MỤC TIÊU MÔN HỌC
Giải thích một số khái niệm về giao tiếp
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng trong quá trình giao tiếp
Hình thành các kỹ năng giao tiếp cơ bản: xã giao, lắng nghe, viết, nói và thuyết trình cá nhân và nhóm
Xây dựng thái độ phù hợp khi giao tiếp hàng ngày
KHÁI NIỆM VỀ GIAO TIẾP:
Quá trình trao đổi thông tin người này với người khác, dẫn tới hành động
Tiếp xúc người này với những người khác qua ngôn ngữ dẫn tới thay đổi hành động, cảm nhận
Là hình thức trao đổi thông tin, biểu lộ tình cảm, ảnh hưởng, điều chỉnh lẫn nhau
và
67 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 298 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ năng giao tiếp - Đại học Nông lâm Thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KỸ NĂNG GIAO TIẾP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH
MỤC TIÊU MÔN HỌC
Giải thích một số khái niệm về giao tiếp
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng trong quá trình giao tiếp
Hình thành các kỹ năng giao tiếp cơ bản: xã giao, lắng nghe, viết, nói và thuyết trình cá nhân và nhóm
Xây dựng thái độ phù hợp khi giao tiếp hàng ngày
Chương trình môn học
Buổi 1: 5 tiết
Tổng quan giao tiếp
Trình bày, làm việc nhóm
Buổi 2: 5 tiết
Kỹ năng xã giao, ứng xử
Trình bày, làm việc nhóm
Buổi 3: 5 tiết
Kỹ năng nghe và lắng nghe
Trình bày, làm việc nhóm
Buổi 4: 5 tiết
Kỹ năng viết
Trình bày, làm việc nhóm
Buổi 5: 5 tiết
Kỹ năng nói và thuyết trình
Trình bày, làm việc nhóm
Buổi 6: 5 tiết
Dự trữ, tự học với nhóm
Làm việc cá nhân, nhóm
Bài 1: TỔNG QUAN
KHÁI NIỆM VỀ GIAO TIẾP:
Quá trình trao đổi thông tin người này với người khác, dẫn tới hành động
Tiếp xúc người này với những người khác qua ngôn ngữ dẫn tới thay đổi hành động, cảm nhận
Là hình thức trao đổi thông tin, biểu lộ tình cảm, ảnh hưởng, điều chỉnh lẫn nhau
và
KHÁI NIỆM VỀ GIAO TIẾP:
Như vậy:
Có rất nhiều khái niệm về giao tiếp
Có nhiều đặc thù riêng của mỗi lĩnh vực
Nhưng nói chung:
Người gửi có xây dựng thông điệp gửi đi (mã hóa, gửi)
Qua một môi trường truyền thông tin (truyền,có nhiễu)
Có người nhận thông điệp, xử lý thông điệp (nhận, giải mã)
Quá trình phản hồi thông điệp (gửi lại)
Bản chất giao tiếp
Là truyền đi một thông điệp
Mã hóa và giải mã của người truyền và người nhận
Là quá trình tiếp diễn hai chiều trong đó liên quan đến con người, thông điệp, mội trường và phản hồi
Đặc điểm giao tiếp thông thường trong các cơ sở làm việc (giao tiếp công tác)
Giao tiếp trong nội bộ cơ quan: cấp trên với cấp dưới, đồng nghiệp với đồng nghiệp (trong một nhóm lớn)
Giao tiếp với người ngoài cơ quan: khác cấp, đồng cấp (với nhiều nhóm khác)
Đặc điểm của giao tiếp công tác
Tính mục đích: có chương trình,mục đích, mục tiêu
Tính tổ chức: có thứ bậc, có phạm vi, ra quyết định và chấp hành
Tính chuẩn mực: theo pháp luật, quyết định, quy định, nghị định
Tính hiệu quả: thích hợp, mang lại hiệu quả.
Hình thức giao tiếp
Trực tiếp, mặt đối mặt (nói chuyện, phỏng vấn, hội thảo, họp, tranh luận)
Không gặp mặt: qua điện thoại
Không gặp mặt: qua công văn, báo cáo, thư
Phối hợp các cấp độ
Quy mô giao tiếp
Bản thân
Hai cá nhân
Các cá nhân trong nhóm
Các cá nhân và nhóm trong tổ chức
Một số học thuyết về giao tiếp
Thuyết “hành vi”
Thuyết “liên hệ xã hội”
Thuyết “hoạt động”
Nói chung để giao tiếp tốt trước hết cần có 4 kỹ năng cơ bản:
Xã giao-ứng xử,
nói và trình bày,
nghe,
viết
(và nhiều kỹ năng khác nữa!)
Nguyên tắc trong giao tiếp
Bình đẳng: tôn trọng nhân cách đối tượng giao tiếp
Có thiện chí để giải quyết vấn đề
Tôn trọng các giá trị văn hóa (quốc tế, dân tộc, địa phương)
Hướng tới giải pháp tối ưu
Phong cách giao tiếp
Độc đoán
Tự do
Dân chủ
BÀI 2: KỸ NĂNG XÃ GIAO (Giao tiếp - ứng xử)
Khái niệm xã giao
Là giao tiếp ứng xử với một người hoặc nhóm người hàng ngày
Hình thức gặp mặt nhau,
Giúp mọi người duy trì các mối quan hệ, làm việc
Thông qua lời nói, cử chỉ, hành động
Các hình thức xã giao: chào hỏi thông thường
Đàn ông chào đàn bà trước
Muốn nhờ người khác thì mình chào trước
Khi trong phòng đông người, người vào sau chào mọi người có mặt trước
Trong bàn tiệc mình vào sau chào mọi người rồi mới ngồi
Mình là khách vào nhà phải chào bà chủ rồi đến ông chủ
Chào có thể bằng cử chỉ: cúi đầu, bỏ nón, giơ tay, lời nói, vàtùy theo văn hóa
Các hình thức xã giao: bắt tay
Giơ tay bắt (tiếp xúc cơ thể) khi gặp mặt nhau
Quy tắc chung:
Theo thứ tự trước-sau: thế hệ trước, cấp trên, chủ nhà, phụ nữ
Kịp thời: tránh chậm trễ với người giơ tay ra trước
Thời gian, tư thế đứng,mắt nhìn,
Giao tế: bắt tay- ôm hôn
Khi bắt tay tránh:
Bắt tay quá lâu, lắc quá mạnh
Chụp cả hai tay
Bắt chéo tay qua người khác
Vừa bắt tay vừa vỗ vai khách
Bắt tay người này nói với người khác
Hai tay bắt tay với hai người khác
Xiết chặt tay phụ nữ
Vừa bắt tay vừa ngậm thuốc hay tay kia đút túi quần
Các hình thức xã giao: giới thiệu
Là công việc đầu tiên kiến tạo mối quan hệ chính thức giữa các người trong nhóm hoặc khác nhóm
Quy tắc chung:
Nếu mình tự giới thiệu: thì người trẻ “GT” trước, địa vị thấp hơn “GT” trước , đàn ông “GT” trước, có mặt sau “GT” trước
Nếu mình giới thiệu người khác với mọi người: theo thứ tự chức vụ cao, quan trọng với công việc được giới thiệu trước
Cũng phải chú ý về văn hóa dân tộc,vùng, nước
Khi giới thiệu:
Hướng về người mình giới thiệu
Không dùng ngón tay chỉ mà dùng cả bàn tay
Không chỉ vào mặt
Ở cuộc họp thì phải giới thiệu đầy đủ tên, chức vụ
Nhiều đoàn khách thì chủ nhà phải giới thiệu họ với nhau
Tự giới thiệu thì tránh dùng lời khoe khoang quá mức.
Các hình thức xã giao: dùng danh thiếp
Danh thiếp để tạo ra các mối quan hệ công tác hay cá nhân
Là cầu nối, là một hình thức quảng cáo cá nhân, nhóm, công ty
Cách giao tiếp đơn giản mà lịch sự
Tiện lợi, dễ lưu lại khi cần liên hệ
Những quy tắc khi dùng danh thiếp
Trao trực tiếp (trừ khi chủ đi vắng)
Lần gặp đầu: chủ trao trước khách
Người có địa vị, chức vụ thấp trao trước
Với người nước ngoài : tìm hiểu văn hóa của họ để trao cho đúng
Hai tay cầm danh thiếp cao ngang ngực
Nhận thì cần đọc trân trọng
Không để vật khác đè che danh thiếp trên bàn
Các tính chất của xã giao ứng xử
Tính văn hóa
Tính khoa học, nghệ thuật
Tính quốc tế, dân tộc, tôn giáo
Tính truyền thống và hiện đại
Cách gây thiện cảm trong xã giao-ứng xử
Thành thật chú ý đến người khác,
Giữ nụ cười vừa phải , thường xuyên
Có nhớ tên khách
Lắng nghe khách nói
Tránh tranh cãi, hiếu thắng
Tôn trọng người đối thoại, suy nghĩ điều họ nói, thẳng thắn nhận sai nếu có
Đồng cảm
Không kẻ cả, cửa quyền, ra oai
Phê bình và tự phê bình
Tạo thanh danh cho người khac sau khi đối thoại
Cách gây thiện cảm trong xã giao-ứng xử
Quy tắc chung: “ mình muốn người khác đối xử với mình như thế nào thì hãy đối xử với họ như vậy trước đã”
BÀI 3: KỸ NĂNG LẮNG NGHE
Vai trò nghe và lắng nghe trong giao tiếp
Là một kỹ năng quan trọng: phát và nhận tin
Nghe để hiểu và thực hiện
Để lấy ý kiến nhiều người
Hiểu được tình trạng, nhu cầu người khác
Trong 4 kỹ năng cơ bản của giao tiếp nghe chiếm thời lượng nhiều nhất: 53%
Quan trọng nhưng:
Nghe lại được luyện ít nhất
Vai trò nghe và lắng nghe trong giao tiếp
Viết 14%
Nói 16%
Đọc 17%
Nghe 53%
Vai trò nghe và lắng nghe trong giao tiếp
Nghe
Nói
Đọc
Viết
Cần phải
Học
Đầu tiên
Thứ nhì
Thứ ba
Sau cùng
Phải sử dụng
Nhiều nhất
Tương đối nhiều
Tương đối ít
Ít nhất
Được dạy
?
Tương đối ít
Tương đối nhiều
Nhiều nhất
Phân loại (tương đối) các kiểu nghe
Kiểu nghe
Giao tiếp xã hội
Giải trí, thưởng thức
Tiếp nhận thông tin
Thuyết phục, ra quyết định
Đồng cảm, thấu hiểu
Đặc trưng
Giao tiếp thông thường, hàng ngày
Giải trí, thưởng thức, không đánh giá, phân tích
Trao đổi thông tin, nâng cao kỹ năng làm việc
Phải phân tích, so sánh, đánh giá, thuyết phục, quyết định
Liên kết, giao kết, thông cảm, tiếp nhận, chia sẻ, thể hiện cảm xúc
Sử dụng khi
Với gia đình, bạn bè
Nghe ca nhạc, văn thơ
Trong nhiều hoàn cảnh
Quản lý, thương mại, nghiên cứu
Trong nhiều hoàn cảnh
Những yếu tố ảnh hưởng đến lắng nghe
Thái độ, ý thức người nghe và người nói
Môi trường xung quanh
Sự phức tạp, quá tải của thông tin
Thiếu tập trung khi nghe: khai thác điểm yếu của người nói, không tập trung vào người nói, nghe mà làm việc khác
Yếu tố sinh lý: tuổi tác, tai có vấn đề, tốc độ nghe thấy và suy nghĩ (thường nhanh tốc độ người nói)
Thành kiến, các thói quen xấu khi nghe
Rèn kỹ năng lắng nghe
Tập trung chú ý vào người nói
Nghe cho hết lời, ý người nói
Tìm hiểu ý nghĩa câu nói kết hợp “các ngôn ngữ không lời” của ngừi nói
Khách quan khi nghe
Phản hồi tích cực
Hạn chế nhiễu vật lý
Ghi ý chính, tổng hợp và phân tích thông tin
Bài 4: KỸ NĂNG VIẾT
Khái niệm
Sắp xếp các từ, biểu tượng, số theo quy luật, cấu trúc của ngôn ngữ nào đó
Để thể hiện ý tưởng (thông điệp)
Để gửi thông điệp đó cho người khác
Muốn người nhận hiểu ý tưởng giống như người viết
Tầm quan trọng của viết
Một công cụ giao tiếp hiệu quả
Người viết có thể xem xét chỉnh sửa thông điệp chính xác, dễ hiểu trước khi gửi
Cho người nhận có nhiều thời gian đọc thông tin để nghiên cứu, suy ngẫm
Lưu thông tin lâu dài
Kỹ năng viết tốt giúp người viết có nhiều cơ hội trong làm việc (đơn, báo cáo, dự án)
Trình tự viết một văn bản
Chú ý các yếu tố: đề cương, nội dung, văn phong, câu văn, độ chính xác
Đề cương được soạn trước
Theo kiểu liệt kê: các ý chính cấp 1, cấp 2, cấp nhỏ hơn
Theo kiểu sơ đồ tư duy: chủ đề, các nhánh chính, các nhánh phụ cấp 1, cấp 2
Chuẩn bị viết
Xác định đối tượng đọc chính
Chủ đề, thông điệp muốn gửi đi, nội dung chính (đề cương)
Văn phong phù hợp đối tượng
Hình thức trình bày: định dạng, căn lề, cỡ chữhình ảnh, bảng biểu
Bắt tay vào viết
Viết bản thảo lần 1 gồm
Phần giới thiệu: chủ đề là gì
Phần chính: triển khai theo các ý chính, phụ như đề cương,các đoạn văn
Phần kết luận: tổng kết các ý chính, nhắc lại thông điệp chính
Sửa bài viết
Thực hiện sửa nhiều lần
Sửa nội dung
Sửa văn phong
Sửa các hình thức trình bày
Hoàn thiện bài viết
Xem lại và sửa từng đoạn văn (ý chính)
Xem lại và sửa từng câu văn (cấu trúc ngữ pháp)
Xem và sửa các từ nối, chuyển đoạn
Xem và sửa hình thức trình bày
Viết báo cáo
Báo cáo để trình bày:
Kết quả đã đạt được, chưa đạt
Các hoạt động đã triển khai
Mô tả các diễn tiến quá trình
Lấy vấn đề làm cơ sở thông tin: xác định vấn đề, thu thập số liệu, chọn giải pháp, đề xuất giải quyết
Là văn bản mô tả chứ không tưởng tượng
Có nhiều loại báo cáo: môn học, thực tập, nghiên cứu KH, công việc
Báo cáo khoa học
Tiêu đề
Tóm tắt
Giới thiệu (tổng quan)
Vật liệu, phương pháp, nội dung
Kết quả
Thảo luận, đề xuất
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Chú ý viết báo cáo khoa học
Gồm nhiều đoạn văn có cấu trúc, mỗi đoạn văn tập trung một chủ đề.
Mỗi chủ đề gồm một số ý, câu
Liên kết các ý, câu xoay quanh chủ đề
Trong báo cáo có trình bày số liệu theo bảng thì theo quy định
Hạn chế liệt kê, nếu có liệt kê ý thì phải cùng cấu trúc ngữ pháp, tối đa 7-8 ý.
Kết nối tiêu đề, liệt kê với ý tưởng
Tài liệu tham khảo theo quy định của tổ chức về cách ghi, cách trích dẫn
BÀI 5: KỸ NĂNG NÓI VÀ THUYẾT TRÌNH
Nói và ngôn từ
Ngôn từ là hệ thống các từ và nguyên tắc kết hợp chúng để truyền thông tin
Kỹ năng nói là sử dụng lời nói để truyền đạt thông tin
3 yếu tố : phát âm, diễn đạt, chính xác
Nói là một năng lực làm việc, công tác
Chuẩn bị bài nói
Chuẩn bị nội dung là bước quan trọng
Liệt kê các ý chính
Liệt kê các ý phụ
Có kế hoạch cho mở đầu và kết thúc
Chuẩn bị một số ghi chú, các từ nối đoạn, chuyển đoạn
Chuẩn bị nói và thuyết trình
Thực hành cá nhân cho bài thuyết trình
Thực hành lại ( có thể ghi âm, nghe lại)
Thuyết trình thử trước nhóm nhỏ
Thuyết trình trong môi trường gần như thật
Chuẩn bị sức khỏe trước ngày thuyết trình
Làm quen với môi trường thuyết trình: phòng,điện, âm thanh, ánh sáng, đường đi giữa hàng ghế
Tìm hiểu người nghe
Thực hiện thuyết trình
Thực hiện theo thứ tự: mở đầu, nội dung chính và kết luận
Mở đầu theo cách nào?
Nội dung dẫn dắt thế nào?
Quan sát người nghe khi thuyết trình
Sử dụng các dụng cụ hỗ trợ
Kết luận vấn đề thế nào?
Sử dụng các mẩu chuyện vui khi cần
Có dành thời gian cho người hỏi
Sử dụng kỹ năng quan sát, hỏi và trả lời linh hoạt
Các biểu hiện hồi hộp khi thuyết trình
Mân mê quần áo, giấy tờ
Đằng hắng
Toát mồ hôi
Run
Giọng gấp, vấp, nhanh chậm
Mặt căng thẳng
Đối phó với hồi hộp
Hồi hộp trước đám đông là bản chất tự nhiên
Chuẩn bị kỹ nội dung, thực hành trước khi nóilà những cách đối phó tốt nhất (“gây tê”)
Sử dụng các chuyện hài hước vừa phải, phù hợp
Sử dụng ngôn ngữ không lời
Sử dụng công cụ hỗ trợ
Coi cuộc thuyết trình như buổi nói chuyện với người thân, bạn thân
Đối phó với hồi hộp
Có mặt sớm
Trang phục lịch sự, phù hợp đối tượng người nghe
Đi thư thả lên diễn đàn
Sắp xếp các giấy tờ trên bàn, bục trong vài giây
Nắm chặt tay rồi thả lỏng từ từ
Thở sâu và kiểu soát hơi thở
Về ngôn ngữ cơ thể
Ánh mắt nhìn thẳng, bao quát, thân thiện
Nét mặt tươi
Trang phục phù hợp văn hóa người nghe
Tiếp xúc trực tiếp: vỗ vai, bắt tay
Tư thế đứng thẳng, thoải mái, tự nhiên, không cúi quá, không nghiêng
Cử động tay nhẹ nhàng, vừa phải, kết hợp sử dụng bàn tay, ngón tay khi cần minh họa, không khoanh tay, chắp tay, bỏ tay vào túi
Đi lại nhẹ nhàng, tránh vội vã, không rời quá xa vị trí nếu không cần thiết
Chú ý văn hóa của người nghe!
Về cách mở đầu thuyết trình
Mở đầu có thể bằng một hoạt động nhỏ, một trò chơi liên hệ với nội dung
Mở đầu trực tiếp thẳng vào vấn đề
Mở đầu có thể bằng một câu chuyện liên quan đến nội dung, câu chuyện gây chấn động
Mở đầu có thể có một câu hài hước
Mở đầu có thể bằng câu hỏi
Mở đầu có thể bằng câu nói của danh nhân
Mở đầu có thể bằng linh hoạt!...
Về cách thuyết trình
Thuyết trình bằng cách học thuộc lòng
Thuyết trình bằng học thuộc các ý, nói tự do
Thuyết trình bằng cách đọc là chủ yếu (nếu có nhiều số liệu cần chính xác)
Về cách trả lời khi thuyết trình
Luôn dành một số thời gian phù hợp cho hỏi-đáp
Lắng nghe mỗi câu hỏi, nhắc lại câu hỏi xem bạn đã hiểu đúng câu hỏi chưa
Cảm ơn người hỏi
Nếu trả lời được thì đi thẳng vào câu trả lời
Nếu chưa trả lời được có thể dùng mẹo chuyển câu hỏi ngược lại cho người hỏi, cho toàn bộ hoặc trả lời sau, không cố trả lời, không trả lời ngoài nội dung liên quan của bài thuyết trình
Có những câu hỏi cần trả lời riêng thì hẹn sau khi thuyết trình
Có những câu hỏi ác ý nên bình tĩnh, không cố trả lời, hẹn khi khác vì thời gian chung
Nhiều câu hỏi quá mà hết thời gian thì ghi lại hẹn trả lời sau bằng thư hoặc Email.
Nên tránh
Quay mặt lên màn hình khi nói
Nhìn xuống phía người nghe nhưng không nhìn người nghe hoặc nhìn vào chỉ một người
Nói khi viết bảng, chỉ tay vào màn hình, hoặc cúi mặt viết gì đó
Đi lại liên tục
Làm những động tác vô thức
Một số kỹ năng khác
Trong giao tiếp hàng ngày
Giao tiếp qua điện thoại
Tầm quan trọng
Đặc điểm: gián tiếp, có nhận phản hồi, liên quan đến thời gian, chi phí
Khi gọi: chuẩn bị trước tên người gọi và nội dung nói, chọn thời điểm gọi, chuẩn bị giọng nói,chuẩn bị viết giấy ghi, nhấc máy, xưng danh, yêu cầu gặp đối tác, nhã nhặn, khi dừng phải báo trước, hẹn gọi lại,cám ơn
Khi nhận: chuẩn bị giấy, viết, chào, xưng danh, nhã nhặn, không ngắt lời, yêu cầu chờ nếu gọi người khác, hẹn dịp khác nếu không thỏa mãn yêu cầu, cám ơn ,tạm biệt và hẹn gọi lại
Lưu ý khi giao tiếp qua điện thoại
Phát âm, gọng nói: rõ, vừa phải
Thái độ: lịch sự, nhã nhặn, cười,
Rõ thông tin
Thận trọng không sai sót
Đầy đủ hoàn chỉnh câu nhưng ngắn gọn
Đọc văn bản
Đặt các câu hỏi khi đọc: cho ai? cái gì đây? Cần nhớ gì ở đây? Liên quan đến việc gì, đến ai? Ai có thẩm quyền giải quyết? Thời gian nào?
Rèn luyện đọc nhanh văn bản: nội dung chính, yêu cầu , đọc các đề mục chính và tiểu mục, phát hiện đề mục, tiểu mục quan trọng
Đọc kỹ văn bản: có thời gian nghiên cứu kỹ từng chi tiết, tô màu, đánh dấu mục quan trọng
Ghi lại tóm tắt nội dung văn bản đó, sắp xếp văn bản vào vị trí có ghi nhớ.
Kỹ năng hợp tác khi làm việc
Là đồng tâm hiệp lực, làm việc ăn ý để đạt hiệu quả để:
Tiết kiệm thời gian
Củng cố quan hệ trên cơ sở đồng cảm, chia sẻ, bổ sung lẫn nhau
Giá trị cá nhân và nhóm được xây dựng và nâng cao
Nhận thức vai trò cá nhân và người khác
Phát huy ưu thế của mỗi người
Khi hợp tác cần tránh:
Tính đố kị, ghen ghét
Chỉ thấy khuyết điểm của người, không thấy khuyết điểm của mình
Kén chọn về tính cách
Không chấp nhận cái khác với mình
Cho mình mới là trung tâm
Không thể bỏ qua lỗi lầm
Khi hợp tác nên:
Phát hiện nhiều điểm tích cực của người khác
Lắng nghe người khác
Tôn trọng người khác
Học tập người khác
Cộng tác
Đồng cảm
Kỹ năng giải quyết vấn đề
Vấn đề là những tình huống “không chắc chắn” hoặc “khó hiểu”, “mâu thuẫn”, “sự thách đố”, “chưa rõ ràng”,
Giải quyết vấn đề: xác định, phân tích nguyên nhân, lựa chọn giải pháp tối ưu, triển khai giải pháp, loại bỏ mâu thuẫn, đạt được mục đích
Các bước giải quyết vấn đề
Nhận ra vấn đề: tìm ra vấn đề đó có phải là vấn đề không? nó có đáng được giải quyết không?
Nhận ra vấn đề của ai: đúng vấn đề của ta không?ta có nhiệm vụ giải quyết nó không?ta có cần tập trung lực vào giải quyết?mọi người có biết đó là vấn đề của chúng ta không?
Hiểu và phân tích vấn đề: nêu tên rõ vấn đềnó gây ra ảnh hưởng gì?ở đâuphát hiện lúc nào?đã có thông tin gìcần phải tìm thêm thông tin gì?(sử dụng phương pháp động não để xác định thông tin)
Các bước giải quyết vấn đề
Chọn giải pháp: có hiệu lực (giải quyết được vấn đề), có hiệu quả (nhanh mà không nảy sinh vấn đề mới), có tính khả thi(có tính đến các điều kiện, các ràng buộc)
Thực hiện giải pháp: điều gì cần thực hiện; ai thực hiện điều gì; nguồn lực cần hỗ trợ; thời điểm cần hoàn thành
Theo dõi đánh giá: có đáp ứng mục tiêu ở mỗi giai đoạn? Có rõ các tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá với mỗi hoạt động?có vận dụng hết nguồn lực?thành quả và những điều học hỏi được?