Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 12: Nền kinh tế mở. Mô hình Muldell-Fleming

 Mô hình Muldell-Fleming – mô hình mở rộng của mô hình IS-LM cho nền kinh tế mở  Mô tả mối quan hệ sản lượng và tỷ giá nên còn goi là mô hình Y-e  Mô tả sự vận động về phía cầu đồng thời của ba thị trường: hàng hóa, tiền tệ và ngoại hối trong ngắn hạn với giả định nền kinh tế nhỏ, mở cửa, thị trường vốn lưu thông hoàn hảo.  Các giả định như mô hình IS-LM nhưng thêm giả định nền kinh tế nhỏ, mở cửa.

pdf49 trang | Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 1739 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 12: Nền kinh tế mở. Mô hình Muldell-Fleming, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ViỆN KINH TẾ & QUẢN LÝ KINH TẾ VĨ MÔ 212.1 Khái quát chung về mô hình 12.2 Đường IS* 12.3 Đường LM* 12.4 Mô hình Muldell-Fleming 12.5 Tác động của các chính sách kinh tế trong điều kiện tỷ giá hối đoái thả nổi 12.6 Tác động của các chính sách kinh tế trong điều kiện tỷ giá hối đoái cố định 12.7 Mô hình Muldell-Fleming với mức giá thay đổi Nền kinh tế mở. Mô hình Muldell-Fleming 312.1 Khái quát về Mô hình  Mô hình Muldell-Fleming – mô hình mở rộng của mô hình IS-LM cho nền kinh tế mở  Mô tả mối quan hệ sản lượng và tỷ giá nên còn goi là mô hình Y-e  Mô tả sự vận động về phía cầu đồng thời của ba thị trường: hàng hóa, tiền tệ và ngoại hối trong ngắn hạn với giả định nền kinh tế nhỏ, mở cửa, thị trường vốn lưu thông hoàn hảo.  Các giả định như mô hình IS-LM nhưng thêm giả định nền kinh tế nhỏ, mở cửa. 412.1 Khái quát về Mô hình Các giả định như mô hình bao gồm:  Giá không đổi  Sản lượng thực tế Y < Yn tiềm năng  Lãi suất trong nước phụ thuộc lãi suất thế giới. Nghĩa là lãi suất sẽ phụ thuộc tỷ giá chứ không còn là biến số của sản lượng như trong mô hình IS-LM “truyền thống” 512.2 Đường IS*  Đưa thêm biến số tỷ giá hối đoái vào mô hình IS ta sẽ xem tác động của e đến thị trường hàng hóa thế nào e  NX   Yad   Y  Tác động của TT Ngoại hối lên thị trường HH Cân bằng trên thị trường hàng hóa 612.2 Đường IS*  Mối quan hệ sản lượng Y phụ thuộc vào tỷ giá hối đoái sao cho thị trường hàng hóa cân bằng chính là IS*  Định nghĩa: Đường IS* là tập hợp những điểm chỉ ra vị trí cân bằng trên thị trường hàng hóa trong quan hệ với thị trường ngoại hối thông qua tỷ giá hối đoái.  Nói cách khác: IS* cho biết sản lượng phải là bao nhiêu để đảm bảo cân bằng với tổng cầu do các mức tỷ giá hối đoái cho trước ấn định. Xem hình 712.2 Đường IS* e2 e1 NX2 NX1 Yad(NX1) NX(e) IS* Yad(NX2) Y2 Y1 Yad Y 812.2 Đường IS*  Yad= C0+mpc(1-t)Y+I+G+NX  I=I0-nR1 ; NX=N0-je; Y ad=Y  Y= C0+mpc(1-t)Y+I0-nR1 +G+ N0-je  Y= (C0+I0 +N0+G -nR1 )/(1-mpc(1-t)) –je/(1-mpc(1-t))  IS*: Y=kA-kje.  Trong đó k là số nhân chi tiêu. A là tổng các giá trị xác định ( ngoại sinh đối với Y)  Y= f(e) 912.3 Đường LM*  Cho tỷ giá thay đổi để đánh giá tác động của nó đến thị trường tiền tệ  Trong nền kinh tế nhỏ, mở cửa, thị trường vốn lưu thông hoàn hảo, lãi suất trong nước = lãi suất thế giới.  Đường LM* là tập hợp những điểm chỉ ra vị trí của nền kinh tế thỏa mãn điều kiện cân bằng trên thị trường tiền tệ trong khi giữ lãi suất không đổi ở mức lãi suất thế giới. LM: R =f(Y)  Lãi suất tăng, cầu tiền tăng, cung tiền không đổi, lãi suất phải tăng để giữ thị trường tiền tệ cân bằng 10 12.3 Đường LM*  Trong nền kinh tế nhỏ, mở cửa, thị trường vốn lưu thông hoàn hảo, lãi suất trong nước = lãi suất thế giới. Chỉ có một giá trị sản lượng duy nhất đảm bảo cân bằng trên thị trường tiền tệ  Sản lượng này không phụ thuộc tỷ giá hối đoái. Dù tỷ giá thay đổi vẫn chỉ có một giá trị sản lượng duy nhất đảm bảo cân bằng trên thị trường tiền tệ . Y độc lập với tỷ giá hối đoái e. 11 12.3.2 Dựng đường LM*  Trong nền kinh tế nhỏ, mở cửa, thị trường vốn lưu thông hoàn hảo, lãi suất trong nước = lãi suất thế giới. Chỉ có một giá trị sản lượng duy nhất đảm bảo cân bằng trên thị trường tiền tệ  Khi e thay đổi vẫn chỉ có một giá trị sản lượng duy nhất đảm bảo cân bằng trên thị trường tiền tệ . Y độc lập với tỷ giá hối đoái e. LM* thẳng đứng ( // với trục tung cắt trục hoành ở điểm mức sản lượng đảm bảo cân bằng trên thị trường tiền tệ. Xem hình 12 12.3.2 Dựng đường LM* LM LM* R Y R= Rf e 13 12.3.3 Hàm số LM*  Md/P= hY+N-mR; Md/P= Ms/P; R=Rf; =>  Ms/P= hY+N-mRf  Hay LM*: Y = (Ms/P-N+mRf)/h 14 12.4 Mô hình Mundell Fleming  Mô hình Mundell Fleming phản ánh quan hệ giữa sản lượng cân bằng với thị trường ngoại hối. Mức sản lượng Y0 nơi đường LM* cắt trục hoành là mức sản lượng cân bằng.  IS*: Y=kA-kje. Và  LM*: Y = (Ms/P-N+mRf)/h  Từ hai biểu thức này có thể tìm được e ở điểm cân bằng 15 12.4.2 Dịch chuyển IS*  Giả thiết giữ nguyên e , o các yếu tố khác thay đổi Yad sẽ thay đổi, dẫn đến Y thay đổi, đường IS dịch chuyển. Đường IS dịch chuyển theo nguyên tăng cầu tăng IS* sang phải và ngược lại.  Các đại lượng tác động đến IS bao gồm C0, NT, I0, G, NX0  Khái quát các yếu tố ảnh hưởng  Lạc quan tiêu dùng  Lạc quan kinh doanh  Chính sách tài chính  Khuyến khích đầu tư  Chính sách xuất nhập khẩu 16 12.4.3 Dịch chuyển Đường LM*  LM có thể dịch chuyển do MS/P thay đổi, và do sự thay đổi của cầu tự định.  Khi LM dịch chuyển thì LM* cũng dịch chuyển theo. Cung tiền tăng LM* sang phải và ngược lại  LM* còn có thể dịch chuyển theo lãi suất thế giới. Khi lãi suất thế giới tăng. LM* dịch chuyển sang phải  Yếu tố dịch chuyển LM* bao gồm: Chính sách tiền tệ, cầu tự định về tiền, lãi suất thế giới 17 12.2 Đường LM* e Y LM LM*2 LM*1 LM*2 R Y LM2 LM1 LM*1 R=Rf1 Rf2 Rf1 18 12.5 Tác động của chính sách kinh tế trong điều kiện tỷ giá hối đoái thả nổi  Nếu Chính phủ thực hiện chính sách tài chính mở rộng, ( tăng chi tiêu , giảm thuế). Điều này sẽ làm IS* dịch chuyển sang phải. Kết quả là e tăng, sản lượng không đổi. Xem hình  Như vậy trong mô hình Y-e tác động của chính sách tài chính khác với trường hợp mô hình IS-LM truyền thống.  Trong nền kinh tế đóng, chính sách tài chính mở rộng, làm tăng cầu dẫn đến tăng thu nhập và lãi suất. Trong nền kinh tế nhỏ và mở cửa, tỷ giá hối đoái thả nổi. 19 12.5 Tác động của chính sách kinh tế trong điều kiện tỷ giá hối đoái thả nổi  Chính sách tài chính mở rộng dẫn đến giảm sút tiết kiệm quốc dân, giảm đầu tư nước ngoài rồng và tỷ giá hối đoái tăng. Tỷ giá hối đoái tăng lại làm giảm xuất khẩu ròng, cuối cùng triệt tiêu mất ảnh hưởng tích cực của việc tăng cầu trong nước của chính sách tài chính mở rộng Y0 LM* IS2* IS1* Y e1 e2 20 12.5.2 Chính sách tiền tệ  Ngân hàng trung ương tăng cung tiền, LM* sang phải. Tỷ giá hối đoái giảm, sản lượng tăng. Kết quả tương tự như trong nền kinh tế đóng nhưng cơ chế khác nhau.  Trong nền kinh tế đóng, tăng cung tiền=> giảm lãi suất,thúc đẩy đầu tư (tăng cầu).  Trong nền kinh tế nhỏ, mở, tăng cung nhưng lãi suất vẫn không đổi vì lãi suất trong nước bằng lãi suất thế giới. 21 12.5.2 Chính sách tiền tệ  Khi cung tiền tăng, gây áp lực giảm lãi suất trong nước, vốn đầu tư sẽ chảy ra nước ngoài, dẫn đến lãi suất không đổi và tỷ giá hối đoái giảm. Tỷ giá hối đoái giảm, làm cho hàng nội trở nên rẻ tương đối, xuất khẩu tăng, NX tăng.  Kết quả cuối cùng, Tỷ giá hối đoái giảm, sản lượng tăng.  Trong nền kinh tế nhỏ, mở cửa chính sách tiền tệ tác động đến sản lượng thông qua tỷ giá hối đoái chứ không phải qua lãi suất. Xem hình 22 12.5.2 Chính sách tiền tệ Y1 LM1* IS* Y2 e2 e1 e LM2* 23 12.5.3 Chính sách ngoại thương  Chính sách ngoại thương thường hướng tới tăng xuất và hạn chế nhập khẩu.  Khi nhập khẩu bị hạn chế, xuất khẩu ròng (NX= X-M) sẽ tăng, tổng cầu tăng ở mọi mức tỷ giá hối đoái cho trước, IS* dịch chuyển sang phải, kết quả là sản lượng không đổi chỉ có tỷ giá hối đoái tăng  Khi nhập khẩu bị hạn chế, xuất khẩu ròng tăng, cầu về đồng nội tệ tăng trên thị trường ngoại hối,tỷ giá hối đoái tăng. Điều này làm tăng giá hàng nội và làm giảm xuất khẩu. Lượng xuất khẩu giảm đúng bằng lượng nhập khẩu bị hạn chế. NX không đổi 24 12.6 Tác động của chính sách kinh tế trong điều kiện tỷ giá hối đoái cố định  Chính sách tài chính. Nếu chính phủ thực hiện chính sách tài chính mở rộng, IS* dịch chuyển sang phải,tạo ra áp lực tăng tỷ giá hối đoái. Để giữ tỷ giá không đổi, NHTW phải tăng cung tiền ở mức tương ứng. LM* sẽ dịch chuyển sang phải. Tỷ giá không đổi nhưng sản lượng tăng. Bản chất: chính sách tài chính mở rộng+ chính sách tiền tệ điều chỉnh tương ứng để duy trì tỷ giá.Xem hình 25 12.6.1 Chính sách tài chính  Ảnh hưởng của chính sách tài chính trong điều kiện tỷ giá không đổi Y1 LM1* IS2* Y2 e LM2* IS1* 26 12.6.2 Tác động của chính sách tiền tệ trong điều kiện tỷ giá hối đoái cố định  Nếu chính phủ thực hiện chính sách tăng cung tiền, làm tỷ giá hối đoái giảm. Để giữ tỷ giá không đổi, NHTW buộc phải giảm cung tiền ở mức tương ứng. LM* sẽ dịch chuyển trở về vị trí ban đầu. Để duy trì tỷ giá, chính phủ phải từ bỏ việc kiểm soát cung tiền.  Ví dụ khi thực hiện phá giá đồng nội tệ, cung tiền sẽ tăng, LM* sẽ dịch chuyển sang phải tỷ giá sẽ giảm đến mức cần thiết. Tỷ giá hối đoái giảm làm tăng xuất khẩu,tăng NX, và tăng sản lượng.  Ngược lại thực hiện nâng giá đồng nội tệ, cung tiền sẽ giảm, LM* sẽ dịch chuyển sang trái tỷ giá sẽ tăng. Tỷ giá hối đoái tăng làm giảm xuất khẩu, giảm NX, và giảm sản lượng. 27 12.6.2 Tác động của chính sách ngoại thương  Nếu chính phủ áp dụng hạng ngạch hay thuế nhập khẩu (mục đích hạn chế nhập khẩu). NX sẽ tăng, tổng cầu tăng, Y tăng. Đường IS* dịch chuyển sang phải đẩy tỷ giá lên cao. Để giữ tỷ giá không đổi, NHTW buộc phải tăng cung tiền ở mức tương ứng. LM* sẽ dịch chuyển sang phải tương ứng.  Khác với trường hơp tỷ giá thả nổi. Giảm nhập khẩu trường hợp tỷ giá cố định không làm giảm xuất khẩu. Kết quả NX tăng, Y tăng. 28 12.7. Mô hình Mundell Fleming với mức giá thay đổi  Từ mô hinh Mundell Fleming, khi cho giá thay đổi, ta dựng được đường tổng cầu vĩ mô  Khi cho giá thay đổi cần phân biệt tỷ giá hối đoái danh nghĩa và tỷ giá hối đoái thực tế  = eP/Pf.  IS*: Y= C0+mpc(Y-NT)+I0-nRf +G+ N0-je  LM*: Rf= (N- M s/P)/m + h*Y/m 29 12.7. Mô hình Mundell Fleming với mức giá thay đổi  Khi cho giá giảm từ P1 đến P2 đến P3,cung tiền thực tế tăng, LM* dịch chuyển sang phải, sản lượng cân băng tăng Y1 đến Y2 đến Y3. Từ đó xác lập mối quan hệ giá và sản lượng  Mối quan hệ Y=f(P) là hàm nghịch biến Tuy nhiên cách lý giải lại khác với lý giải trong nền kinh tế đóng  Trong nền kinh tế đóng, giá giảm, cung tiền thực tế tăng, lãi suất giảm. Đầu tư, chi tiêu tăng và sản lượng tăng. Sự biến động là do lãi suất và đầu tư. 30 12.7.1Mô hình Mundell Fleming với mức giá thay đổi Y1 LM*(P1) IS* Y2  LM*(P2) LM*(P3) Y3 Y1 Y2 Y3 AD P1 P1 P2 P3 31 12.7. Mô hình Mundell Fleming với mức giá thay đổi  Nhưng với nền kinh tế nhỏ mở, lãi suất phụ thuộc lãi suất thế giới, nếu lãi suất tăng dẫn đến chảy vốn đầu tư ra nước ngoài (cho đến khi lãi suất bằng lãi suất thế giới), tỷ giá hối đoái giảm, xuất khẩu ròng tăng, NX tăng, tổng cầu tăng và sản lượng tăng.  Trong nền kinh tế nhỏ mở cửa, cơ chế vận hành là do vấn đề tỷ giá hối đoái 32 12.7. Mô hình Mundell Fleming với mức giá thay đổi  Nhưng với nền kinh tế nhỏ mở, lãi suất phụ thuộc lãi suất thế giới, nếu lãi suất tăng dẫn đến chảy vốn đầu tư ra nước ngoài (cho đến khi lãi suất bằng lãi suất thế giới), tỷ giá hối đoái giảm, xuất khẩu ròng tăng, NX tăng, tổng cầu tăng và sản lượng tăng.  Trong nền kinh tế nhỏ mở cửa, cơ chế vận hành là do vấn đề tỷ giá hối đoái 33 12.7.3 Dịch chuyển đường tổng cầu vĩ mô  Trong mô hình Mundell Fleming, giá cố định.  Các chính sách đều tác động theo hướng làm sản lượng thay đổi với mọi mức giá.  Trong nền kinh tế nhỏ mở cửa, tỷ giá hối đoái thả nổi, chỉ có chính sách tiền tệ có thể làm thay đổi sản lượng. Khi cung tiền tăng, tỷ giá hối đoái giảm, NX tăng, sản lượng tăng với mọi mức giá cho trước. Trong khi các chính sách tài chính, ngoại thương không làm thay đổi 34 12.7.3 Vi dụ về mô hình Mundell Fleming  Trong nền kinh tế nhỏ mở cửa, tỷ giá hối đoái cố định, Chính sách tài chính, ngoại thương kết hợp thay đổi cung tiền không chủ đích có thể làm thay đổi sản lượng.  Với chính sách tài chính mở rộng, hay hạn chế nhập khẩu, khuyến khích xuất khẩu ( cung tiền được điều chỉnh theo để giữ tỷ giá không đổi..) sản lượng tăng với mọi mức giá, AD dịch chuyển sang phải 35 12.7.3 Vi dụ về mô hình Mundell Fleming  Trong nền kinh tế nhỏ mở cửa, tỷ giá hối đoái cố định, Chính sách tài chính, ngoại thương kết hợp thay đổi cung tiền không chủ đích có thể làm thay đổi sản lượng.  Với chính sách tài chính mở rộng, hay hạn chế nhập khẩu, khuyến khích xuất khẩu ( cung tiền được điều chỉnh theo để giữ tỷ giá không đổi..) sản lượng tăng với mọi mức giá, AD dịch chuyển sang phải 36 Ví dụ  C=100+0.8Y; I=400-20R; G=500; Rf=4; NX=60-50e  Md= 2Y+1000-200R; Ms= 18000; P=2  Yad=100+0.8Y+400-20*4+500+60-50e; Yad=Y  IS*: Y=4900-250e;  Md/P= 2Y+1000-200R= Ms/P= 18000/ 2 =9000;  Điểm cân bằng: Y= 4400; e= 2; NX= -40; xem hình 37 12.7.3 Ví dụ Y=4400 LM* e=2 IS* e Y PACS: Điểm cân bằng: Y= 4400; e= 2; NX= -40; 38 Ví dụ : Điều kiện tỷ giá thả nổi Chính sách tài chính: Chính phủ tăng chi tiêu 20.  IS*: Y=5000-250e;  Md/P= 2Y+1000-200R= Ms/P= 18000/ 2 =9000;  Y=(9000-1000+800)/2 =4400  Y=4400;=>e= 2.4; NX= 60-2.4*50= -60; xuất khẩu ròng giảm một lượng đúng bằng chi tiêu của chính phủ. xem hình 39 Ví dụ : Điều kiện tỷ giá thả nổi Chính sách tài chính: Y không đổi, e thay đổi Y=4400 LM* e=2.4 IS* e Y e=2 IS* 40 Ví dụ : Điều kiện tỷ giá thả nổi Chính sách tiền tệ: Cung tiền tăng 200.  IS*: Y=4900-250e;  Md/P= 2Y+1000-200R= Ms/P= 18200/ 2 =9100;  Điểm cân bằng: Y= (9100-1000+4*200)/2= 4450;  Từ IS* ta có : e = (4900-4450)/250=1.8  Tỷ giá hối đoái giảm 0.2, NX =60-50e =-30 tăng được 10 so với trước. ; sản lượng tăng 50 ( số nhân chi tiêu là 5). Xem hình 41 Ví dụ : Điều kiện tỷ giá thả nổi Chính sách tiền tệ: Y=4400 LM* e=2 IS* e Y e=1.8 LM* Y=4450 42 Ví dụ : Điều kiện tỷ giá thả nổi Chính sách ngoại thương: Giảm nhập khẩu ΔM=-20. NX=80-50e  Yad=100+0.8Y+400-20*4+500+80-50e; Yad=Y  IS*: Y=5000-250e;  Md/P= 2Y+1000-200R= Ms/P= 18000/ 2 =9000;  Điểm cân bằng: Y= (9000-1000+4*200)/2= 4400;  Từ IS* ta có : e = (5000-4400)/250=2.4  Tỷ giá hối đoái không đổi, NX =80-50e =-40 không đổi so với phương án cơ sở, nhưng Nhập khẩu giảm 20; xuất khẩu cũng giảm 20. sản lượng không đổi. Xem hình 43 Ví dụ : Điều kiện tỷ giá thả nổi Chính sách ngoại thương:  hạn chế nhập khẩu, kéo theo hạn chế xuất khẩu, kết quả Y, e giống như trường hợp chính sách tài chính Y=4400 LM* e=2.4 IS* e Y e=2 IS* 44 Ví dụ : Điều kiện tỷ giá cố định Chính sách tài chính: Tăng chi tiêu chính phủ ΔG=20. Yad=100+0.8Y+400-20*4+520+60-50e; Yad=Y  IS*:Y=5000-250e; Tỷ giá không đổi e=2 nên Y= 4500  Md/P= 2Y+1000-200R;  R không đổi =4:để Y= 4500= (Ms/P-1000+4*200)/2= 4500;  ta có : Ms/P = 9200; Ms= 18400; Δ Ms = 400  Tỷ giá hối đoái không đổi e=2, NX =60-50e =-40 không đổi so với phương án cơ sở, sản lượng tăng 100. Xem hình 45 Ví dụ : Điều kiện tỷ giá cố định Chính sách tài chính: Y=4400 LM* IS* e Y e=2 IS* LM* Y=4500 46 Ví dụ : Điều kiện tỷ giá cố định Chính sách ngoại thương: Giảm nhập khẩu ΔM=-20. NX=80-50e  Yad=100+0.8Y+400-20*4+500+80-50e; Yad=Y  IS*: Y=5000-250e; Tỷ giá không đổi e=2 nên Y= 4500  Md/P= 2Y+1000-200R  R không đổi =4:để Y= 4500= (Ms/P-1000+4*200)/2= 4500;  ta có : Ms/P = 9200; Ms= 18400; Δ Ms = 400  Tỷ giá hối đoái e=2 không đổi, NX =80-50e =-20; Nhập khẩu giảm 20; xuất khẩu ròng tăng 20. sản lượng tăng 100. Xem hình 47 Ví dụ : Điều kiện tỷ giá cố định Chính sách tài chính: Y=4400 LM* IS* e Y e=2 IS* LM* Y=4500 48 Câu hỏi ôn tập 1. Các cơ sở xây dựng mô hình Mundell – Fleming? 2. Đường IS* : khái niệm và cách dựng? 3. Đường LM* : khái niệm và cách dựng? 4. Xác định sản lượng và tỷ giá hối đoái trong mô hình Mundell –Fleming? 5. Các yếu tố làm dịch chuyển đường IS* ? 6. Các yếu tố làm dịch chuyển đường LM* ? 7. Tác đông của các yếu tố kinh tế trong điều kiện tỷ giá hối đoái thả nổi? 8. Tác đông của các yếu tố kinh tế trong điều kiện tỷ giá hối đoái cố định? 9. Dựng đường tổng cầu vĩ mô từ mô hình Mundell –Fleming? 49 KẾT LUẬN Đóng góp của luận văn Phân tích các phương pháp định giá bán lẻ trong thị trường điện Định giá bán lẻ hiệu quả trong thị trường điện Phần mềm hỗ trợ tính toán Đánh giá tác động dài hạn của định giá theo thời gian thực