ngoài ròng (Sqd-I) giảm.
Đường Sqd-I dịch chuyển sang trái, đồng nghĩa cung nội tệ
trên thị trường ngoại hối giảm, tỷ giá hối đối thực tế tăng .
Xem hình
11.4.3: Tác động của các chính sách kinh tế đến tỷ giá hối đoái
I1
NX
S1-I
NX () 1
S2-I
2
26
Chính phủ nước ngoài thực hiện chính sách tài chính mở
rộng, tiết kiệm thế giới giảm, lãi suất thế giới tăng. Gia tăng
lãi suất dẫn đến giảm đầu tư trong nước, dẫn đến đầu tư nước
ngoài ròng (Sqd-I) và xuất khẩu ròng tăng. Đầu tư nước ngoài
ròng tăng, làm tăng cung nội tệ trên thị trường ngoại hối, tỷ
giá hối đối thực tế giảm. Đường Sqd-I dịch chuyển sang phải.
Xem hình
11.4.3: Tác động của các chính sách kinh tế đến tỷ giá hối đoái
27
11.4.3: Tác động của các chính sách kinh tế đến tỷ giá hối đoái
I1
NX
S-I(Rf2)
NX () 2
S-I (Rf1)
1
28
Chính phủ thực hiện chính sách khuyến khích đầu tư. Cầu
đầu tư tăng. Đầu tư dịch chuyển sang phải. Tại mức lãi suất
thế giới, việc tăng cầu đầu tư dẫn đến việc S-I , NX giảm tức
là dịch chuyển sang trái, Kết quả tỷ giá hối đoái tăng.
11.4.3: Tác động của các chính sách kinh tế đến tỷ giá hối đoái
I1
NX
S-I2
NX () 1
2
S-I1
29
Chính sách thương mại thường được thực hiện với mục tiêu
bảo hộ sản xuất trong nước dưới các hình thức khác nhau :
như thuế, hay phi thuế ( hạn chế lượng hàng hóa dịch vụ nhập
khẩu quota, các tiêu chuẩn kỹ thuật khắt khe).
Hạn chế nhập khẩu, do đó NX=X-M sẽ tăng, dịch chuyển
sang phải, tỷ giá hối đoái tăng.
Tỷ giá hối đoái tăng làm hạn chế xuất khẩu đến mức tương
đương lượng nhập khẩu giảm (giá đắt lên khó xuất)
Chính sách bảo hộ thương mại có tác dụng giảm lương hàng
nhập khẩu, nhưng đồng thời giảm giao dịch giữa các nước,
giảm lợi ích thu được từ thương mại quốc tế, không cải thiện
được cán cân thương mại. Xem hình
11.4.3: Tác động của các chính sách kinh tế đến tỷ giá hối đoái
30
Tác động của chinh sách bảo hộ đến tỷ giá hối đoái
11.4.3: Tác động của các chính sách kinh tế đến tỷ giá hối đoái
I1
NX
S-I
NX ()1 1
2
NX ()2
31
Trong ngắn hạn, tỷ giá dao đông lớn do các yếu tố như (lãi
suất, sự kiện chính trị, các chính sách kinh tế của các nước
Trong dài hạn các nhà kinh tế cho rằng tỷ giá được quyết
định bởi giá tương đối các hàng trong các nước khác nhau.
Theo quy luật một giá, nếu không tính đến chi phí chuyên
chở, các hàng rào thuế quan các hàng hóa như nhau phải
được bán cùng mức giá như nhau tại các nước khác nhau. Giả
sử một hàng hóa nào đó tại nước X cao, lập tức hàng hóa sẽ đổ
về nước X cho đến khi ngang bằng ,. Tương tư như trường
hợp ngược lại. Dài hạn tỷ giá tương dương giá tương đối của
hàng.
Đó là lý thuyết thực tế còn có nhiều ròa cản: thuế và phi thuế
do đó lưu thông hàng hóa không tuyệt đối.
11.4.3: Sức mua ngang giá và tỷ giá
32
So sánh đánh giá nền kinh tế các nước ta cần chuyên
các đại lượng về cùng một đơn vị tiền tệ.(ví dụ như
USD).
Do mức giá tương đối ở các nước rất phân hóa, do đó sản
lượng , thu nhập .. Nhất là các nước nghèo thường bị
đánh thấp xuống. Để khắc phục nhược điểm này chínWB
thường sử dụng PPP bên canh các chỉ tiêu theo giá thị
trường để đánh giá so sánh. PPP (Purchasing Power
Parity)
11.4.4: Sức mua ngang giá và tỷ giá
33
C=380+0.8(Y-NT); NT=500; I=500-20R; G=600;
NX =120 -100 ; Y= 5000; R* =5
NX= NX0 –je =120 -100
Tiết kiệm công cộng: NT-G= 500-600=-100;
Tiết kiệm tư nhân : Yad – C= Y-NT-C= 5000-500
380-0.8(5000-500)=520
Tiết kiệm quốc dân =Tiết kiệm công + TK tư nhân
= -100+520=420
NX= Sqd-I = 420- (500-20*5)=20 từ đó ta có =1
11.4.4: Sức mua ngang giá và tỷ giá
34
Câu b) Chính sách tài chính mở rộng. G tăng.
C=380+0.8(Y-NT); NT=500; I=500-20R; G=650;
NX =120 -100 ; Y= 5000; R* =5
NX= NX0 –je =120 -100
Tiết kiệm công cộng: NT-G= 500-650 = -150;
Tiết kiệm tư nhân : 520
Tiết kiệm quốc dân = -150 +520= 370
NX= Sqd-I = 370- (500-20*5)=-30 , ta có =1.5
Xem hình
11.4.4: Sức mua ngang giá và tỷ giá
35
Câu b) Chính sách tài chính mở rộng. G tăng.
11.4.4: Sức mua ngang giá và tỷ giá
I1
NX
S1-I
NX () 1= 1
S2-I
2 = 1.5
-30 20
36
c) Hạn chế nhập khẩu
C=380+0.8(Y-NT); NT=500; I=500-20R; G=600;
NX =150 -100 ; Y= 5000; R* =5
NX= NX0 –je =150 -100
Tiết kiệm công cộng: NT-G= 500-600=-100;
Tiết kiệm tư nhân :520
Tiết kiệm quốc dân =Tiết kiệm công + TK tư nhân
= -100+520=420
NX= Sqd-I = 20= 150 -100 từ đó ta có =1.3.
NX không đổi như câu a).
Hạn chế nhập khẩu giảm lượng nhâp nhưng không thay đổi được cán cân
thương mại
11.4.4: Sức mua ngang giá và tỷ giá
37
Từ công thức e= *P1/P có thể thấy tỷ giá hối đoái danh
nghĩa phụ thuộc tỷ giá hối đoái thực tế và tương quan
giá giữa hai quốc gia.
Như vậy sự biến đống tỷ giá hối đoái danh nghĩa có thể
tính gần đúng như sau:
(1+e) = (1+)*(1+P1) / (1+P) =
các đại lượng biến động theo đơn vị %
11.5: Các nhân tố ảnh hưởng tỷ giá hối đoái danh nghia
38
(1+e) (1+P) = (1+)*(1+P1)
trong đó P và P1 chính là tỷ l ệ lạm phát tương
ứng trong nước và nước ngoài. Thay P = và
P1=1 ta có gần đúng
e = +(1 - ). Khi không đổi, nếu >1 , e
giảm đồng nội tệ đổi được lượng ngoại tệ ít hơn.
11.5: Các nhân tố ảnh hưởng tỷ giá hối đoái danh nghia
39
1. Quan hệ giữa luồng vốn và hàng hóa quốc tế
2. Quan hệ giữa tiết kiệm, dầu tư và xuất khẩu ròng trong nền
kinh tế nhỏ và mở cửa
3. Tác động của các chính sách kinh tế đến cán cân thương
mại
4. Các khái niệm cơ bản về thị trường ngoại hối và tỷ giá hối
đoái?
5. tỷ giá hối đoái thực tế và các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá
hối đoái thực tế
6. Các nhân tố quyết định tỷ giá hối đoái danh nghĩa
Câu hỏi