Mục tiêu
Nắm được vai trò của huấn luyện và kèm cặp đối với việc nâng cao năng lực cán bộ
Phân biệt giữa huấn luyện & kèm cặp với đào tạo, 
Nhận thức được đào tạo không mang lại hiệu quả, nếu thiếu huấn luyện và kèm cặp
Thấu hiểu kỹ năng huấn luyện cốt yếu
Qui trình huấn luyện chuyển đổi và việc vận dụng vào thực tế
Nội dung 
Giới thiệu chung về Huấn luyện & Kèm cặp
 Kỹ năng huấn luyện cốt yếu
 Quy trình huấn luyện chuyển đổi
                
              
                                            
                                
            
 
             
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ năng hướng dẫn, kèm cặp nhân viên - Nguyễn Duy Khánh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KỸ NĂNG HƯỚNG DẪN, KÈM CẶP NHÂN VIÊN 
(Coaching and Mentoring ) 
Giảng viên: Nguyễn Duy Khánh, MBA, ANZIIF, ALMI, ACS 
Phó Trưởng Ban Đào tạo , Thường trực Ban Chỉ đạo CĐS 
Tập đoàn Bảo Việt 
Mục tiêu 
Nắm được vai trò của huấn luyện và kèm cặp đối với việc nâng cao năng lực cán bộ 
Phân biệt giữa huấn luyện & kèm cặp với đào tạo, 
Nhận thức được đào tạo không mang lại hiệu quả, nếu thiếu huấn luyện và kèm cặp 
Thấu hiểu kỹ năng huấn luyện cốt yếu 
Qui trình huấn luyện chuyển đổi và việc vận dụng vào thực tế 
Nội dung 
 Giới thiệu chung về Huấn luyện & Kèm cặp 
 Kỹ năng huấn luyện cốt yếu 
 Quy trình huấn luyện chuyển đổi 
Chuyên đề 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HUẤN LUYỆN VÀ KÈM CẶP 
Tôi tuyệt đối tin rằng, nếu không được huấn luyện công việc; đội ngũ nhân viên không phát huy tối đa năng lực của mình  
Bob Nardelli, CEO Home Depot 
70 
Phát triển 70 / 20 / 10 
70% thông qua công việc: 
 Thông qua làm việc, kinh nghiệm đúc kết từ công việc hàng ngày 
 Thông qua nhiệm vụ và làm việc nhóm để phát triển 
20% thông qua huấn luyện, kèm cặp: 
 Phản hồi ý kiến kịp thời trong công việc 
 Định hướng và cố vấn trong và ngoài công việc 
10% thông qua các chương trình đào tạo 
- Thông qua các khóa đào tạo chính thức, có thể nghe giảng dạy trực tiếp hoặc qua mạng 
20 
10 
I. Các khái niệm cơ bản 
Đào tạo (training) là quá trình hướng dẫn trong đó những kiến thức và kỹ năng cụ thể được chuyển tải đến người được huấn luyện. 
Đào tạo thường tập trung vào những kỹ năng, chuyên môn nghề nghiệp và hướng đến những quy tắc, luật lệ mà theo đó người được huấn luyện có thể thực hiện vai trò của mình. 
Nguồn: The Heart of Coaching – Thomas Crane 
I. Các khái niệm cơ bản 
Huấn luyện (coaching) là một quá trình giao tiếp mà nội dung tập trung vào việc nối kết nhân viên để thực hiện công việc hiệu quả hơn. 
Huấn luyện giúp mọi người xác định rõ mục tiêu công việc và khám phá thêm nhiều cách giải quyết để đạt được những mục tiêu này. 
Nguồn: The Heart of Coaching – Thomas Crane 
I. Các khái niệm cơ bản 
Tư vấn (counseling) là việc giúp đỡ người khác giải quyết các vấn đề cá nhân trong hoặc ngoài công việc có thể ảnh hưởng đến kết quả làm việc của họ. 
Nguồn: The Heart of Coaching – Thomas Crane 
I. Các khái niệm cơ bản 
Kèm cặp (mentoring) là một quá trình mà trong đó những Người Quản Lý giàu kinh nghiệm và trưởng thành chia sẻ những kinh nghiệm, vốn sống với những nhân viên trẻ hơn qua những cuộc trao đổi cá nhân. 
Nguồn: The Heart of Coaching – Thomas Crane 
Kèm cặp vs Huấn luyện 
Kèm cặp/ Mentoring 
Huấn luyện/ Coaching 
Mục tiêu 
Phát triển nghề nghiệp và/hoặc cá nhân 
Cải thiện hiệu quả công việc 
Trọng tâm 
Phát triển chung (liên quan đến cá nhân hoặc nghề nghiệp) 
Các vấn đề cụ thể liên quan đến công việc 
Thời gian 
Dài hạn 
Ngắn hạn 
Kèm cặp vs Huấn luyện 
Mentoring 
Coaching 
Mentoring 
Coaching 
Mentoring 
Coaching 
II. Huấn luyện 
Nghệ thuật hỗ trợ người khác bằng cách tăng cường tính hiệu quả của họ theo cách thức mà họ cảm thấy được giúp đỡ 
Huấn luyện gì? 
- Hành vi quan sát được 
- Tác động của hành vi lên các mối quan hệ 
- Kết quả đạt được và mục tiêu 
- Xác định hệ thống niềm tin định hướng hành vi 
COACH 
C ompare performance with standards & goals 
So sánh kết quả với tiêu chuẩn và mục tiêu công việc 
O ffer feedback 
Đưa ra phản hồi 
A sk for comments & analyze the performance 
Đề nghị nhân viên đưa ra nhận xét và phân tích kết quả làm việc 
C ollaborate on a solution 
Cùng thảo luận để đưa ra giải pháp 
H onor your subordinate 
Tin tưởng, tôn vinh nhân viên của bạn 
Từ 
Đến 
Môi trường cạnh tranh 
Cạnh tranh địa phương 
Cạnh tranh khu vực và toàn cầu 
Chiến lược tổ chức 
Tăng trưởng thông qua làm hài lòng khách hàng 
Sống sót thông qua đáp ứng vượt mong đợi của khách hàng 
Cơ cấu và hệ thống 
Phân cấp với quyền lực trung tâm 
Mạng lưới với quyền lực được phân bổ 
Văn hóa 
Bảo vệ/bảo mật 
Xung đột 
Kiểm soát và điều khiển 
Mục tiêu/mục đích được chia sẻ 
Cộng tác 
Trao quyền 
Vai trò lãnh đạo 
Quản lý: 
 Ông chủ 
 Người ra quyết định 
 Giám sát 
 Cảnh sát giao thông 
 Người ủy thác 
Lãnh đạo: 
 Người huấn luyện 
 Người điều phối 
 Người phục vụ 
 Mô hình vai trò 
 Nhìn xa trông rộng 
Kỹ năng lãnh đạo cốt lõi 
 Chỉ đạo (telling) 
 Định hướng 
 Kiểm soát 
 Đặt câu hỏi 
 Gây ảnh hưởng 
 Làm hình mẫu 
Mô hình thay đổi 
Tại sao phải huấn luyện ngay? 
- Tăng năng lực cạnh tranh trong thị trường toàn cầu 
- Các tổ chức ngày càng phẳng hơn, khoảng cách kiểm soát ngày càng xa 
- Cần thích nghi với thay đổi liên tục 
- ”Làm nhiều hơn với nguồn lực ít hơn” 
- Cần thu hút và duy trì nhân tài 
- Mọi người cần phản hồi về hoạt động để cải thiện 
- Mọi người cần được trao quyền để hành động 
Huấn luyện và hiệu quả làm việc 
Behaviour 
Results 
Performance 
Training 
Time 
No Coaching 
Huấn luyện và hiệu quả làm việc 
Performance 
Training 
Behaviour 
Time 
Results 
Coaching 
Văn hóa huấn luyện 
Trong văn hóa huấn luyện, tất cả các thành viên dấn thân một cách dũng cảm trong các cuộc hội thoại huấn luyện có tính tôn trọng với người khác, không bị giới hạn bởi quan hệ cấp trên – cấp dưới, về cách thức cải thiện quan hệ công việc và cách thức làm việc cá nhân và tập thể 
Văn hóa huấn luyện 
Coi trọng và sử dụng phản hồi một cách hiệu quả như là một công cụ học hỏi có tác dụng cao để nâng cao tinh thần trách nhiệm cá nhân, sự phát triển chuyên nghiệp, mối quan hệ công việc có sự tin cậy cao, không ngừng cải thiện hiệu quả làm việc và sự hài lòng của khách hàng. 
Mô hình văn hóa huấn luyện 
 Ai huấn luyện ai : 
Chiều huấn luyện diễn ra ở tất cả các hướng giữa người quản lý, đồng nghiệp và cấp dưới 
 Tại sao chúng ta huấn luyện : 
 Thúc đẩy sự tiến bộ 
 Tăng cường hiệu quả làm việc 
 Phát triển dài hạn 
 Chúng ta huấn luyện gì : 
 Hành vi quan sát được 
 Tác động của hành vi lên các mối quan hệ 
 Kết quả đạt được so với mục tiêu 
 Làm nền tảng cho các hệ thống niềm tin thúc đẩy hành vi 
Vòng tròn kết quả 
Niềm tin 
Giá trị, sự đánh giá, diễn giải, giả định, “thái độ” 
Hành vi 
Phong cách, sự cởi mở, thói quen, kỹ năng, luyện tập, “hành động ” 
Các mối quan hệ 
Sự tin cậy, hòa hợp, phối hợp, chia sẻ, “kết nối” 
Kết quả 
Đầu ra, tác động, trách nhiệm, sự cải tiến, “hiệu quả làm việc” 
xác định 
ảnh hưởng tới 
tác động tới 
củng cố 
Lợi ích của văn hóa huấn luyện 
 Lãnh đạo tốt hơn thông qua phản hồi 
 Truyền cảm hứng cho người được huấn luyện 
 Giải quyết xung đột tốt hơn 
 Dễ thay đổi hơn 
 Tinh thần mạnh mẽ cho nhân viên 
 Tăng hiệu quả làm việc 
 Giảm thiểu chi phí tuyển dụng, duy trì 
Người huấn luyện hiệu quả tin tưởng 
 Con người vốn dĩ là tốt và muốn đóng góp 
 Mọi người muốn làm điều tốt nhất có thể, dựa trên nhận thức hiện tại của họ 
 Mọi người mắc lỗi, nhưng đó không phải mục đích 
 Thất bại là mẹ thành công 
 Mọi người có thể học được từ phản hồi 
 Mọi người trân trọng phản hồi trung thực, rõ ràng 
 Mọi người thích được huấn luyện, không phải bị quản lý 
 Huấn luyện là một chiến lược hiệu quả để thu hút mọi người 
 Chúng ta phải chú tâm đến các niềm tin để thay đổi hành vi lâu dài 
Từ “Sếp” đến Người huấn luyện 
- Bắt buộc/Thúc ép - Nâng đỡ/Hỗ trợ 
- Bảo/Ra lệnh - Hỏi/ tìm hiểu rõ 
- Biết câu trả lời - Tìm kiếm câu trả lời 
- Tạo cảm giác “phòng thủ” Tạo ra cơ hội để sáng tạo 
- Dùng sự sợ hãi - Dùng Mục đích 
để đạt sự Phục tùng để tạo cảm hứng Cam kết 
- Tạo ra những nạn nhân 	 - Cổ vũ Tinh thần trách nhiệm 
- Tập trung chỉ vào Kết quả - Tập trung vào cả 
 Quá trình và Kết quả 
- Nhận được kết quả - Nhận được kết quả 
Nhiều nhất từ nhân viên Tốt nhất từ nhân viên 
Người lãnh đạo là người huấn luyện 
Mặc dù những nhà lãnh đạo thành công hiểu rằng huấn luyện là quan trọng, nhưng rất ít người tự làm điều đó 
Từ “ông chủ của” 
Đến “huấn luyện vì” 
Dồn / Đẩy 
Nâng / Hỗ trợ 
Chỉ bảo / Hướng dẫn 
Hỏi / Thu hút 
Biết câu trả lời 
Tìm câu trả lời mới 
Khởi động sự bất an 
Khởi động sự sáng tạo 
Sử dụng sự lo ngại cho việc tuân thủ 
Sử dụng mục đích để tạo ra sự cam kết 
Tạo ra những nạn nhân 
Thúc đẩy trách nhiệm 
Chỉ tập trung vào kết quả 
Tập trung cả vào quá trình và kết quả 
Khai thác triệt để con người 
Khai thác những điều tốt nhất 
III. Kèm cặp 
” Nhà quản lý của thế kỷ 21 sẽ lãnh đạo tổ chức giảng dạy (teaching organisations), chứ không đơn thuần là tổ chức học tập. Kỹ năng teaching, coaching, mentoring sẽ trở thành một phần trong công việc của mọi người ” 
Giáo sư Kanter , Trường kinh doanh Harvard 
Khái niệm Kèm cặp 
	 Kèm cặp (mentoring) là quá trình người có kinh nghiệm hơn giúp người ít kinh nghiệm phát triển sự nghiệp và cá nhân bằng cách chuyển giao kiến thức, công việc, kinh nghiệm hay tư tưởng. 
Tạo khả năng 
Nâng cao 
Giảng dạy (teach) 
Truyền cảm hứng (inspire) 
Chỉ bảo (advise) 
Tạo động lực (motivate) 
Hỗ trợ (Encourage) 
Hai vai trò của kèm cặp 
Hai hình thức kèm cặp 
 Kèm cặp không chính thức : diễn ra một cách tự phát, nhiều khi mọi người không ý thức đó là kèm cặp. 
- Cách thức truyền thống 
- Các cá nhân tự lựa chọn người mentor và mentee 
- Mentor và mentee tự xác lập mục tiêu riêng rẽ 
- Không được tổ chức công nhận hoặc hỗ trợ 
Hai hình thức kèm cặp 
 Kèm cặp chính thức : Cần có chính sách của doanh nghiệp, có thông báo, truyền thông, quy chế rõ ràng: 
- Mục tiêu của chương trình (phát triển lãnh đạo; xác định những người có tiềm năng cao; duy trì nhân sự tài năng, cơ chế hỗ trợ nhân viên mới, quy hoạch quản lý kế cận) 
- Doanh nghiệp tuyển chọn mentor và mentee 
- Doanh nghiệp kết hợp mentor và mentee với nhau 
- Thực hiện huấn luyện 
- Thực hiện mentoring 
- Thực hiện mentoring và đánh giá 
CHUYÊN ĐỀ II  KỸ NĂNG HUẤN LUYỆN CỐT YẾU 
Kỹ năng con người 
 Đưa ra và nhận phản hồi 
 Lắng nghe 
 Đặt câu hỏi 
 Phân tích hành vi và xây dựng quan hệ 
 Đối mặt 
Kỹ năng công việc 
 Đưa ra mong đợi rõ ràng 
 Chuẩn bị 
1. Đưa ra và nhận 
 phản hồi 
Những phản hồi mà nhân viên thường nhận 
 Không có phản hồi 
 Phản hồi tiêu cực 
 Phản hồi tích cực 
Phản hồi là 
Thông tin về cách thức làm việc (performance) hay hành vi (behaviour) sẽ dẫn tới hành động để khẳng định và phát triển cách thức làm việc hay hành vi đó. 
Phản hồi là 
 Sự thật chứ không phải quan điểm 
 Liên quan đến kết quả thực tế, sự kiện, biến cố nguy cấp và hành vi đáng chú ý 
 Đúng lúc và cụ thể 
 Miêu tả, không đánh giá 
Nội dung phản hồi 
- Cách thức thực hiện công việc (performance – job related) – bao gồm các năng lực 
 Hành vi (behaviour – person related) – bao gồm cách thức thực hiện nhiệm vụ 
Mục đích phản hồi 
- Đang làm điều gì tốt, tại sao điều đó lại giúp mang lại hiệu quả 
 Cần cải thiện điều gì , tại sao cải thiện điều đó giúp cải thiện công việc hơn 
Các loại phản hồi dựa trên mục đích 
- Định hướng lại (redirection) 
 Củng cố (reinforcement) 
 Khen ngợi (Appreciative) 
 Xây dựng (Constructive ) 
Phản hồi Định hướng lại 
Xác định các hành vi liên quan đến công việc và cách thức làm việc không đóng góp cho mục tiêu của cá nhân, nhóm và tổ chức và giúp nhân viên phát triển các chiến lược thay thế 
Phản hồi Củng cố 
Xác định các hành vi liên quan đến công việc và cách thức làm việc có đóng góp cho mục tiêu của cá nhân, nhóm/ tổ chức, đồng thời khuyến khích nhân viên lặp lại và phát triển các hành vi cũng như cách thức này. 
Phản hồi Khen ngợi 
 Được sử dụng một cách tự do để bày tỏ sự đánh giá cao trước công việc được thực hiện tốt 
 Bày tỏ đúng lúc 
 Chỉ ra tác động và/hoặc kết quả của hành vi 
Phản hồi Khen ngợi 
Tôi đánh giá cao bạn vì 
... 
... 
(hành động cụ thể) 
Hành động của bạn đã giúp tôi 
(kết quả cụ thể) 
Phản hồi Khen ngợi 
 Góp phần tạo quan hệ công việc tốt 
 Thông báo cho người nhận phản hồi biết chính xác điều gì đang làm sẽ được khen ngợi 
 Khiến người nhận phản hồi muốn tiếp tục làm việc tốt hơn 
Phản hồi Xây dựng 
 Được sử dụng một cách thận trọng khi nhân viên cần mà không tự đưa ra được câu trả lời 
 Được sử dụng đúng lúc và không phán xét 
 Chỉ ra tác động và kết quả của hành vi 
Phản hồi Xây dựng 
 Không làm tổn hại mà góp phần tăng cường quan hệ 
 Thông báo cho người nhận phản hồi chính xác họ đang cần cải thiện điều gì 
 Khiến cho người nhận phản hồi muốn cải thiện cách thức làm việc 
Phản hồi Xây dựng 
B ehaviour 
Hành vi: Xác định hành vi cụ thể mà bạn quan sát được hoặc nghe nhân viên nói 
I mpact 
Tác động: Nói về tác động của hành vi đến những người có mặt, bao gồm cả bạn 
S ilence 
Im lặng: Dừng một lát để cho nhân viên xử lý thông tin và phản hồi 
A lternatives 
Thay thế: Hỏi nhân viên liệu có ý tưởng gì đáng ra nên làm có hiệu quả hơn. Sẵn sàng đưa ra gợi ý của riêng bạn 
Phản hồi Xây dựng 
- B : Trong cuộc họp sáng nay, anh thấy em trình bày mất hầu hết thời gian cho phép trong cuộc họp, và mọi người không còn thời gian để chia sẻ ý kiến 
- I : Impact: Chúng ta không thể nghe được hết các ý kiến trong khi mọi người đều đã chuẩn bị ý kiến của mình. Có thể chúng ta đã lỡ mất cơ hội nghe những ý tưởng tốt. Nhiều người có thể cảm thấy lãng phí thời gian họp 
- S : Silence: 
- A : Alternatives: Theo em, chúng ta có thể quản lý thời gian phát biểu của mình như thế nào? 
Để hiểu về phản hồi 
Vòng tròn niềm tin – không nhảy ngay đến kết luận 
Nhận mà không cảm thấy bị xúc phạm 
Đưa ra mà không có xu hướng phán xét 
Sử dụng ngôn ngữ có trách nhiệm cá nhân 
Phản hồi cho biết điều gì đó về người đưa ra 
Không có sự hòa hợp, phản hồi chỉ là ”tiếng ồn” 
Cảm xúc tiêu cực chấm dứt sự lắng nghe và tạo ra sự phòng thủ - cảm xúc tích cực tạo ra sự cởi mở 
7 yếu tố của phản hồi hiệu quả 
Có ý định giúp đỡ, không phải điều khiển/ thao túng 
Được hiểu là nhận thức chủ quan 
Được đưa ra tức thời hay ngay sau 
Không quy kết 
Miêu tả hành vi và tác động quan sát được 
Xác thực, thẳng thắn nhưng từ ái 
Khuyến khích hành động truyền cảm hứng và học hỏi lẫn nhau 
Phản hồi hiệu quả 
 Cụ thể và dựa trên thực tế làm việc 
 Miêu tả, không chụp mũ 
 Tập trung vào hành vi 
 Dựa trên quan sát (không phải nghe ngóng) 
 Bắt đầu bằng ”Tôi” 
 Cân bằng giữa tích cực và tiêu cực 
 Đúng lúc 
Phản hồi hiệu quả 
 Gắn với mục tiêu chung 
 Giao tiếp hai chiều 
 Ngắn gọn 
 Dựa trên sự thực, trung thực và quan tâm 
 Riêng tư (đặc biệt khi tiêu cực) 
 Có hành động theo sau 
Ngôn ngữ phản hồi 
 You vs. I or We 
 Should vs. Could 
 But vs. And 
 Try vs. Will 
 ”Always/Never” vs ”Sometimes” 
 ”Can’t” vs. ”Won’t” 
CHỈ TRÍCH 
Đưa ra phản hồi – Mô hình SBI 
S - Situation 
Miêu tả hành vi quan sát được xảy ra ở đâu và khi nào 
B - Behavior 
Miêu tả bạn nhìn thấy hoặc nghe thấy điều gì 
I - Impact 
Chia sẻ tác động của hành vi, tránh sử dụng ngôn ngữ đánh giá như ”Bạn đã...” 
Tại sao mô hình SBI có tác dụng? 
 Đơn giản 
 Trực tiếp 
 Tôn trong 
 Hiệu quả 
Ví dụ về mô hình SBI 
- S: Hôm qua, trong bài thuyết trình của em trước CEO.... 
 B : Âm lượng khi em trình bày hơi nhỏ và tốc độ tương đối nhanh 
 I : Anh nghĩ có thể CEO sẽ không bắt kịp và hiểu hết những ý kiến và đề xuất của em 
Nhận phản hồi 
 Công thức 4 A: 
- A nticipate: đoán trước, liệu trước những phê bình 
- A sk Questions: đặt câu hỏi để thu thập thông tin cụ thể nhằm cải thiện 
- A gree with something: Đồng ý về điều gì đó 
- A nalyze: xử lý thông tin. 
2. Cách lắng nghe từ trái tim 
Lắng nghe phản ánh 
Mục đích: một sự kiểm tra lắng nghe để “có cùng tiếng nói chung... ” 
“Tôi hiểu bạn muốn nói Tôi hiểu đúng không?” 
“Đây là điều tôi nghe bạn nóitôi đang theo dõi 	 Tôi nói có đúng không?” 
“Điều tôi nghe bạn nói là Đó có phải là điều bạn muốn nói?” 
Lắng nghe đồng cảm 
Mục đích: thể hiện bạn đồng cảm và thấu hiểu với trải nghiệm con người của họ – nó không phải là vấn đề đồng ý. 
“Tôi hiểu điều này ảnh hưởng anh/chị nhiều như thế nào.” 
“Tôi có thể thấu hiểu điều bạn đang trải qua. 	Chính tôi cũng đã rơi vào tình trạng đó. ” 
“Tôi nghĩ mình có cùng cảm giác như anh/chị nếu điều này tác động đến tôi.” 
Đặc điểm của người lắng nghe tốt 
 Biết đặt câu hỏi có liên quan để khám phá về người kia 
 Đảm bảo hiểu người kia đang nói gì 
 Nhận ra cảm xúc của người kia 
 Duy trì tiếp xúc bằng mắt 
 Không ngắt lời 
 Nói từ đệm như ”vâng”, ”tôi hiểu” 
Thu thập thông tin tốt bằng đôi tai 
E xplore 
Khám phá bằng cách đặt câu hỏi 
A ffirm 
Khẳng định bạn đang lắng nghe 
R eflect 
Đảm bảo bạn hiểu rõ 
S ilience 
Im lặng và lắng nghe thêm nữa 
Rào cản trong lắng nghe 
 Tác động của môi trường 
 Mất tập trung cá nhân và bên trọng 
 Xu hướng bác bỏ 
Các hành vi không lắng nghe 
Lơ đãng – lững lờ – mơ màng 
Không/Ít giao tiếp bằng mắt 
Nhiều việc cùng lúc 
Ngắt lời – nói trên đầu trên cổ 
Tranh cãi – phòng thủ – chứng minh mình “đúng” 
Tấn công – không đếm xỉa – coi thường – đánh giá thấp 
Lải nhải – đưa ra lời khuyên không thu hút 
Thay đổi chủ đề – làm trệch hướng cuộc đối thoại 
Kể lể – lên lớp – rao bán – chất vấn 
Không bao giờ kiểm tra để hiểu rõ 
Các hành vi lắng nghe 
Hoàn toàn chú tâm – nhìn vào người nói 
Tập trung – loại bỏ những cái làm đứt quãng 
Làm rõ bằng các câu hỏi 
Phản ánh lại để bảo đảm hiểu rõ 
Chấp nhận thực tại với họ – không xét đoán 
Ủng hộ – khuyến khích họ nói nhiều hơn 
Đồng cảm – liên hệ với kinh nghiệm của họ 
Giữ im lặng – ghi nhận – tiếp thu 
Quan tâm đủ để lắng nghe bằng trái tim 
Kết quả nhận được: 
Nhu cầu Con người được đáp ứng và kết quả tăng lên! 
3. Cách đặt câu hỏi hiệu quả 
Đặt câu hỏi 
Người chủ có thể đưa ra chỉ dẫn và mệnh lệnh, người tư vấn có thể phân tích và đưa ra lời khuyên, nhưng người huấn luyện thường sử dụng sự khám phá bằng cách đặt câu hỏi, lắng nghe và nêu ra những điều tốt nhất của mọi người” 
	 Jack Canfield and Peter Chee 
Câu hỏi tốt 
 Câu hỏi đúng 
 Vào đúng thời điểm 
 Với đúng mục đích 
Tiêu chí của câu hỏi tốt 
- Câu hỏi mở có kết thúc (open-ended) và có thể mở rộng 
- Mời gọi khám phá, không phải giải thích 
- Khuyến khích khám phá nội tâm (introspection) 
- Giúp người nghe tự tìm giải pháp 
- Hướng tới sự sáng tạo và sự hiểu thấu bên trong 
- Cụ thể 
 Từ ngữ và đặt câu phù hợp 
 Hướng tới cam kết hành động 
Bẫy thông thường khi đặt câu hỏi 
- Dường như đưa ra giải pháp rõ ràng 
- Nghĩ một đằng nói một nẻo 
- Đưa ra lời khuyên thông qua câu hỏi 
 Sử dụng những câu hỏi dẫn dắt: ”Bạn có đồng ý rằng...” 
 Đặt câu hỏi cho câu trả lời ”có” hoặc ”không” 
 Sử dụng câu hỏi ”tại sao” 
 Hỏi quá chi tiết hoặc thông tin chung 
 Hỏi về người khác 
 Nói quá to hoặc mào đầu dài dòng 
 Hỏi nhiều câu hỏi trong 1 câu 
Năm khía cạnh cốt lõi khi đặt câu hỏi 
 Đặt câu hỏi với mong muốn trước hết để hỗ trợ việc học tập của người được huấn luyện: 
 Khía cạnh nào của vấn đề khiến chị lo lắng? 
 Điều gì khiến anh thấy thích thú khi thực hiện dự án này? 
 Bạn thấy yếu tố nào tác động lớn nhất đến...? 
5 khía cạnh cốt lõi khi đặt câu hỏi 
 Đặt câu hỏi mở để mời gọi sự khám phá của người được huấn luyện: 
 Bạn định rõ nhiệm vụ này như thế nào? 
 Anh giải quyết tình huống này bằng cách khác như thế nào? 
 Chị giải quyết vấn đề này bằng cách nào? 
5 khía cạnh cốt lõi khi đặt câu hỏi 
 Đặt câu hỏi khiến người được huấn luyện nhìn vượt qua vấn đề, trở ngại để hướng tới triển vọng và kết quả tương lai 
 Cách lý tưởng để/ giải pháp tốt nhất để hợp thức hóa việc chi hoa hồng là gì? 
 Đâu là phương tiện phù hợp nhất để tới đích? 
 Sản phẩm bảo hiểm y tế sẽ như thế nào trong 6 tháng tới? 
5 khía cạnh cốt lõi khi đặt câu hỏi 
 Đặt câu hỏi đưa đến sự phản hồi cá nhân để thực sự thu hút người được huấn luyện 
 Điều gì làm bạn lo lắng? 
 Điều gì làm bạn thấy hứng khởi? 
 Bạn cảm thấy như thế nào về điều này? 
 Bạn kiểm soát vấn đề này ở mức độ nào? 
5 khía cạnh cốt lõi khi đặt câu hỏi 
 Đặt câu hỏi hướng người được huấn huyện tới cam kết và hành động: 
 Em sẽ lựa chọn hành động nào? 
 Chính xác khi nào em bắt đầu và kết thúc mỗi hành động? 
 Mức độ kiểm soát của em như thế nào trong tình huống này? 
 Chị sẽ làm gì để loạ