Mô hình số nhân cơ bản tập trung phân tích mối quan hệ
giữa tổng cầu và sản lượng của nền kinh tế trong ngắn hạn
Nền kinh tế vận động trong mối tương quan của tổng
cung và tổng cầu. Chương này tập trung vào tìm hiểu sự
vận động của nền kinh tế dưới góc độ cầu
Bắt đầu bằng mô hình có sản lượng dưới mức tiềm
năng. Các yếu tố sản xuất chưa được sử dụng hết, tổng
sản phẩm do cầu quyết định, chưa đề cập đến cung.
=> Tập trung phân tích cầu, các yếu tố tác động đến cầu
qua đó gây biến động sản lượng.
52 trang |
Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 2853 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 4: Tổng cầu và mô hình số nhân cơ bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
ViỆN KINH TẾ & QUẢN LÝ
KINH TẾ VĨ MÔ
24.1 Tổng quan về mô hình số nhân cơ bản
4.2 Xác định thu nhập trong nền kinh tế giản đơn
4.3 Xác định sản lượng dựa trên nguyên tắc tiết kiệm
bằng đầu tư theo kế hoạch
4.4 Xác định sản lượng trong mô hình có sự tham gia
của chính phủ
4.5 Xác định sản lượng trong nền kinh tế mở
4.6 Các yếu tố tác động đến tổng cầu
4.7 Độ dốc của đường tổng cầu và các số nhân chi tiêu
Chương 4: Tổng cầu và mô hình số nhân cơ bản
3Mô hình số nhân cơ bản tập trung phân tích mối quan hệ
giữa tổng cầu và sản lượng của nền kinh tế trong ngắn
hạn
Nền kinh tế vận động trong mối tương quan của tổng
cung và tổng cầu. Chương này tập trung vào tìm hiểu sự
vận động của nền kinh tế dưới góc độ cầu
Bắt đầu bằng mô hình có sản lượng dưới mức tiềm
năng. Các yếu tố sản xuất chưa được sử dụng hết, tổng
sản phẩm do cầu quyết định, chưa đề cập đến cung.
=> Tập trung phân tích cầu, các yếu tố tác động đến cầu
qua đó gây biến động sản lượng.
4.1: Tổng quan về mô hình số nhân cơ bản
4 Tổng cầu bao gồm
Chi tiêu cho tiêu dùng C
Chi tiêu cho đầu tư đã được kế hoạch I
Chi tiêu của chính phủ G
Xuất khẩu ròng NX
Yad = C+ I + G+ NX
ở điều kiện cân bằng sản lượng sản xuất ra bằng
sản lượng được yêu cầu
Y = Yad
4.1: Tổng quan về mô hình số nhân cơ bản
5Thu nhập khả dụng DI
DI = GNP mp – Te – Td + Tr - GBS
= GDP + NIA – NT - GBS
Để xét ảnh hưởng của các thành phần chi tiêu ta
chấp nhận một số giả định:
NIA =0 tức là GDP= GNP
Loại bỏ biến động của giá
GBS= 0 hay tiết kiệm của doanh nghiêp cũng
thuộc về hộ gia đình
4.2: Thu nhập quốc dân trong nền kinh tế
giản đơn
6Loại bỏ biến động của thuế gián thu:DI, chi tiêu
dùng (c), chi tiêu của chính phủ được tách khỏi
ảnh hưởng của thuế gián thu=> không tính Te phải
nộp
Thu của chính phủ: duy nhất từ thuế
Trong mô hình dùng: sản lượng hay thu nhập Y
Y = Yd+ NT
trong đó Yd: hộ gia đình là DI đã đơn giản hóa
NT cho chính phủ
4.2: Thu nhập quốc dân trong nền kinh tế
giản đơn
7Chi tiêu dùng phụ thuộc vào thu nhập . Thu nhập
càng cao chi tiêu dùng càng nhiều.
Thu nhập càng tăng, tiêu dùng càng nhiều nhưng
cũng đồng thời tăng tiết kiệm
Trong nền kinh tế giản đơn không chính phủ, không
thuế. Yd = Y (thu nhập khả dụng = thu nhập quốc
dân)
C= f(Y) hàm đồng biến
Hàm tiêu dùng phản ánh mức tiêu dùng mong muốn ở
mỗi mức thu nhập được sử dụng của các cá nhân.
4.2.2 Xây dựng hàm tiêu dùng
8Khuynh hướng tiêu dùng biên mpc Marginal
Propensity to Consume.
mpc= C/ Y = tg
C= Co + mpc * Yd =Co + mpc * Y
mpc (tg ) là hệ số góc phản ánh độ dốc của
đường tiêu dùng C. phần giành cho tiêu dùng từ
mỗi đồng thu nhập khả dụng tăng thêm
Co chỉ mức tiêu dùng tự định (độc lập với thu
nhập. Nghĩa là dù Yd có bằng 0 thì vẫn có mức
C0)
4.2.2 Xây dựng hàm tiêu dùng
9Hàm tiết kiệm phản ánh mức tiết kiệm ứng với
mức thu nhập cho trước.
Ta có Y= C+ S
Thu nhập = 0 => tiêu dùng sẽ là Co do đó tiết
kiệm là –Co
S = - Co + (1-mpc) * Yd = - Co + mps * Y
mps : Marginal Propensity to saving – khuynh
hướng tiết kiệm biên là phần giành cho tiết kiệm
từ mỗi đồng thu nhập khả dụng tăng thêm
4.2.2 Hàm tiết kiệm
10
Thành tố thứ hai trong chi tiêu cá nhân là đầu tư.
Đầu tư ảnh hưởng đến tổng cầu trong ngắn hạn
Tác động đến sản lượng tiềm năng trong dài hạn
Trong ngắn hạn, đầu tư là khoản chi lớn, ảnh
hưởng lớn tới tổng cầu trong ngắn hạn
Đầu tư có kế hoạch là thành phần của Yad.
Đầu tư có kế hoạch bao gồm đầu tư TSCĐ ( kinh
doanh và bất động sản) và đầu tư cho TSLĐ có dự
kiến
4.2.3 Chi tiêu đầu tư
11
Các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư kế hoạch
Môi trường đầu tư
Dự tính về tương lai
Lãi suất
Chính sách kinh tế của chính phủ
Sản lượng..
4.2.3 Chi tiêu đầu tư
12
Xét ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư
Sản lượng tăng => Doanh thu tăng => nhu cầu đầu tư tăng=>
nguyên tắc gia tốc: biến động đầu tư chủ yếu do biến động sản
lượng quyết định.
Chi phí sử dụng vốn là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến việc
đầu tư: lãi suất tăng=> nhu cầu đầu tư giảm và nhu cầu gửi tiền
tiết kiệm hưởng lãi tăng.
Dự kiến về tương lai sáng sủa => nhu cầu đầu tư tăng và
ngược lại. Các số liệu về đầu tư đều là các số liệu dự tính, do
đó phụ thuộc nhiều về cách nhìn nhận chủ quan, đánh giá tương
lai
Chính sách kinh tế của chính phủ cũng là một yếu tố ảnh
hưởng. Có thể ảnh hưởng tích cực hoặc ngược lại ảnh hưởng
thu hẹp
4.2.3 Chi tiêu đầu tư
13
Trong mô hình đơn giản I chỉ phụ thuộc vào sản
lượng. Các biến khác có thể ảnh hưởng ( chi phí
vốn, chính sách, dự tínhđược coi là biến độc lập
Bước 1 : coi đầu tư độc lập với thu nhập. Đầu tư
là biến ngoại sinh. Ta có đồ thị sau
4.2.3 Chi tiêu đầu tư
Y
I
14
Trong mô hình đơn giản I độc lập với Y
nếu C= 100 + 0.8 Y và I = 200 với mọi Y
Tổng hợp lại : Y ad = C+ I = 300 + 0.8Y ta có đồ
thị sau:
4.2.4 Sản lượng cân bằng
Y
300
100
Y ad = C+ I = 300 + 0.8 Y
C= 100+ 0.8 Y
15
Sản lượng cân bằng được xác định dựa trên các
nguyên tắc:
Y Sản
lượng kinh tế do cầu quyết định
Dù còn khả năng chỉ sản xuất nếu bán được=>
sản xuất = cầu => đường phân giác góc vuông 1.
Y= Yad
Tổng hợp : Yad = C+ I = 300 + 0.8Y và Y= Yad
4.2.4 Sản lượng cân bằng
16
4.2.4 Sản lượng cân bằng
Y
300
100
1500
E
17
Chuyển động về điểm cân bằng
Nếu sản xuất 1600 cầu là 1580 => dư cung=>
người sản xuất phải chi thêm cho hàng tồn kho
không mong muốn 20. Các hãng giảm sản xuất
20, thu nhập giảm , C giảm qua nhiều bước sẽ trở
về cân bằng.
4.2.4 Sản lượng cân bằng
Y
300
100
E
1600
1580
1500
18
Chuyển động về điểm cân bằng
Y giảm 20=> C = 100 + 0.8 Y = -16
∆ Y = -16 => ∆ C = 0.8*∆ Y = -12.8
ta có khi n tiến tới vô cùng ta có
∆ Y = 20/ (1-0.8) = -100
do đó sản lượng 1600 trở về sản lượng cân bằng
1500
Tương tự khi cung nhỏ hơn cầu. Làm ví dụ trở về
cân bằng nếu sản lượng là 1400
4.2.4 Sản lượng cân bằng
19
Thay đổi sản lượng theo chi tiêu đầu tư có kế hoạch
I tăng từ 200 lên 300 (∆ I = 100)
Y ad = C+ Io = 400 + 0.8 Y
Lúc này Y = Yad = 2000
∆ Y= 500
tỷ lệ ∆ Y/ ∆ I : 1 đồng đầu tư tăng thêm đem lại
gia tăng 5 đồng ∆ Y trong GDP. Chính là số nhân
đầu tư. Trong ví dụ này số nhân đầu tư là 5.
4.2.5 Số nhân đầu tư và số nhân chi tiêu
20
Khi I tăng từ 200 lên 300 (∆ I = 100)
Tăng Y lên 100 => C tăng 0.8 Y = 80
∆ C= 80 => Y tăng 80=> ∆ C= 0.8 *80 = 64
sau n bước ta có
∆ Y = 100+ 0.8* 100 + 0.82 * 100 +
= 100 * (1-0.8n)/(1-0.8) khi n tiến tới vô cùng
= 100/ 1-0.8= 500
tổng quát ∆ Y = ∆ I / (1-mpc)
4.2.5 Số nhân đầu tư và số nhân chi tiêu
21
Ảnh hưởng của chi tiêu tiêu dùng tự định đến Y
cũng tương tự
Gọi chi tiêu tiêu dùng tự định A = Co + I
ta có :
∆ Y = ∆ A / (1-mpc)
trong đó 1/ (1-mpc) = k chính là số nhân chi tiêu
Số nhân chi tiêu càng lớn thị ảnh hưởng của chi
tiêu tự định đến Y càng lớn
4.2.5 Số nhân đầu tư và số nhân chi tiêu
22
Số nhân chi tiêu cho biết sản lượng thay đổi bao
nhiêu khi các đại lượng độc lập với Y thay đổi 1
đơn vị.
mpc 1; do đó những thay đổi
trong A (ví dụ C0; I) được khuếch đại lên nhiều
lần. Ví dụ MPC là 0.8 hệ số khuyêch đại sẽ là 5.
nếu MPC là 0.6, hệ số khuyêch đại sẽ là 2.5.
4.2.5 Số nhân đầu tư và số nhân chi tiêu
23
4.2.5 Số nhân đầu tư và số nhân chi tiêu
Y
∆ A= ∆ Y ad
2000
1500
∆ Y = k* ∆ Y ad
24
Giả định Y= C+ I = C+S
hay I S ( tiết kiệm = đầu tư theo kế hoạch)
Nếu C = 100 + 0.8 Y => I = -100 +0.2 Y = 200
ta có : Y = 1500
4.3 Xác định sản lượng dựa trên nguyên tắc tiết kiệm bằng đầu tư theo kế
hoạch
Y
200
1500
-100
I
25
Chính phủ tham gia dòng luân chuyển theo hai
kênh : thu thuế ròng NT và chi tiêu G
Trong ngắn hạn thường chi tiêu chính phủ G
không phụ thuộc thu nhập. Tức là, G không phụ
thuộc Y
Ta có Yad = C+ I + G = Co + mpc*Y + I + G
Trong trường hợp G không phụ thuộc Y, có G
tham gia sẽ làm dịch chuyển đường tổng cầu,
đường tổng cầu có G dịch chuyển lên trên xem
hình.
4.4 Sản lượng trường hợp có sự tham gia của chính phủ
26
Phương án cơ sở Yad= 300+ 0.8 Y =>Y =1500
Khi có G = 500 ; Yad= 800+ 0.8 Y =>Y =4000
∆ Y = 4000 – 1500 =2500 = 500/(1-mpc). Gia
tăng Y bằng gia tăng tổng cầu ban đầu nhân với k
Ảnh hưởng của G cũng tương tự các ảnh hưởng
các yếu tố khác như I, C0.. Tức là qua số nhân chi
tiêu, sự thay đổi của G được khuếch đại lên theo
hệ số k (k=1/(1-mpc)). Cụ thể ở đây k=5
4.4.1 Ảnh hưởng chi tiêu chính phủ đến sản lượng
27
4.4.1 Ảnh hưởng chi tiêu chính phủ đến sản lượng
Y
∆ G= 500
4000
∆ Y = 2500
1500
∆ Y = k* ∆ Y ad
28
TH 1: Giả định là thuế ròng là một đại lượng
ngoại sinh, không phụ thuộc thu nhập.
Thuế không ảnh hưởng trực tiếp đến tổng cầu mà
gián tiếp. Thuế tăng => tiêu dùng khả dụng Yd
giảm=> tiêu dùng C giảm => tổng cầu giảm=> Y
giảm.
Nhà nước đánh thuế trực thu Td và cấp các
khoản thanh toán chuyển nhượng Tr. Ta có:
NT=Td-Tr. (chưa xét đến thuế gián thu)
4.4.2 Ảnh hưởng thuế đến sản lượng
29
Thu nhập quốc dân gồm hai phần: thu nhập khả
dụng của các hộ gia đình và thuế ròng. Khi có
thuế ta có hàm tiêu dùng mới như sau:
C= Co +mpc*Yd
C= Co +mpc*(Y-NT)
Khi thuế tăng (hoặc giảm) một khoản là ∆ NT,
tiêu dùng giảm (hoặc tăng) một khoản là ∆ Y:
∆ C = -mpc* ∆ NT
∆ Y= -mpc* ∆ NT*k. Giả sử G = 500, Y =
4000.(nghĩa là ∆Ydo ∆G là 2500)
4.4.2 Ảnh hưởng thuế đến sản lượng
30
Nhà nước thu thuế đúng bằng mức chi tiêu nghĩa
là NT= 500.
Khi đó ∆ C = -mpc* ∆ NT= -400
∆ Y= -mpc* ∆ NT*k.= -400*5 =- 2000
xét đồng thời cả hai yếu tố có cả G và thuế sẽ là
+2500 và -2000 do đó Y mới sẽ là 500. nghĩa là
∆ Y= ∆ NT = ∆ G
xem hình
4.4.2 Ảnh hưởng thuế đến sản lượng
31
Khi có thuế và chi tiêu chính phủ ta có:
Y0
ad= Co +mpc*(Y-NTo)+I+Go (1)
Giả định ∆ G = ∆ NT
Y1
ad= Co +mpc*(Y-NTo- ∆ NT)+I+Go+ ∆ G
= Co +mpc*(Y-NTo)+I+Go+ ∆ G*(1-mpc) (2)
So sánh (1) và (2)
∆Yad = Y1
ad – Y0
ad
= ∆ G*(1-mpc)
∆Y = ∆ G*(1-mpc) /(1-mpc) = ∆ G = ∆ NT
trong ví dụ này ta có
∆Y = 500 (từ 1500 lên 2000)
4.4.2 Ảnh hưởng thuế đến sản lượng
32
4.4.2 Ảnh hưởng thuế đến sản lượng
Y
400
300
800
4000
2000
1500
33
TH2: Khi cho thuế dưới dạng thuế suất ta có:
Yd = Y-NT = Y- tY = (1-t)Y
C= Co+mpc*Yd = Co+mpc*(1-t)*Y
Ta gọi mpc’ = mpc*(1-t) khuynh hướng tiêu dùng
biên từ thu nhập quốc dân. Mpc’ là số nhân chi
tiêu khi nền kinh tế có sự tham giả của chính phủ.
Mpc chính xác hơn.
Vì thuế suất nhỏ hơn 1 nên mpc’ < mpc. Trong
trường hợp có thuế, hệ số khuếch đại các đại
lượng độc lập với Y như I, G,C0 sẽ trở nên nhỏ
hơn.
4.4.2 Ảnh hưởng thuế đến sản lượng
34
4.4.2 Ảnh hưởng thuế đến sản lượng
Y
300
800
4000
2000
1500
Y5
ad
35
Ngân sách và bảng kế hoạch thu chi của chính
phủ trong một thời kỳ nhất định thường là một
năm. Chính phủ thu thuế ròng NT và chi G. Thuế
tỷ lệ với thu nhập, G độc lập với sản xuất.
4.4.3 Ngân sách và cân bằng ngân sách
Y
Thặng dư
Thâm hụt
Y0
NT, G NT
G
36
Trong ngắn hạn, xuất khẩu phụ thuộc khả năng
tiêu thụ ở nước ngoài, tức là nó chỉ phụ thuộc
GDP của nước nhập khẩu, trong khí nó độc lập
với thu nhập của nước xuất khẩu. Ngược lại,
lượng nhập khẩu phụ thuộc sản lượng.
Thu nhập tăng, chi tiêu tăng, nhập khẩu sẽ tăng.
4.5 Xác định sản lượng trong nền kinh tế
mở
37
4.5 Xác định sản lượng trong nền kinh tế
mở
Y
800
1000
2000 2500
Y6
ad
Y7
ad
38
Tỷ lệ chi tiêu tăng thêm để mua hàng nhập khẩu từ
mỗi đơn vị gia tăng thu nhập gọi là mpm marginal
propensity to import – tỷ lệ nhập khẩu biên
M= mpm*Y
Yad = C+ I +G+ X-M
= Co + mpc*(1-t)*Y + I+ G+ X-mpm*Y
= Co + I+ G+ X + (mpc*(1-t) – mpm)*Y
X ảnh hưởng đến Y tương tự như ảnh hưởng của C0,
I hay G đếnY
4.5.1 ảnh hưởng của xuất nhập khẩu đến
Y
39
Đưa nhập khẩu vào tổng cầu làm thay đổi hệ số
góc của dường tổng cầu.
Y5
ad= C+I+G= 800+ 0.6Y
Đưa thêm giá trị xuất khẩu X=200 vào
ta có:Y6
ad= 1000+ 0.6Y => Y6 =2500
Đưa thêm giá trị nhập khẩu M=0.1Y vào
ta có:Y7
ad= 1000+ 0.6Y- 0.1Y=> Y7 =2000
4.5.1 ảnh hưởng của xuất nhập khẩu đến
Y
40
Trong hình vẽ dưới đây, xuất khẩu không phụ thuộc
vào sản lượng, do đó, X song song với thu nhập.
Đường nhập khẩu có hệ số góc mpm
Giao hai đường là điểm cân bằng nơi X=M, ứng với
Yo
Với Y < Yo, nhập khẩu nhỏ hơn xuất khẩu, thặng dư
thương mại quốc tế
Với Y >Yo, nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu, thâm hụt
thương mại quốc tế. Xem hình =>
4.5.2 Cán cân thương mại
41
4.5.2 Cán cân thương mại
Y
Thâm hụt
Thặng dư
Y0
X, M M
X
42
Số nhân chi tiêu mới
1/(1- mpc(1-t)+mpm)
4.5.2 Cán cân thương mại
43
4.6 Các yếu tố tác động đến tổng cầu
Yếu tố Thay đổi yếu tố thành phần Tác động đến tổng cầu
∆C0 ∆A= ∆C0 Dịch chuyển đường ∆Y
ad =∆A
∆I ∆A= ∆I Dịch chuyển đường ∆Yad =∆A
∆G ∆A= ∆G Dịch chuyển đường ∆Yad =∆A
∆NT ∆C= mpc*∆NT Dịch chuyển đường ∆Yad =∆C
∆t Hệ số góc mới :mpc(1-t-∆t) Tổng cầu quay xuống nếu ∆t >0
∆X ∆A= ∆C0 Dịch chuyển đường ∆Y
ad =∆A
∆mpm Hệ số góc mới :mpc(1-t)
+mpm+∆mpm
Tổng cầu quay xuống nếu
∆mpm >0
44
Trong nền kinh tế giản đơn, độ dốc đường tổng
cầu do độ dốc của hàm tiêu dùng quy định
tg =mpc
Trong nền kinh tế đóng cửa, độ dốc đường tổng
cầu thay đổi : tg =mpc (1-t). 0<t<1 nên hệ số
góc đường tổng cầu giảm, đường tổng cầu quay
xung quanh điểm tiêu dùng tự định A xuống phía
dưới.
4.7 Độ dốc của đường tổng cầu
và số nhân chi tiêu
45
Trong hình ta có tg = CD/AD= (BD-BC)/AD
Mặt khác ta có BC= ∆Yad, BA=AD = ∆Y (tam
giác ABD là tam giác vuông cân)
Như vậy tg = (∆Y - ∆Yad)/ ∆Y=1- ∆Yad/ ∆Y
∆Y= ∆Yad/(1- tg )
= ∆Yad/(1- hệ số góc của đường tổng cầu)
4.7.2 Hệ số góc và số nhân chi tiêu
46
Hay: ∆ Y=∆Yad/(1- hệ số góc của đường tổng cầu)
Số nhân chi tiêu k là:
k= 1/(1- hệ số góc của tổng cầu)
4.7.2 Hệ số góc và số nhân chi tiêu
Y
C
∆Yad
D
B
A
∆Y
Góc
47
4.7.2 Hệ số góc và số nhân chi tiêu
Kinh tế Hệ số góc Số nhân chi tiêu
Giản đơn mpc
mpc1
1
Kinh tế đóng cửa mpc(1-t)
)1(1
1
tmpc
Kinh tế mở cửa mpc(1-t)-mpm
mpmtmpc )1(1
1
48
Kgđ > kđ>km.
Trong nền kinh tế giản đơn, hệ số k (số nhân chi
tiêu) khá lớn.
Trong nền kinh tế có chính phủ, hoặc mở cửa hệ số
nhân chi tiêu k giảm do một phần thu nhập tăng lên
dành nộp thuế, một phần để mua hàng hóa nhập khẩu,
tác động lan truyền yếu hơn và số nhân giảm.
Vài trò của chính phủ trong điều tiết: kinh tế đi
xuống, cầu giảm, C, thấp, I thấp.
Chính phủ phải:
tăng G, kích cầu;
giảm thuế, kích cầu
4.7.2 Hệ số góc và số nhân chi tiêu
49
Tác động của chính sách tài chính
Thay đổi chi tiêu của chính phủ
∆Y = ∆Yad *k = ∆G* k
Giảm thuế, tăng thu nhập khả dụng Yad, tăng chi tiêu
của hộ gia đình C=> làm tăng cầu và sản lượng
Sử dụng chính sách tài chính (thay đổi G, thuế) trong
điều kiện Y<Yn để thay đổi sản lượng
Chính sách tài chính có thể sử dụng hiệu quả do tác
động của số nhân
4.8 Tác động của chính sách kinh tế
trong mô hình số nhân cơ bản
50
Tác động của xuất khẩu
∆Y = ∆Yad *k = ∆X* k
Tác động của nhập khẩu
Tỷ lệ nhập khẩu biên (mpm) giảm, k tăng đường
tổng cầu quay lên phía trên, xung quanh điểm
mức chỉ tiêu tự định, sản lượng cân bằng tăng.
Nhập khẩu giảm, sản xuất trong nước tăng và sản
lượng tăng (trong điều kiện Y<Yn)
4.8.2 Tác động của chính sách xuất nhập
khẩu
51
1. Cơ sở xây dựng mô hình số nhân cơ bản?
2. Đặc điểm của tiêu dùng và đầu tư? Hàm số tiêu
dùng và hàm đầu tư trong quan hệ với thu nhập?
3. Nguyên tắc xác định sản lượng cân bằng trong
mô hình số nhân cơ bản?
4. Quan hệ giữa tiêu dùng, đầu tư với thu nhập và
phương pháp xác định sản lượng dựa trên nguyên
tắc đầu tư bằng tiết kiệm?
5. Bản chất của của số nhân chi tiêu
Câu hỏi ôn tập
52
6. Tổng cầu trong nền kinh tế giản đơn, kinh tế
đóng và kinh tế mở?
7. Tác động của các yếu tố đến tổng cầu và thông
qua tổng cầu đén sản lượng
8. Độ dốc của đường tổng cầu và các số nhân chi
tiêu?
9. Tác động của các chính sách tài chính, xuất nhập
khẩu trong mô hình số nhân cơ bản
Câu hỏi ôn tập