Quy mô nền kinh tế được đánh giá bằng khối lượng sản phẩm cung ứng, tức là bằng tổng giá trị sản phẩm. Giá
trị hàng hóa dịch vụ bán cho hộ gia đình. Kênh thứ 2.
Giá trị mua và bán luôn bằng nhau do đó: tổng sản lượng của nền kinh tế bằng tổng chi tiêu của các hộ giađình. Kênh 1.
Trong nền kinh tế giản đơn chưa có đầu tư và tiết kiệm.
=> Tổng sản lượng = tổng thu nhập. Kênh thứ 4 trong dòng luân chuyển
Thống nhất giữa sản xuất và tiêu dùng. Giữa cung và cầu
54 trang |
Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 2042 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 3: Các đại lượng cơ bản của kinh tế vĩ mô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
ViỆN KINH TẾ & QUẢN LÝ
KINH TẾ VĨ MÔ
23.1 Dòng luân chuyển của nền kinh tế giản đơn.
Phương pháp đo lượng sản lượng của nền kinh tế
3.2 Tổng sản phẩm quốc nội
3.3 Tổng thu nhập quốc dân, thu nhập quốc dân ròng
3.4 Đánh giá các chỉ tiêu GDP, GNP và NNP
3.5 Đo lường biến động giá
3.6 Tỷ lệ thất nghiệp
3.7 Khái quát về mô hình tổng cung – tổng cầu và các
biến số của kinh tế vĩ mô
Chương 3: CÁC ĐẠI LƯỢNG CƠ BẢN CỦA KINH TẾ VĨ MÔ
33.1 Dòng luân chuyển của nền kinh tế giản
đơn
Chi tiêu cho hàng hóa dịch vụ (1)
Cung ứng hàng hóa dịch vụ (2)
Cung ứng các yếu tố sản xuất
•SX HHDV
•Thanh toán cho
yếu tố sản xuất
•Cung ứng HHDV
Các hãng
•Sở hữu và cung ứng
yếu tố SX
•Thu nhập từ yếu tố
sản xuất
•Chi tiêu cho HHDV
Hộ gia đình
Thu nhập từ yếu tố sản xuất (4)
4Quy mô nền kinh tế được đánh giá bằng khối lượng sản
phẩm cung ứng, tức là bằng tổng giá trị sản phẩm. Giá
trị hàng hóa dịch vụ bán cho hộ gia đình. Kênh thứ 2.
Giá trị mua và bán luôn bằng nhau do đó: tổng sản
lượng của nền kinh tế bằng tổng chi tiêu của các hộ gia
đình. Kênh 1.
Trong nền kinh tế giản đơn chưa có đầu tư và tiết kiệm.
=> Tổng sản lượng = tổng thu nhập. Kênh thứ 4 trong
dòng luân chuyển
Thống nhất giữa sản xuất và tiêu dùng. Giữa cung và cầu
Phương pháp đo lường sản lượng của
nền kinh tế
5GDP đo lường sản lượng được sản xuất bởi các yếu tố
sản xuất trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong thời kỳ
nhất định (thường là một năm) không phân biệt ai là sở
hữu
Cách tính : theo giá trị gia tăng hoặc hàng hóa cuối cùng,
tránh trùng lắp
VA đo bằng chênh lệch giữa giá trị sản lượng của hãng
trừ đi chi phí để sản xuất lượng hàng hóa đó
Ví dụ: tổng giá trị hàng hóa bán ra 1150 nhưng tổng giá
trị gia tăng chỉ là 450. do các giá trị bông vải đã bị tính
trùng lặp nhiều lần
3.2 Tổng sản phẩm quốc nội
6GDP = VA=450
Trồng bông
100
VA:100
Dệt vải 200
VA:100
May 400
VA:200
Bán hàng 450
VA: 50
7Hàng hóa cuối cùng: hàng hóa được sản xuất trong
kỳ xem xét, và được người sử dụng cuối cùng mua.
Mua để sử dụng chứ không phải để tiếp tục bán
Hàng hóa cuối cùng bao gồm:
giá trị hàng hóa tiêu dùng của hộ gia đình
Máy móc thiết bị lần đầu của các hãng , của chính phủ
Chênh lệch XN khẩu.
Mới tạo ra trong kỳ hiện hành (không tính các hàng hóa
tạo ra trong các kỳ trước đó)
3.2 Tổng sản phẩm quốc nội
8Không bao gồm các giá trị trung gian để sản xuất ra
hàng hóa khác
Không bao gồm: thiết bị nhà xưởng mua đi bán lại
lần sau
3.2 Tổng sản phẩm quốc nội
9GDP = VA = Giá trị hàng hóa, dịch vụ cuối cùng
Hàng hóa trung gian là hàng hóa sơ chế, đóng vai trò
đầu vào cho quá trình sản xuất của hãng khác và
được sử dụng hết trong quá trình đó.
Trong ví dụ : vải, bông, quần áo ( được may ra chưa
bán) đều là hàng hóa trung gian. Quần áo được bán
cho người tiêu dùng mới là hàng hóa cuối cùng (450).
Cách tính theo chi phí
3.2 Tổng sản phẩm quốc nội
10
Cách tính theo thu nhập( hay chi phí)
GDP = bao gồm tiền công, tiền lương, thu nhập
cho thuê, lợi nhuận, lãi vay, thu nhập tự hành nghề
và khấu hao
GDP = Công, lương (w)+ thuê vốn (i)+ thuê đất đai
nhà xưởng (r) + lợi nhuận () + Khấu hao (D) + thuế
gián thu (Te)
GDP = w+i+r+ +D+Te
Như vậy: có ba cách tính (VA; SPCC; theo chi phí)
3.2 Tổng sản phẩm quốc nội
11
I là tổng mức đầu tư, tức là mua hàng hóa dùng trong
tương lai
Đầu tư:
vào kinh doanh: mua máy móc thiết bị, tư liệu lao động
Vào bất động sản
Vào hàng tồn kho
Để tránh trùng lắp chỉ tính đầu tư vào mua hàng hóa
dịch vụ cuối cùng, không tính đầu tư trung gian-đầu
tư tài chính.
3.2 Tổng sản phẩm quốc nội
12
Đầu tư và tiết kiệm
Đầu tư
Đầu tư
tài chính
Đầu tư
cuối cùng
Đầu tư
TSCĐ
Đầu tư
TSLĐ/ HTK
Đầu tư
có kế hoạch
Đầu tư
ngoài kế hoạch
13
Đầu tư và tiết kiệm
Tổng đầu tư
Đầu tư ròng
Khấu hao
14
Khi có đầu tư, tổng sản phẩm không chỉ bao gồm
HHTD mà còn HHĐT. GDP theo chi tiêu bao gồm
GDP = C+ I
• Chỉ xét đầu tư mua HHDV cuối cùng; không bao
gồm đầu tư tài chính
Đầu tư và tiết kiệm
15
Tiết kiệm: phần thu nhập không dùng để mua hàng
hóa dịch vụ tiêu dùng hiện tại
Trong nền kinh tế không có chính phủ, toàn bộ thu
nhập được chia thành 2 phần:
Thu nhập khả dụng của các hộ gia đình (DI)
Tiết kiệm gộp kinh doanh (GBS)
Đầu tư và tiết kiệm
16
Thu nhập khả dụng của các hộ gia đình (DI)
bao gồm:
Chi tiêu dùng C
Tiết kiệm cá nhân Scn
Như vậy tiết kiệm của nền kinh tế không có chính phủ
sẽ bao gồm:
GBS
Scn
Đầu tư và tiết kiệm
17
Đầu tư và tiết kiệm
GDP
(thu nhập)
DI
Scn
GBS
C
I1
I2
C
Đầu tư
I
GDP
(sản phẩm)
18
Ta có
GDP C+Scn+ GBS ( từ thu nhập)
GDP C + I
ta có:
Scn+ GBS I = I1+ I2
• Ở điều kiện cân bằng ta luôn có tiết kiệm tương
đương đầu tư. I1 và I2 tương ứng đầu tư kh và ngoài
kế hoach.
Thực tế: đầu tư kế hoạch có thể nhỏ hơn tiết kiệm, khi
đó thị trường có hàng hóa dư thừa
Đầu tư và tiết kiệm
19
Dòng luân chuyển có đầu tư và tích lũy
Hộ gia đình
Thị trường vốn
Các hãng
Kinh doanh
Y= 1000
Chi tiêu dùng
C=700
GBS =100
DI= 900
Scn=200
Đầu tư I=300
20
Tham gia của chính phủ:
Thu nhập của chính phủ chủ yếu từ thuế
Thuế trực thu: đánh thuế trực tiếp trên người chịu
thuế. Ví dụ: thuế thu nhập, thuế thu nhập doanh
nghiệp. Td
Thuế gián thu: đánh thuế gián tiếp trên người chịu
thuế. Te. Ví dụ: VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt
Hoạt đông kinh tế của chính phủ và dòng luân chuyển
21
Từ tổng thuế thu được chính phủ chi tiêu cho các mục
đích sau đây:
Thanh toán chuyển nhượng. Tr. Ví dụ: trợ cấp thất
nghiệp, hỗ trợ đầu tư kinh doanh
Chênh lệch giữa tổng thuế và Tr là thuế ròng NT.
NT = Te+ Td –Tr = T –Tr
Thanh toán chuyển nhượng là những khoản phân phối
lại thu nhập, chuyển từ người đóng thuế sang người được
trợ cấp, không có giá trị gia tăng nào được tạo ra ở đây.
=> không tính vào GDP
Hoạt đông kinh tế của chính phủ và dòng luân chuyển
22
Chi tiêu của chính phủ chi tiêu tương ứng với việc
tiêu thụ một lượng dịch vụ hàng hóa cuối cùng, mang
lại thu nhập cho các hãng (những nhà cung cấp
HHDV) => tính vào GDP
GDP = C+ I+G
Hoạt đông kinh tế của chính phủ và dòng luân chuyển
23
Khi bán người bán không được nhận toàn bộ số tiền
người mua trả (theo giá thị trường) vì người bán
phải trả các loại thuế - Te ví dụ VAT, tiêu thụ đặc
biệt
Thuế gián thu tạo ra một khoảng chênh lệch giữa giá
người mua phải trả (GDP mp) và giá người bán
được nhận (GDP fc)
GDPmp = C+ I+G
GDPfc = C+ I+G - Te
Ảnh hưởng của thuế đến hạch toán GDP
24
GDP theo yếu tố chi phí là sản lượng của nền kinh tế không
chịu ảnh hưởng của thuế (Y)
Hình dòng luân chuyển của nền kinh tế khi có chính phủ
DI= Y-GBS +Tr- Td
DI= GDPmp-Te -GBS +Tr- Td
DI= GDPmp -GBS +Tr - Td-Te
DI= GDPmp -GBS – NT
Hay ta có:
GDPmp = DI+GBS +NT
Ảnh hưởng của thuế đến hạch toán GDP
25
GDP theo yếu tố chi phí là sản lượng của nền kinh tế không chịu
ảnh hưởng của thuế (Y)
Y = w+i+r+
Y= NNP- Te. NNP tổng sản phầm quốc dân ròng
Y= GNP – D-Te. Y: thu nhập quốc dân
Yd – thu nhập quốc dân có thể sử dụng
Yd= Y-Td+Tr
Phần lợi nhuận của doanh nghiệp để lại không chia không nằm
trong Yd.
Yd= C+S
Ảnh hưởng của thuế đến hạch toán GDP
26
GDPmp = DI+GBS +NT. (tính theo thu nhập)
Khi có sự tham gia của chính phủ: GDP thị trường được
chia thành 3 phần: NT thuộc chính phủ; thu nhập khả
dụng (DI) thuộc các hộ gia đình và tiết kiệm gộp của
doanh nghiệp (cách tính theo thu nhập)
Mặt khác xét dưới góc độ chi tiêu bao gồm: chi tiêu của
các hộ gia đình C; chi đầu tư I và chi tiêu của chính phủ;
(cách tính theo chi tiêu)
GDP sản phẩm = C+I+G
Ảnh hưởng của thuế đến hạch toán GDP
27
DI+GBS +NT= C+I+G
Hay ta có
C+Scn+GBS +NT= C+I+G
=>
Scn+GBS +NT = I+G
Scn+GBS +(NT – G) = I
Tổng tiết kiệm quốc dân gồm 3 thành phần : cá nhân, doanh nghiệp và chính phủ (NT-G)
Khi có sự tham giá của chính phủ: GDP thị trường được chia thành 3 phần: NT thuộc chính phủ;
thu nhập khả dụng (DI) thuộc các hộ gia đình và tiết kiệm gộp của doanh nghiệp (GBS)
Mặt khác xét dưới góc độ chi tiêu bao gồm: chi tiêu của các hộ gia đình C; chi đầu tư I và chi tiêu
của chính phủ;
GDP sản phẩm = C+I+G
Ảnh hưởng của thuế đến hạch toán GDP
28
Khi chưa có chính phủ chỉ có hai thành phần Scn và
GBS.
Khi có sự tham giá của chính phủ: GDP thị trường được chia
thành 3 phần: NT thuộc chính phủ; thu nhập khả dụng (DI)
thuộc các hộ gia đình và tiết kiệm gộp của doanh nghiệp
(GBS)
Mặt khác xét dưới góc độ chi tiêu bao gồm: chi tiêu của các
hộ gia đình C; chi đầu tư I và chi tiêu của chính phủ;
GDP sản phẩm = C+I+G
Ảnh hưởng của thuế đến hạch toán GDP
29
Nền kinh tế mở :Xuất khẩu X và nhập khẩu M
Khi tính GDP nội bằng chi tiêu nội địa ta chưa tính đến giá trị xuất khẩu
Trong tổng chi tiêu nội địa có một phần hàng hóa dịch vụ nhập khẩu không thuộc GDP của nước
đang xem xét
Vậy ta có:
GDP fc = C+I+G +X – M – Te = C+I+G +NX – Te
NX = xuất khẩu ròng = X – M
Nền kinh tế mở (có xuất nhập khẩu) tổng sản lượng có thêm xuất khẩu ròng
Khi có sự tham giá của chính phủ: GDP thị trường được chia thành 3 phần: NT thuộc chính phủ;
thu nhập khả dụng (DI) thuộc các hộ gia đình và tiết kiệm gộp của doanh nghiệp (GBS)
Mặt khác xét dưới góc độ chi tiêu bao gồm: chi tiêu của các hộ gia đình C; chi đầu tư I và chi tiêu
của chính phủ;
GDP sản phẩm = C+I+G
Khu vực nước ngoài
30
Nền kinh tế mở, có cân bằng. Tổng sản phẩm bằng
tổng thu nhập
Vậy ta có:
DI+ GBS+NT = C+I+G +NX
=>C+ Scn+ GBS+NT = C+I+G +NX
=>Scn+ GBS+NT = I+G +NX
=>Scn+ GBS+NT - G = I +NX
Vế trái là tổng tiết kiệm quốc dân, vế phải mở rộng
thêm xuất nhập khẩu ròng.
Có chính phủ và xuất nhập khẩu
31
Trong nền kinh tế mở: tổng tiết kiệm quốc dân bằng
đầu tư và xuất khẩu ròng. Khi tiết kiệm quốc dân lớn
hơn đầu tư => Xuất khẩu ròng dương và ngược lại
khi tiết kiệm không đủ cho đầu tư (nhỏ hơn đầu tư),
xuất khẩu nhỏ hơn nhập khẩu.
Có chính phủ và xuất nhập khẩu
32
trong nền kinh tế giản đơn (không thuế, không G, không
trợ cấp nên
Yd Y; S Y-C
Y C+I
Từ đó ta có: I S
Y= C+I+G+NX = C+S+NT+NX
NT- G I- S + NX
trong đó: NT-G cân bằng ngân sách;
I-S cân bằng tiết kiệm và đầu tư;
NX Cán cân thương mại
Các đồng nhất trong vĩ mô
33
Trong nền kinh tế hiện đại, phần lớn sản phẩm được
sản xuất bởi nguồn lực tại chỗ. Với mức độ hội nhập
ngày càng tăng, có một phần sản phẩm được sản
xuất bởi yếu tố nước ngoài, và thu nhập thuộc về
công dân nước ngoài. Mặt khác, có một phần các yếu
tố sản xuất được sử dụng ở nước ngoài.
Tổng thu nhập quốc dân và Thu nhập quốc dân ròng
34
Thu nhập quốc dân GNP: đo lường thu nhập của
công dân của một nước trong thời kỳ nhất định
(thường là một năm) bất kể hàng hóa dịch vụ đó
được sản xuất ở đâu. Nhấn mạnh yếu tố sở hữu
GNP = GDP + NIA
NIA = Net Income from Abroad
GDP và GNP so sánh?
Tổng thu nhập quốc dân và Thu nhập quốc dân ròng
35
Chuyển từ công thức GDP mp sang GNP mp
DI = GNPmp – NT – GBS
DI = GDP mp +NIA – NT – GBS
Tổng thu nhập quốc dân và Thu nhập quốc dân ròng
36
Tổng thu nhập bao gồm khấu hao là thu nhập gộp
Nếu không tính khấu hao thì gọi là thu nhập ròng
Thu nhập quốc dân ròng là giá trị sản phẩm ròng
của nền kinh tế thuộc về công dân một nước.
NNP = GNP - Khấu hao
Tổng thu nhập quốc dân và Thu nhập quốc dân ròng
37
Tổng thu nhập quốc dân và Thu nhập quốc dân ròng
Thu nhập
TS ròng từ
nước ngoài.
Khấu hao
Te
NX
Thu nhập
cho thuê
Thuế trực
thu
G Lợi
nhuận, lãi
vay,
TK ròng
doanh
nghiệp
Thanh toán
chuyển
nhượng Tr
S
Thanh toán
chuyển
nhượng
Thu nhập
tự hành
nghề
C
GDP theo
giá thị
trường
NNP theo
giá thị
trường
Thu nhập
quốc dân
theo chi phí
cho yếu tố
sản xuất
Tiền
lương, tiền
công
GDP mp GNP mp NNP mp NI DI
38
GDP = NX+G+ I+ C (luồng sản phẩm cuối cùng)
GDP = w+i+r+ +D+Te ( thu nhập chi phí)
GDP = VA ( giá trị gia tăng)
GDP
Tổng thu nhập quốc dân và Thu nhập quốc dân ròng
39
GDP mp = NX+G+ I+ C
GNP mp = GDP + NIA = = NX+G+ I+ C + NIA
NNP mp = GNP mp – Khấu hao
NI = NNP mp – Te
NI = thu nhập cho thuê+ lợi nhuận, lãi vay+ thu
nhập tự hành nghề + tiền lương, tiền công
DI = NI –Td + Tr
Tổng thu nhập quốc dân và Thu nhập quốc dân ròng
40
GDP đo lường hàng hóa dịch vụ được sản xuất trong
phạm vi một nước
GNP đo lường thu nhập của công dân một nước
NNP, NI thu nhập ròng của nền kinh tế. Có ý nghĩa rất
lớn
Khấu hao ước tính ở các nước khác nhau do đó, NNP
(GNP-D), NI (NNP-Te) là các đại lượng kém chính xác
hơn các đại lượng khác
GDP chỉ bao gồm những hàng hóa dịch vụ được sản xuất
và mua bán trên thị trường. GDP không bao gồm những
hàng hóa dịch vụ tự cung tự cấp, không được mua bán
trên thị trường=> điểm yếu chung của GDP và GNP
Đánh giá các chỉ tiêu GDP, GNP, NNP
41
Để giảm bớt các khiếm khuyết => điều chỉnh
Ước tính giá trị “ dịch vụ nhà ở”
Các hộ gia đình có thể cho thuê nhà hoặc tự thuê
nhà của chính mình
Tiền thuê nhà của chính mình: tính đồng thời vào
chi tiêu và thu nhập của các hộ gia đình.
Giá trị các dịch vụ do chính phủ cung cấp cũng được
hạch toán vào GDP theo nguyên tắc quy đổi
Cần tính vào GDP những giá trị không kiểm soát
được hoặc không trao đổi trên thị trường. Ví dụ như:
ô nhiễm (ồn, ô nhiễm môi trường..); giá trị thời gian
nhàn rỗi
Đánh giá các chỉ tiêu GDP, GNP, NNP
42
Từ lập luận trên người ta đưa ra khái niệm phúc lợi
kinh tế ròng (NEW –Net Economic Welfare) – đo
lường tổng lợi ích mà nền kinh tế mang lại cho xã hội
NEW = GNP – tác động có hại + giá trị hoạt động
phi thị trường + giá trị thời gian nhàn rỗi..
Vì dân số khác nhau, nên cần tính thêm giá trị
GDP/người ; GNP/ người.
Đánh giá các chỉ tiêu GDP, GNP, NNP
43
GDP danh nghĩa theo giá hiện hành
GDP thực tế theo giá trị cố định của một năm được
chọn làm năm gốc
Chỉ số điều chỉnh = GDP danh nghĩa/ GDP thực tế
Chênh lệch giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế là
do sự biến động của giá cả
Đánh giá các chỉ tiêu GDP, GNP, NNP
44
Lạm phát :
Mức giá năm t – mức giá năm(t-1)/mức giá năm (t-1) (%)
Lý thuyết: mức giá chung được xác định thông qua bình
quân gia quyền của mọi HHDV của nền kinh tế
Thực tế: mức giá chung được xác định thông qua chỉ số
giá
Hai chỉ số giá thông dụng là: CPI (Consummer Price
Index) và PPI (Producer Price Index)
Chỉ số điều chỉnh phản ánh sự biến động của giá tất cả
các HHDV, còn CPI và PPI chỉ riêng từng nhóm HHDV
tương ứng
3.5 Đo lường biến động giá
45
CPI =
trong đó: n mặt hàng; dj là tỷ trọng mặt hàng thứ j
ij là chỉ số giá của mặt hàng thứ j
dj = 1 cơ cấu tiêu dùng
Chỉ số điều chỉnh phản ánh sự biến động của giá tất cả
các HHDV, còn CPI và PPI chỉ riêng từng nhóm HHDV
tương ứng.
Hiện nay ở Việt Nam chỉ số CPI được dùng để đo lường
lạm phát
CPI t – CPI (t-1)/ CPI (t-1) (%)
PPI tính toán tương tự, chỉ số giá của các yếu tố đầu vào
3.5 Đo lường biến động giá
j
n
j
j di
1
46
Giống nhau
CPI và chỉ số điều chỉnh GDP đều phản ánh sự biến
động giá của nền kinh tế
Khác nhau
Chỉ số điều chỉnh GDP phản ánh sự biến động giá
của tất cả HHDV sản xuất ra
CPI phản ánh sự biến động giá của các HHDV mà
người tiêu dùng mua
3.5 Đo lường biến động giá
47
Chỉ số điều chỉnh GDP phản ánh sự biến động giá của tất cả HHDV sản
xuất trong nước
CPI bao gồm cả giá HHDV nhập khẩu mà người tiêu dùng mua
Chỉ số điều chỉnh GDP được tính theo cơ cấu của tất cả HHDV thực tế của
từng năm
CPI được tính theo cơ cấu HHDV điển hình, cố định, chung cho tất cả các
năm
3.5 Đo lường biến động giá
48
Đại lượng kinh tế vĩ mô thứ 3 : Tỷ lệ thất nghiệp
Phản ánh nền kinh tế dưới góc độ sử dụng các nguồn lực
Thất nghiệp: những người đang trong độ tuổi lao động, có khả năng lao
động, đang tìm việc nhưng chưa có việc
Lực lượng lao động bao gồm: người đang làm việc và người thất nghiệp
Nông thôn: sản xuất thời vụ nên người ta đánh giá qua tỷ lệ thời gian lao
động được sử dụng của dân số hoạt động kinh tế thường xuyên
3.6 Tỷ lệ thất nghiệp
49
Quy luật Okun :
Biến động của GDP phụ thuộc hai yếu tố chính
Tăng sản lượng tiềm năng (vốn, tài sản, số lượng và chất lượng lao động, kỹ thuật,
công nghệ, yếu tố này tăng tương đối ổn định. Dựa theo số liệu thống kế
Thay đổi tỷ lệ thất nghiệp
% thay đổi GDP thực tế = %gia tăng GDP tiềm năng
- β* thay đổi tỷ lệ thất nghiệp
Khi thất nghiệp thay đổi 1 % thì GDP thay đổi β % theo chiều ngược lại
3.6 Tỷ lệ thất nghiệp
50
3.7 Khái quát mô hình tổng cung- tổng cầu
Các biến số kinh tế vĩ mô
Thu
nhập
mức
giá
Chính
sách
tiền tệ
Chính
sách
tiền tệ
Cầu
Sản
lượng
tiềm
năng
Mức giá
Mức chi
phí
Cung
Sản lượng thực tế
Việc làm thất
nghiệp
Giá cả và lạm phát
Xuất nhập khẩuTác động qua lại
tổng cung
và tổng cầu
51
Tổng cầu AD phụ thuộc: giá, thu nhập, chính sách tài chính và chính sách tiền tệ
Tổng cung AS phụ thuộc: năng lực sản xuất (vốn, lao động, đất đai, công nghệ, kỹ thuật, tổ chức)
, mức giá, mức chi phí
Cung cầu gặp nhau ta có điểm cân bằng, Tổng cung bằng tổng cầu.
Để xác định tỷ lệ thất nghiệp đưa thêm vào đường sản lượng tiềm năng. Đường song song với trục
tung cắt trục hoành ở điểm sản lượng tiềm năng. Yn
Từ chênh lệch sản lượng thực tế và sản lượng tiềm năng, dựa vào luật Okun để xác định tỷ lệ thất
nghiệp
3.7 Khái quát mô hình tổng cung- tổng cầu
Các biến số kinh tế vĩ mô
52
Trong các chương tiếp theo sẽ nghiên cứu sự vận động của nền kinh tế qua mô hình
này.
Sản lượng tiềm năng sẽ thay đổi như thế nào?
Cơ chế tự điềù chỉnh về sản lượng tiềm năng là gì?
Những yếu tố nào tác động đến đường tổng cung, tổng cầu và dẫn đến sự biến động
sản lượng và giá cả?
Chính phủ có can thiệp hay không? Can thiệp như thế nào?
3.7 Khái quát mô hình tổng cung- tổng cầu
Các biến số kinh tế vĩ mô
53
Dòng luân chuyển của nền kinh tế giản đơn? Phương pháp đo
lường của nền kinh tế .
Khái niệm GDP? phương pháp đo lường?
Dòng luân chuyển của nền kinh tế khi có đầu tư và tiết kiệm?
Dòng luân chuyển của nền kinh tế khi có chính phủ?
Dòng luân chuyển của nền kinh tế mở?
Ôn tập
54
Tổng thu nhập quốc dân và thu nhập quốc dân ròng?
Phân biệt khái niệm GDP, GNP, NNP, NI?
Đánh giá các chỉ tiêu GDP, GNP, NNP ?
Phân biệt khái niệm chỉ số điều chỉnh GDP,chỉ số giá, tỷ lệ lạm phát?
Tỷ lệ thất nghiệp và định luật Okun?
Ôn tập