Từ chương 5 chúng ta biết hàm đầu tư có dạng
sau I=I0- nR hay I=f(R) hàm nghịch biến.
Trong chương này chúng ta sẽ đưa những thay
đổi của đầu tư do lãi suất vào tổng cầu để quan
sát tác động của chúng đến sản lượng và từ đó có
định nghĩa về đường IS
63 trang |
Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 1141 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 6: IS-LM Chính sách tài chính - tiền tệ trong mô hình IS-LM, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
ViỆN KINH TẾ & QUẢN LÝ
KINH TẾ VĨ MÔ
26.1 Khái quát chung về mô hình
6.2 Cân bằng trên thị trường hàng hóa: đường
IS
6.3 Cân bằng trên thị trường tiền tệ: đường LM
6.4 Phân tích IS-LM
6.5 Chính sách tài chính tiền tệ trong mô hình
IS-LM
Chương 6: IS-LM
Chính sách tài chính - tiền tệ trong mô hình IS-LM
3 chương 4: trình bày mô hình số nhân cơ bản –
phản ảnh sự vận động của thị trường hàng hóa
chương 5:trình bày mô hình thị trường tiền tệ –
phản ảnh sự vận động của thị trường này.
Giả định hai thị trường độc lập
Thực tế hai thị trường này tác động qua lại
Mô hình tổng hợp IS –LM xác định đồng thời sản
lượng và lãi suất cân bằng
Trong mô hình IS –LM vẫn giữ nguyên các giả
định: giá không đổi và sản lượng thực tế nhỏ hơn
sản lượng tiềm năng
6.1 Khái quát chung về mô hình
4Từ chương 5 chúng ta biết hàm đầu tư có dạng
sau I=I0- nR hay I=f(R) hàm nghịch biến.
Trong chương này chúng ta sẽ đưa những thay
đổi của đầu tư do lãi suất vào tổng cầu để quan
sát tác động của chúng đến sản lượng và từ đó có
định nghĩa về đường IS
6.2.1 Hàm đầu tư
I1
I
R1
I1
R
Đường đầu tư
R2
I2
5R I Yad Y
tác động của thị trường tiền tệ, lên thị trường hàng
hóa
từ tác động này xác lập cân bằng trên thị trường hàng
hóa.
Mối quan hệ Y= f(R) thỏa mãn điều kiện cân bằng
trên thị trường hàng hóa được gọi là hàm số IS
Đường IS chỉ ra vị trí của nền kinh tế cân bằng trên
thị trường hàng hóa trong quan hệ với thị trường tiền
tệ thông qua lãi suất.
6.2.2 Đường IS
6với R1 ta có I1 và từ đó có Y1
ad = C+I1+G Y1 cân
bằng
với R2 ta có I2 từ đó có Y2
ad = C+I2+G Y2 cân bằng
∆R ∆ I hàm đâù tư nghịch biến theo R
∆ Yad dịch chuyển đường tổng cầu lên trên
sang trái
∆ Y Xây dựng đường IS
Đường IS dốc xuống tỷ lệ nghịch giữa lãi suất và
sản lượng
6.2.2 Đường IS
7Đường IS là tập hợp các điểm mà tại đó tổng
lượng hàng hóa sản xuất ra cân bằng với tổng
lượng hàng hóa yêu cầu, ứng với mỗi mức lãi
suất đã cho
Xu hướng vận động hướng tới điểm cân bằng
Tại A, IS có lãi suất RA sản lượng YA . Lãi suất
cao=> cầu đầu tư và sản lượng cân bằng ở mức
thấp=> Yad thấp=> Yad < Y* nên nền kinh tế ở mọi
điểm bên phải IS đều có Y> Yad
6.2.2 Đường IS
8Cung vượt cầu=> hàng hóa dư thừa=> Phải cắt giảm
sản xuất.
Nền kinh tế dịch chuyển song song với trục Y theo
hướng sản lượng giảm
Sản lượng giảm=> cầu về đầu tư và lãi suất giảm
Nền kinh tế dịch chuyển song song với trục R theo
hướng lãi suất giảm
Tổng hợp lại nền kinh tế dịch chuyển về IS
Tại IS lãi suất và sản lượng đạt cân bằng
Ngược lại nếu nền kinh tế nằm bên trái, điểm B quá
trình tự điều chỉnh theo hướng ngược lại .
6.2.2 Đường IS
96.2.2 Đường IS
10
Tại B, IS có lãi suất RB sản lượng YB . Lãi suất
thấp=> cầu đầu tư và sản lượng cân bằng ở mức
cao=> Yad cao=> Yad > Y* nên nền kinh tế ở mọi điểm
bên trái IS đều có Y< Yad
Cầu vượt cung => thiếu hụt hàng hóa => Phải gia
tăng sản xuất.
Nền kinh tế dịch chuyển song song với trục Y theo
hướng sản lượng tăng
Sản lượng tăng=> dẫn đến cầu về tiền và lãi suất
tăng
Tổng hợp lại nền kinh tế dịch chuyển về IS
Tại IS lãi suất và sản lượng đạt cân băng
6.2.2 Đường IS
11
Yad = C0 +mpc(1-t)*Y+ I+G;
I= I0 –nR; Y
ad = Y
IS: Yad = C0 +mpc(1-t)*Y+ I0 –nR+G;
Hay ta có: IS
Hay Y= kA- knR
A là tổng chi tiêu tự định
k là số nhân chi tiêu. n mức độ phụ thuộc I vào R
6.2.2 Phương trình đường IS
R
tmpc
n
tmpc
GIC
)1(1)1(1
00
12
Từ Y= kA- knR=> knR = kA-Y
IS:
Hệ số góc của đường IS là -1/kn. Quan hệ nghịch
biến giữa Y và R.
k,n càng lớn thì hệ số góc càng nhỏ. Độ nghiêng của
IS tỷ lệ nghịch với k và n. k là số nhân chi tiêu. Số
nhân chi tiêu k càng lớn,ứng với mỗi mức thay đổi
đầu tư do lãi suất, sản lượng cần bằng thay đổi càng
lớn. IS càng thoải hơn.
6.2.2 Phương trình đường IS
13
6.2.2 Phương trình đường IS
14
n là hệ số phản ánh mức độ nhạy cảm của đầu tư khi
lãi suất thay đổi. Nghĩa là khi lãi suất thay đổi 1 đơn
vị thì lượng đầu tư thay đổi nhiều hay ít phụ thuộc n
n càng lớn thì ứng với một đơn vị thay đổi lãi suất,
lượng đầu tư thay đổi nhiều hơn.
Khi n=0 1/kn IS có dạng thẳng đứng và IS có
dạng Y=kA
Khi n vô cùng lớn, 1/kn 0 IS có dạng nằm ngang.
6.2.2 Phương trình đường IS
15
6.2.4 Độ nghiêng của IS
• Nền kinh tế ban đầu ở vị trí cân bằng A(Y0,
R0).
• Lãi suất thay đổi Y=-kn. R. nếu n= 0 thì
Y =0; đường IS thẳng đứng
• Khi đầu tư vô cùng nhạy cảm với lãi suất
n=Y= ; đường IS nằm ngang
I1
Y
I1
R
I2
A(Y0, R0)
-1/kn tăng
-1/kn giảm
IS
16
6.3 Cân bằng trên thị trường tiền tệ
• LM phản ánh vị trí nền kinh tế thỏa mãn
điều kiện cân bằng trên thị trường tiền tệ,
trong quan hệ với thị trường hàng hóa. LM-
Liquidity preference, Money supply.
• Y Md/P R
Tác động của
TTHH
lên trị TT tiền tệ
17
6.3 Cân bằng trên thị trường tiền tệ
• Sản lượng tăng, cầu về tiền tăng, và lãi suất cân
bằng sẽ tăng để đảm bảo cho thị trường tiền tệ cân
bằng
• Dựng đường LM nhờ mô hình cung cầu về tiền trên
bằng cách mở rộng cho sản lượng thay đổi
Md/P = f (Y,R)
• ứng với mỗi mức cung tiền không đổi Ms/P, khi tổng
sản phẩm là Y1, đường cầu tiền tệ là M
d(Y1), lãi suất
cân bằng R2.
• Tương tự:tổng sản phẩm là Y2, đường cầu tiền tệ là
Md(Y2), lãi suất cân bằng R2.
18
6.3 Cân bằng trên thị trường tiền tệ
• Từ các cặp giá trị R và Y tương ứng ta vẽ
được đường LM.
• Đường LM là tập tập hợp những điểm thỏa
mãn điều kiện cân bằng thị trường tiền tệ,
ứng với các mức khác nhau của tổng sản
phẩm.
• Mức cung tiền không đổi, ứng với mối tổng
sản lượng , LM cho biết lãi suất để thị
trường tiền tệ cân bằng
19
6.3 Cân bằng trên thị trường tiền tệ
Y
YC
LM
C: MS>Md
D
MS<Md
R*
RC
20
6.3 Cân bằng trên thị trường tiền tệ
• Nền kinh tế, không nằm trên đường LM, mà nằm tại
điểm C. Điểm C có lãi suất RC và sản lượng YC.
• Sản lượng YC quy định lãi suất R* thấp hơn .
• Ở mức lãi suất RC >R*, cầu về tiền nhỏ hơn cung
tiền
• Đặc điểm chung của các điểm phía trên đường LM
là có cung tiền MS> Md.
• Khi cung lớn cầu, thị trường sẽ tự điều chỉnh.
• Trước tiên lãi suất sẽ giảm
21
6.3 Cân bằng trên thị trường tiền tệ
• Lãi suất giảm, đầu tư tăng, tổng cầu tăng và sản
lượng cân bằng tăng.
• Tổng hơp hai mũi tên điểm C sẽ dịch chuyển về
đường LM
• Với các điểm giống điểm D, phía dưới đường LM
có cung tiền nhỏ hơn hơn cầu MS<Md, điều chỉnh
theo chiều ngược lại tiến về LM:
• Cung nhỏ hơn cầu tiền. Lãi suất tăng, đầu tư
giảm, tổng cầu giảm và sản lượng cân bằng giảm.
Trở về điểm cân bằng.
22
6.3.2 Phương trình đường LM
• Phương trình đường LM tập hợp từ hàm cầu về
tiền và điều kiện cân bằng trên thị trường tiền
• Md/P = hY+N-mR và Md/P = MS/P ta có:
• LM: MS/P = hY+N-mR
Y
m
h
m
PMN
R
S
):(
R
h
m
h
NPM
Y
S
):(
23
6.3.2 Độ nghiêng của đường LM
• Phương trình đường LM : R= f(Y), có hệ số
góc là h/m.
• Hệ số góc dương chỉ mối quan hệ tỷ lệ thuận
giữa sản lượng và lãi suất trên thị trường tiền
tệ. Do đó đường LM dốc lên về bên phải
• Hệ số góc h/m phụ thuộc chủ yếu vào hệ số
phản ánh độ nhậy của cầu về tiền trước những
biến động của lãi suất. (m)
24
6.3.2 Độ nghiêng của đường LM
• Khi cầu về tiền ít phụ thuộc lãi suất (m nhỏ). Hệ số góc
của đường LM là h/m sẽ lớn =>đường LM dốc đứng
• Sản lượng tăng, cầu về tiền tăng, để cân bằng trên thị
trường tiền tệ, lãi suất sẽ tăng tương ứng.
• Khi cầu về tiền không phụ thuộc lãi suất (m =0). Hệ số
góc của đường LM là h/m sẽ =>đường LM thẳng
đứng
h
NPM
Y
S
):(
25
6.3.2 Độ nghiêng của đường LM
• Khi cầu về tiền phụ thuộc nhiều vào lãi suất (m lớn). Hệ số góc của
đường LM là h/m sẽ nhỏ =>đường LM thoải hơn
• Cầu về tiền vô cùng nhạy cảm với lãi suất, m lớn vô cùng, hệ số góc
vô cùng nhỏ, LM nằm ngang.
• Bẫy thanh khoản. Khi cầu về tiền trở nên đặc biệt nhạy cảm với lãi
suất.
• Lãi suất xuống dưới mức nào đó, việc tăng cung tiền không làm
cho lãi suất giảm, dân chúng sẵn sàng giữ tiền thay cho việc mua
chứng khoán vì dự tính giá chứng khoản sẽ giảm.
26
6.4 Phân tích IS-LM
• Mô hình IS-LM xác định đồng thời sản lượng và lãi suất cân bằng
• IS: cân bằng trên thị trường hàng hóa
• LM: cân bằng trên thị trường tiền tệ
• Đồng thời IS-LM cân bằng trên cả hai thị trường.
• Điểm A: cân bằng trên thị trường hàng hóa nhưng không cần bằng trên thị
trường tiền tệ
• Điểm B: cân bằng trên thị trường tiền tệ nhưng không cần bằng trên thị
trường hàng hóa
• các tác nhân sẽ kéo nền kinh tế về cân bằng E
27
6.4.1 Lãi suất và sản lượng cân bằng
• Điểm A: cân bằng trên thị trường hàng hóa nhưng trên thị
trường tiền tệ cung lớn hơn cầu.
• Lãi suất giảm Gia tăng đầu tư tổng cầu tăng sản
lượng cân bằng tăng.
• nền kinh tế dịch chuyển dọc theo IS về điểm cân bằng E
28
6.4.1 Lãi suất và sản lượng cân bằng
• Điểm B: cân bằng trên thị trường tiền tệ nhưng trên thị trường hàng
hóa không cân bằng
• nền kinh tế dịch chuyển dọc theo LM về điểm cân bằng E
• Tại các điểm khác ngoài IS và LM nền kinh tế vừa có xu hướng
điều chỉnh về LM vừa về IS.
• Tổng hợp cả hai xu hướng => kinh tế tự điều chỉnh về điểm cân
bằng E
29
6.4.1 Phương trình đường LM
• Từ hai phương trình
• IS: kA-knR và LM
• IS=LM
• ta có các giá trị Y và R cân bằng
R
h
m
h
NPM
Y
S
):(
30
6.4.1 Nhân tố làm dịch chuyển đường IS
• Lãi suất và sản lượng thay đổi tỷ lệ nghịch
• Khi lãi suất thay đổi, nền kinh tế dịch chuyển
dọc theo đường IS.
• Sản lượng thay đổi với các mức mức lãi suất
cho trước, IS dịch chuyển sang phải khi Y
tăng và ngược lại
31
6.4.2 Nhân tố làm dịch chuyển đường IS
Yad = C0+mpc(Y-NT)+I0+G-nR
Nếu R cho trước,Y có thể thay đổi dịch chuyển //
nếu :
• thay đổi trong chi tiêu dùng tự định C0
• thay đổi trong chi tiêu đầu tư không phụ thuộc
lãi suất I0.
• thay đổi trong chi tiêu của chính phủ G
• thay đổi trong thuế. Lưu ý đây là NT – thuế ròng
độc lập với thu nhập.
Khi thay đổi thuế suất đường IS sẽ thay đổi độ
dốc
32
6.4.2 Nhân tố làm dịch chuyển đường IS
Nhân tố Thay đổi ảnh hưởng Biến động của đồ thị
C0 tăng Y
ad tăng, Y tăng với mọi R cho trước IS sang phải
I0 tăng Y
ad tăng, Y tăng với mọi R cho trước IS sang phải
G tăng Yad tăng, Y tăng với mọi R cho trước IS sang phải
NT* tăng C giảm, Yad giảm Y giảm với mọi R cho
trước
IS sang trái
33
6.4.2 Nhân tố làm dịch chuyển đường IS
• Khi tổng cầu tăng không do lãi suất,
• ∆ Y= ∆Yad x k
• Tương ứng với dịch chuyển của sản lượng do
tổng cầu, khoảng cách dịch chuyển đúng năng
mức thay đổi sản lượng trong mô hình số nhân
cơ bản.
• ∆Yad ∆ Y ∆ IS xem hình p.6 (ξ)
34
6.4.3 Nhân tố làm dịch chuyển đường LM
• LM là tập hợp những điểm cân bằng trên thị
trường tiền tệ
• Hai nhân tố: những thay đổi trong cung tiền
tệ và trong cầu tự định về tiền tệ
• Thay đổi trong cầu tự định về tiền tệ không
xuất phát từ biến động của mức giá, tổng sản
phẩm và của lãi suất mà từ các yếu tố khác
35
6.4.3 tăng cung tiền do thay đổi cung tiền
• Cung tiền tăng, lãi suất giảm với mọi
mức sản lượng cho trước. Xem hình
M/P
Md(Y1)
R1
R
MS1
R2
MS2
36
6.4.3 tăng cung tiền do thay đổi cung tiền
• Giả sử sản lượng Y1 tương ứng cầu tiền là
Md(Y1). Khi cung tiền dịch chuyển từ M
S
1
sang MS2.
• Lãi suất giảm từ R1 xuống R2.
• Lãi suất giảm làm dịch chuyển LM sang phải
và xuống dưới. Xem hình trang bên
37
6.4.3 tăng cung tiền do thay đổi cung tiền
Y
R1
R
LM1
R2
LM2
38
6.4.3 Nhân tố làm dịch chuyển đường LM
• Cầu tự định về tiền giảm tư N1 xuống
N2.ứng với sản lượng cho trước không đổi
• Đường cầu về tiền dịch chuyển sang trái, lãi
suất giảm Md(Y,N1) Md(Y,N2) Lãi suất
giảm
M/P
Md1(Y, N1)
R1
R
MS1
R2
Md2(Y, N2)
39
6.4.3 Nhân tố làm dịch chuyển đường LM
• Lãi suất giảm làm dịch chuyển LM sang phải
xuống dưới
Y
R1
R
LM1
R2
LM2
40
6.4.3 Nhân tố làm dịch chuyển đường LM
• Ảnh hưởng của các nhân tố và dịch chuyển
đường LM.
Nhân tố Thay đổi ảnh hưởng Biến động của đồ thị
MS tăng Lãi suất giảm ở mọi mức sản lượng cho
trước
LM sang phải (xuống
dưới)
Md(N)* tăng Lãi suất tăng ở mọi mức sản lượng cho
trước
LM sang trái (lên trên)
N* cầu tự định về tiền
41
6.4.4 Dịch chuyển đường IS, LM thay đổi vị trí cân
bằng
• Cho các đường IS- LM dịch chuyển, quan sát
tác động của chúng
• Đường IS dịch chuyển sang phải vị trí nền
kinh tế dịch chuyển từ 1 sang 2. Sản lượng và
lãi suất đều tăng.
Y
Y1
R1
R2
LM
IS2
IS1
Y2
42
6.4.4 Dịch chuyển đường IS, LM thay đổi vị trí cân
bằng
• Đường LM dịch chuyển sang phải vị trí
nền kinh tế dịch chuyển từ 1 sang 2. Sản
lượng tăng và lãi suất giảm.
Y
Y1
R1
R2
LM1
LM2
IS1
Y2
43
6.4.4 Dịch chuyển đường IS, LM thay đổi vị trí cân
bằng
• Thay đổi lãi suất và sản lượng do dịch chuyển
IS, LM.. N : thu nhập tự định về tiền; NT thuế
ròng – dưới dạng biến ngoại sinh, độc lập với
thu nhậpNhân tố Thay đổi Ảnh hưởng Biến động của
đồ thị
Co tăng Yad tăng, Y tăng với mọi R cho
trước
IS sang phải
Io tăng Yad tăng, Y tăng với mọi R cho
trước
IS sang phải
G tăng Yad tăng, Y tăng với mọi R cho
trước
IS sang phải
NT tăng Yad giảm, Y giảm với mọi R cho
trước
IS sang trái
MS tăng Lãi suất giảm ở mọi mức sản
lượng cho trước
LM sang phải
(xuống dưới)
Md (N) tăng Lãi suất tăng ở mọi mức sản lượng
cho trước
LM sang trái (lên
trên)
44
6.5 Chính sách tài chính tiền tệ trong mô hình IS- LM
• Mô hình IS-LM giúp dự đoán cái gì xảy ra cho tổng sản
phẩm
• Chính phủ thực hiện chính sách tài chính mở rộng (tăng chi
tiêu, hoặc giảm thuế)
• Nhờ đó làm tăng tổng cầu đường IS dịch chuyển sang phải
từ IS1 đến IS2. Sản lượng tăng và lãi suất tăng
• Tài chính mở rộngtrên thị trường hàng hóa: tổng cầu tăng
sản lượng cân bằng tăng.
• Sản lượng tăng tác động lên thị trường tiền tệ: cầu về tiền
tăng và lãi suất tăng.
• Lãi suất tăng giảm cầu về đầu tư trên thị trường hàng hóa
và sản lượng cân bằng giảm.
45
6.5.1 Tác động của chính sách tài chính
• Lãi suất tăng giảm cầu về đầu tư trên thị
trường hàng hóa và sản lượng cân bằng giảm.
• Sản lượng giảm lại tác động đến cầu về tiền
• Tác động qua lại giữa thị trường hàng hóa và
thị trường tiền tệ tiếp diễn đến khi cả hai thị
trường đều đạt trạng thái cân bằng
46
6.5.1 Tác động của chính sách tài chính
• Chính phủ tăng chi tiêu ∆G, sản lượng tăng ∆Y=
∆G*k
• Đường IS dịch chuyển sang phải một khoảng
∆G*k
• Khi sản lượng tăng đến Y2, cầu về tiền tăng và
lãi suất tăng đến R2.
• Lãi suất cao làm cho đầu tư tư nhân giảm và
cùng nền kinh tế cân bằng tại điểm 3 có lãi suất
R*, sản lượng Y*.
• Khoảng cách Y* và Y2 chỉ ra mức sản lượng
giảm do đầu tư tư nhân giảm. Đó là hiện tượng
lấn át đầu tư tư nhân
47
6.5.1 Tác động của chính sách tài chính
Y
?Y
Y1
ad (R0)
Y2
ad (R0)
? G
Yad
48
6.5.1 Tác động của chính sách tài chính
• Trong mô hình số nhân cơ bản, tổng cầu trên thị
trường hàng hóa được xem xét tách biệt với thị
trường tiền tệ
• Ngầm định lãi suất không đổi
• Khi có chính sách tài chính mở rộng (tăng
G..)ảnh hưởng đến đầu tư tư nhân qua lãi suất
được bỏ qua.
• Trong mô hình IS-LM, có xét tới ảnh hương
tương tác của thị trường tiền tệ: biến động của
lãi suất, ảnh hưởng tới đầu tư tư nhân, nên sản
lượng tăng ít hơn.
49
6.5.1 Tác động của chính sách tài chính
Mức độ lấn át đầu tư tư nhân phụ thuộc hai yếu
tố
• Biến động lãi suất khi cầu về tiền thay đổi
• Mức độ biến đổi đầu tư do lãi suất
50
6.5.1 Tác động của chính sách tài chính
• Trong mô hình IS-LM, mức độ biến động của
lãi suất khi cầu về tiền (lãi suất) thay đổi
được phản ánh quan độ dốc của đường LM
(h/m)
• Nếu độ dốc nhỏ (h/m) nhỏ, lãi suất ít nhạy
cảm trước biến động của sản lượng và tương
ứng với cầu về tiền
• Lãi suất ít nhạy cảm, nên chính sách tài
chính mở rộng ít tác động đến lãi suất, đầu tư
tư nhân ít bị lấn át
51
6.5.1 Tác động của chính sách tài chính
• Trong mô hình IS-LM, mức độ nhạy cảm của
đầu tư theo của lãi suất được phản ánh quan
độ dốc của đường IS (1/kn)
• Đầu tư càng nhạy cảm theo lãi suất thì n càng
lớn, độ dốc của đường IS (1/kn)càng nhỏ. Khi
đó tác động của chính sách tài chính mở rộng
sẽ tác động mạnh đến đầu tư tư nhân.
52
6.5.2 Tác động của chính sách tiền
tệ
• Ban đầu nền kinh tế nằm ở điểm cân bằng 1,
giao của đường IS1-LM1.
• Tăng cung tiền, đường LM1 dịch chuyển sang
đường LM2. Với lãi suất R2, sản lượng vẫn Y1.
cầu đầu tư tăng (do lãi suất R2 thấp) và sản lượng
tăng đến Y2, đến lượt mình Y2 cao nên cầu về
tiền tăng đẩy lãi suất lên đến R*. Sau tác động
qua lại, biến đổi đồng thời IS-LM như vậy cân
bằng mới là:điểm 3 (Y* , R*)
• với R1 >R* >R2 , và Y1 <Y* <Y2 .
53
6.5.2 Tác động của chính sách tiền
tệ
.
Y
Y2
3
R2
R1
LM1
LM2
IS1
Y1
R*
2
1
Y*
54
6.5.3 Kết hợp chính sách tài chính
và tiền tệ
• Chính phủ áp dụng chính mở rộng, G tăng, tổng
cầu tăng sản lượng tăng=> kéo theo lãi suất
tăng=> giảm chi đầu tư( lấn át đầu tư).
• Để đảm bảo duy trì mức tăng mới của cầu về
tiền, giữ lãi suất ổn định,chính phủ cần thực hiện
đồng thời ( tăng chi tiêu và tăng cung tiền). Đó
là sự kết hợp chính sách tài chính và tiền tệ
• Trường hợp tối ưu ta có R không đổi= R1. Sản
lượng tăng từ Y1 đến Y2. xem hình bên
55
6.5.3 Kết hợp chính sách tài chính
và tiền tệ
Y
Y1
R1
LM1
LM2
IS2
Y2
IS1
1
2
56
6.5.3 Kết hợp chính sách tài chính
và tiền tệ
• kết hợp chính sách tài chính và tiền tệ làm
cho sản lượng tăng nhưng R không đổi. Điều
kiện này tương đương mô hình số nhân cơ
bản. (ngầm định lãi suất không đổi)
• ∆G ∆Yad ∆Y ∆Md/P
• ∆MS/P = ∆Md/P
– R không đổi
– Đầu tư tư nhân không bị lấn át
– Sản lượng tăng bằng mức tăng trong mô hình số
nhân cơ bản
57
6.5.3 Ví dụ mô hình IS-LM
Thị trường hàng hóa
• Cho C= 100+0.8Y; I=500-20R; G=500
Yad = C+I+G = 1100 +0.8Y-20R
Mặt khác Yad = Y từ đó ta có
Y = 5500 -100 R là đường IS
Vẽ đường IS
với R=0 ; Y = 5500;
với R=5 ; Y = 5000;
58
6.5.3 Ví dụ mô hình IS-LM
Thị trường tiền tệ
• Cho : Md /P= 2Y+1700 -300 R
Ms /P= 10200
Mặt khác ta có Md /P= MS /P
Đường LM : 4250 + 150R
Vẽ đường LM
với R=0 ; Y = 4250;
với R=5 ; Y = 5000;
59
6.5.3 Ví dụ mô hình IS-LM
• Điểm cân bằng với R=5 ; Y = 5000;
• Chi tiêu chính phủ tăng 40 :∆G=40
Y = 5700 -100 R là đường IS2.
Giao đường IS2 với LM ta có R2 = 5.8 ; Y2 =
5120
• Để giữ lãi suất đồng thời tăng chi tiêu chính phủ
cần tăng cung tiền. Vậy cần tăng thêm bao nhiêu
• Tính sản lượng cân bằng mới với R vẫn là 5 trên
đường IS2 ta có: Y = 5700 -100 R = 5200.
• Thay cặp giá trị này vào Md /P= 2Y+1700 -300
R=
60
6.5.3 Ví dụ mô hình IS-LM
• Thay cặp giá trị này vào Md /P= 2Y+1700 -300
R=
• = 2*5200 + 1700 -300*5= 10600
• như vậy cung tiền mới tăng một lượng là
∆MS/P = 10600-10200 =400
• Tăng G, IS chuyển sang phải từ IS1 sang IS2, nếu
không kèm theo chính sách tiền tệ thì lãi suất sẽ
tăng. Nếu thực hiện đồng thời tăng cung tiền,
LM chuyển đến LM2 chuyển từ E2 về E3. Kết
quả tổng hợp lãi suất không đổi xem hình
61
6.5.3 Ví dụ mô hình IS-LM
Y
Y1
R=5
LM
LM2
IS2
Y2
IS1
E1
E3
E2
62
Câu hỏi
1. Các cơ sở xây dựng mô hình IS-LM?
2. Đường IS: khái niệm, cách xây dựng?
3. Đường LM: khái niệm, cách xây dựng?
4. Mô hình IS-LM: cơ chế tự điều chỉnh về cân
bằng và ý nghĩa của mô hình?
63
Câu hỏi
5. Những yếu tố làm dịch chuyển IS?
6. Những yếu tố làm dịch chuyển LM?
7. Tác động của chính sách tài chính trong mô
hình IS-LM
8. Tác động của chính sách tiền tệ trong mô
hình IS-LM