Chi phí là gì?
Khi một doanh nghiệp muốn tiến hành hoạt động
sản xuất, các loại tài nguyên và giá của chúng phải
được xác định.
Mặc dù các tài nguyên (đất, lao động, ) có thể được
sử dụng cho nhiều mục đích, nhưng khi được sử
dụng cho hoạt động sản xuất này thì không thể sử
dụng cho hoạt động sản xuất khác.
Nếu các tài nguyên chỉ có một trong hai lựa chọn để
sử dụng cho sản xuất (ví dụ: đất dành xưởng chế
biến cá thì không thể xây khu lưu trú cho công nhân)
thì giá của diện tích đất sử dụng để sản xuất chính là
giá trị mà diện tích đất đó tạo ra khi sử dụng xây nhà
cho công nhân thuê.
11 trang |
Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 723 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 6 – Chi phí sản xuất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TS Nguyễn Minh Đức 04/03/2012
Lưu ý: Chỉ sử dụng nội bộ cho sinh
viên KTS, ĐH Nông Lâm TPHCM,
nghiêm cấm sao chép, upload, phổ
biến ở tất cả các hình thức 1
1
KINH TẾ VI MÔ
CHƯƠNG 6 – CHI PHÍ SẢN XUẤT
TS. NGUYỄN MINH ĐỨC
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TPHCM
Bài giảng
NGUYỄN MINH ĐỨC 2010
CHƯƠNG II
Chương 5
CHI PHÍ SẢN XUẤT
Chi phí là gì?
Khi một doanh nghiệp muốn tiến hành hoạt động
sản xuất, các loại tài nguyên và giá của chúng phải
được xác định.
Mặc dù các tài nguyên (đất, lao động,) có thể được
sử dụng cho nhiều mục đích, nhưng khi được sử
dụng cho hoạt động sản xuất này thì không thể sử
dụng cho hoạt động sản xuất khác.
Nếu các tài nguyên chỉ có một trong hai lựa chọn để
sử dụng cho sản xuất (ví dụ: đất dành xưởng chế
biến cá thì không thể xây khu lưu trú cho công nhân)
thì giá của diện tích đất sử dụng để sản xuất chính là
giá trị mà diện tích đất đó tạo ra khi sử dụng xây nhà
cho công nhân thuê.
3 NGUYỄN MINH ĐỨC 2010
TS Nguyễn Minh Đức 04/03/2012
Lưu ý: Chỉ sử dụng nội bộ cho sinh
viên KTS, ĐH Nông Lâm TPHCM,
nghiêm cấm sao chép, upload, phổ
biến ở tất cả các hình thức 2
II. CHI PHÍ SAÛN XUAÁT
1) Phân loại chi phí sản xuất
a. Theo tính chất của chi phí
Chi phí hiển thị: các chi phí trực tiếp chi ra trong
một chu kỳ sản xuất. Thí dụ: chi nguyên vật
liệu, chi phí năng lượng, tiền lương công nhân,
sửa chữa máy móc, ..
Chi phí ẩn: chi phí không trực tiếp chi ra trong một
chu kỳ sản xuất nhưng cần phải được tính vào
chi phí sản xuất của chu kỳ sản xuất đó. Thí dụ:
(i) khấu hao máy móc/thiết bị; hoặc
(ii) chi phí cơ hội. Thí dụ: công sức tự quản lý
doanh nghiệp của người chủ doanh nghiệp.
phân biệt chi phí kinh tế và chi phí kế toán.
4 NGUYỄN MINH ĐỨC 2010
Nếu các tài nguyên cần thiết sử dụng cho hoạt động sản xuất
phi-lê cá tra có thể được sử dụng cho các hoạt động sản
xuất khác thì giá các tài nguyên sử dụng cho sản xuất phi-lê
cá tra được tính bằng giá trị các sản phẩm có giá nhất mà nó
đã không được sản xuất ra.
Một doanh nhân khi quyết định chuyển khu nhà đất đang cho
thuê thành nhà xưởng chế biến thủy sản thì giá của một m2
nhà xưởng phải bằng giá cho thuê 1m2 nhà đất trước đây.
Chi phí của bất kỳ một tài nguyên nào chính là giá trị sản
phẩm của tài nguyên đó sản xuất được với hiệu suất cao
nhất.
Chi phí cho việc hy sinh giá trị sử dụng cho các hoạt động
sản xuất khác có hiệu suất cao nhất để sử dụng cho hoạt
động thực tế của nhà sản xuất gọi là chi phí cơ hội.
Chi phí cơ hội
5 NGUYỄN MINH ĐỨC 2010
Phân loại chi phí sản xuất theo thời gian
Ngắn hạn: thời gian tương đối ngắn xí nghiệp
không thể thay đổi một số đầu vào như thay đổi
qui mô của xí nghiệp (diện tích, công suất xí
nghiệp)
Dài hạn: thời gian tương đối dài xí nghiệp có thể
thay đổi tất cả các đầu vào, kể cả qui mô của xí
nghiệp.
trong dài hạn TC = TVC vì TFC không tồn tại.
CHI PHÍ SẢN XUẤT
6 NGUYỄN MINH ĐỨC 2010
TS Nguyễn Minh Đức 04/03/2012
Lưu ý: Chỉ sử dụng nội bộ cho sinh
viên KTS, ĐH Nông Lâm TPHCM,
nghiêm cấm sao chép, upload, phổ
biến ở tất cả các hình thức 3
Lượng tiền cần thiết phải chi để đạt được các mức sản
phẩm khác nhau.
Chi phí để sản xuất một sản phẩm ở các vùng khác nhau
thường khác nhau do sự khác biệt về
khí hậu,
địa hình,
công nghệ
khoảng cách đến thị trường bán sản phẩm và vùng nguyên liệu
giá cả ở các vùng địa lý khác nhau.
Chi phí cũng khác nhau giữa các đơn vị sản xuất do sự
khác biệt về trình độ quản lý, quy mô...
2 loại: Chi phí bất biến hay chi phí cố định (Fixed Cost)
và Chi phí khả biến hay chi phí biến đổi (Variable Cost).
Tổng chi phí (TC - Total Cost)
7 NGUYỄN MINH ĐỨC 2010
Chi phí cố định (FC - Fixed Cost)
Gồm các loại chi phí mà nhà sản xuất phải
trả kể cả khi hoạt động sản xuất không được
thực hiện.
Chi phí cố định bao gồm tiền thuê (hoặc
thuế) đất, thuế tài sản, khấu hao tài sản, lãi
suất vốn vay,...
Về lượng, chi phí cố định không thay đổi khi
thay đổi quy mô sản xuất hay thay đổi mức
sản lượng sản phẩm.
8 NGUYỄN MINH ĐỨC 2010
Định phí bình quân (average fixed costs-AFC) thay
đổi tỷ lệ nghịch theo sự thay đổi của mức hoạt động
Ví dụ: Chi phí khấu hao xưởng lắp ráp xe hàng tháng
là 2.000.000.000 đồng. Chi phí này không thay đổi
cho dù số lượng xe lắp ráp/tháng là bao nhiêu.
Chi phí cố định (FC - Fixed Cost)
9 NGUYỄN MINH ĐỨC 2010
TS Nguyễn Minh Đức 04/03/2012
Lưu ý: Chỉ sử dụng nội bộ cho sinh
viên KTS, ĐH Nông Lâm TPHCM,
nghiêm cấm sao chép, upload, phổ
biến ở tất cả các hình thức 4
Số lượng xe
(chiếc)
1.000 2.000 3.000 4.000
Chi phí khấu hao
(1.000 đồng)
2.000.000 2.000.000 2.000.000 2.000.000
Chi phí khấu hao/1
xe (1.000 đồng)
2.000 1.000 666,67 500
Chi phí khấu hao/1xe = Chi phí khấu hao : số lượng xe
Chi phí cố định (FC - Fixed Cost)
10 NGUYỄN MINH ĐỨC 2010
Chi phí cố định (FC - Fixed Cost)
Đồ thị định phí bình quân
2.000.000.000
FC AFC
2.000.000
1.000 2.000 3.000 4.000 1.000 2.000 3.000 4.000
1.000.000
500.000
Đồ thị định phí
11 NGUYỄN MINH ĐỨC 2010
Chi phí biến đổi (VC - Variable Cost)
Gồm các chi phí sử dụng tùy theo sản lượng trong quá
trình hoạt động sản xuất, theo các thời điểm khác nhau
của quá trình sản xuất.
Tổng chi phí biến đổi bao gồm chi phí cho các yếu tố đầu
vào hàng ngày như nguyên liệu, nhiên liệu, hoá chất,
phân bón, lao động và lãi suất.
Tổng chi phí biến đổi (TVC) được tính toán bằng cách
nhân số lượng đầu vào sử dụng cho quá trình sản xuất
với đơn giá của mỗi loại đầu vào.
Việc phân biệt giữa chi phí cố định và chi phí biến đổi
thường không đơn giản do hai loại chi phí này không có
ranh giới khác biệt rõ ràng.
Ví dụ, chi phí tiền điện cũng có thể chia ra làm nhiều phần khác
nhau, trong đó có phần mà nhà sản xuất phải trả khi hoạt động
sản xuất không được thực hiện.
12 NGUYỄN MINH ĐỨC 2010
TS Nguyễn Minh Đức 04/03/2012
Lưu ý: Chỉ sử dụng nội bộ cho sinh
viên KTS, ĐH Nông Lâm TPHCM,
nghiêm cấm sao chép, upload, phổ
biến ở tất cả các hình thức 5
Số lượng xe 1.000 2.000 3.000 4.000
Tổng chi phí lốp
xe (1.000 đồng)
200.000 400.000 600.000 800.000
Tổng chi phí lốp xe = Chi phí/xe x số lượng xe
Chi phí biến đổi (VC - Variable Cost)
13 NGUYỄN MINH ĐỨC 2010
0
100,000
200,000
0 1,000 2,000 3,000 4,000
Soá löôïng xe
C
hi
p
hí
lo
áp
xe
/1
c
hi
eác
x
e
0
200,000,000
400,000,000
600,000,000
800,000,000
0 1,000 2,000 3,000 4,000
Soá löôïng xe
To
ång
c
hi
p
hí
lo
áp
xe
Đồ thị biến phí Đồ thị biến phí bình quân
Chi phí biến đổi (VC - Variable Cost)
14 NGUYỄN MINH ĐỨC 2010
15 NGUYỄN MINH ĐỨC 2010
TS Nguyễn Minh Đức 04/03/2012
Lưu ý: Chỉ sử dụng nội bộ cho sinh
viên KTS, ĐH Nông Lâm TPHCM,
nghiêm cấm sao chép, upload, phổ
biến ở tất cả các hình thức 6
Chi phí biên (MC - Marginal Cost)
Thể hiện mối quan hệ giữa chi phí và sản
phẩm
Chi phí biên là chi phí tăng thêm cần thiết để
tạo ra thêm một đơn vị sản phẩm.
Chi phí biên cho thấy bản chất của hàm sản
xuất, mô hình sản xuất và chi phí biến đổi đối
với một đơn vị sản phẩm.
16 NGUYỄN MINH ĐỨC 2010
Chi phí biên (MC) không được thể hiện trong
khái niệm tổng chi phí (TC).
TC chỉ đơn thuần được tính bằng công thức TC
= TFC + TVC.
Chi phí biên (MC - Marginal Cost)
17 NGUYỄN MINH ĐỨC 2010
Tổng chi phí trung bình
(ATC - Average Total Cost)
Là tổng của chi phí biến đổi trung bình
(AVC) và chi phí cố định trung bình
(AFC).
ATC = AVC + AFC = TVC/Q + TFC/Q
ATC còn được tính bằng công thức:
ATC = TC/Q
18 NGUYỄN MINH ĐỨC 2010
TS Nguyễn Minh Đức 04/03/2012
Lưu ý: Chỉ sử dụng nội bộ cho sinh
viên KTS, ĐH Nông Lâm TPHCM,
nghiêm cấm sao chép, upload, phổ
biến ở tất cả các hình thức 7
19 NGUYỄN MINH ĐỨC 2010
Mối quan hệ giữa
chi phí biên (MC) và chi phí trung bình (ATC, AVC)
• Luôn luôn tồn tại các mối quan hệ giữa các đường cong
MC với đường cong ATC và đường cong ATC. Mối
quan hệ này tương tự nhu mối quan hệ giữa MPP, APP
và TPP.
• Khi đường cong MC nằm dưới đường cong ATC (MC <
ATC), ATC có xu hướng giảm dần
• Khi đường cong MC nằm trên đường cong ATC (MC >
ATC), ATC tăng dần. Hay, khi chi phí trung bình tăng,
chi phí biên luôn lớn hơn chi phí trung bình.
• Khi ATC đạt giá trị cực tiểu, chi phí biên MC = chi phí
trung bình (ATC).
20 NGUYỄN MINH ĐỨC 2010
21 NGUYỄN MINH ĐỨC 2010
TS Nguyễn Minh Đức 04/03/2012
Lưu ý: Chỉ sử dụng nội bộ cho sinh
viên KTS, ĐH Nông Lâm TPHCM,
nghiêm cấm sao chép, upload, phổ
biến ở tất cả các hình thức 8
Tối ưu hoá lợi nhuận
mối quan hệ giữa MC và MR (doanh thu biên)
quyết định lượng sản phẩm mà tại đó nhà sản
xuất có thể tối ưu hoá lợi nhuận.
Trong sản xuất, tại thời điểm MC = MR thì hoạt
động sản xuất sẽ mang lại lợi nhuận tối ưu.
22 NGUYỄN MINH ĐỨC 2010
Tối ưu hoá lợi nhuận
23 NGUYỄN MINH ĐỨC 2010
Tối ưu hoá lợi nhuận
24 NGUYỄN MINH ĐỨC 2010
TS Nguyễn Minh Đức 04/03/2012
Lưu ý: Chỉ sử dụng nội bộ cho sinh
viên KTS, ĐH Nông Lâm TPHCM,
nghiêm cấm sao chép, upload, phổ
biến ở tất cả các hình thức 9
Chi phí trong dài hạn
Trong dài hạn, không còn chi phí cố định
Chi phí trong dài hạn sẽ tùy thuộc vào qui
mô, mức độ sản xuất và giá của các yếu tố
đầu vào
Đường chi phí trung bình trong dài hạn
được xem là tổng hợp của các đường chi
phí trung bình trong ngắn hạn của các xí
nghiệp đạt mức sản xuất tối ưu
25 NGUYỄN MINH ĐỨC 2010
SAC, LAC
0 Q
SAC1
SAC2
SAC3
q0 q1 q2 q3 q4
Giả sử xí nghiệp có thể lựa chọn 1 trong 3 qui mô
nhỏ, vừa hoặc lớn để sản xuất.
Việc sản xuất theo qui mô xí nào phụ thuộc vào mức
sản lượng mà xí nghiệp sẽ sản xuất trong dài hạn
với mục tiêu là có chi phí bình quân (AC) thấp
nhất.
Quan hệ giữa SAC và LAC
26 NGUYỄN MINH ĐỨC 2010
SAC, LAC
0 Q
SAC1
SAC2
SAC3
Trong trường hợp xí nghiệp có thể lựa chọn qui
mô của xí nghiệp ứng với vô số qui mô khác
nhau có thể được lựa chọn để sản xuất, với
mục tiêu là có chi phí sản xuất bình quân là
thấp nhất thì đường LAC là đường bao của
tất cả các đường SAC có thể có.
27 NGUYỄN MINH ĐỨC 2010
TS Nguyễn Minh Đức 04/03/2012
Lưu ý: Chỉ sử dụng nội bộ cho sinh
viên KTS, ĐH Nông Lâm TPHCM,
nghiêm cấm sao chép, upload, phổ
biến ở tất cả các hình thức 10
0
SAC, LAC
Q
LAC
Hình. Đường LAC ứng với vô số qui mô khác nhau của xí nghiệp]]
28 NGUYỄN MINH ĐỨC 2010
SAC, LAC
Hình. Qui mô xí nghiệp có hiệu quả nhất (ứng với SAC’)
0 Q
LAC
q’
SAC’
Trong trường hợp xí nghiệp có thể lựa chọn mức
sản lượng có chi phí sản xuất trung bình dài
hạn nhỏ nhất thì xí nghiệp sẽ lựa chọn qui mô
sản xuất có SAC tiếp xúc với đường LAC ở
điểm cực tiểu của LAC.
29 NGUYỄN MINH ĐỨC 2010
SAC, LAC
Hình. Qui mô xí nghiệp phù hợp với mức sản lượng q2 (ứng với SAC2)
0 Q
LAC
SAC1
q1
SAC2
q2
Trong trường hợp xí nghiệp cần sản xuất 1 mức
sản lượng đã định trong dài hạn thì phải chọn
qui mô xí nghiệp như thế nào cho phù hợp? ...
chọn qui mô có SAC tiếp xúc với đường LAC ở
mức sản lượng đã định.
30 NGUYỄN MINH ĐỨC 2010
TS Nguyễn Minh Đức 04/03/2012
Lưu ý: Chỉ sử dụng nội bộ cho sinh
viên KTS, ĐH Nông Lâm TPHCM,
nghiêm cấm sao chép, upload, phổ
biến ở tất cả các hình thức 11
(i) LMC cắt LAC tại điểm cực tiểu của LAC;
(ii) Khi LMC nhỏ hơn (nằm dưới) LAC thì
LAC giảm dần;
(iii)Khi LMC lớn hơn (nằm trên) LAC thì LAC
tăng dần.
Khi xí nghiệp xây dựng qui mô phù hợp với
mức sản lượng đã định SMC = LMC ở
mức sản lượng đó.
Quan hệ giữa LMC và SMC
31 NGUYỄN MINH ĐỨC 2010
0
SAC, LAC
Q
LAC
Hình. Qui mô xí nghiệp phù hợp với mức sản lượng q2 (ứng với SAC2)
SAC2
q2
SMC
2
LMC
SAC2=LAC
SMC2=LMC
32 NGUYỄN MINH ĐỨC 2010