Bài giảng Kỹ năng quản lý - Chương 1: Cơ sở khoa học của quản lý

 Tổng quan về quản lý  Cơ sở khoa học của quản lý  Sau khi kết thúc chương này, học viên cần nắm được những vấn đề cơ bản sau:  - Nguồn gốc của quản lý, quan niệm về quản lý và những vấn đề liên quan  - Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quản lý của một tổ chức  - Cơ sở của hoạt động quản lý. I. Tổng quan về quản lý  Nguồn gốc của quản lý  Khái niệm quản lý  Mục tiêu của quản lý  Vai trò của quản lý  Các dạng quản lý  Các yếu tố tác động đến quá trình quản lý

pdf37 trang | Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 690 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ năng quản lý - Chương 1: Cơ sở khoa học của quản lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA QUẢN LÝ  Tổng quan về quản lý  Cơ sở khoa học của quản lý  Sau khi kết thúc chương này, học viên cần nắm được những vấn đề cơ bản sau:  - Nguồn gốc của quản lý, quan niệm về quản lý và những vấn đề liên quan  - Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình quản lý của một tổ chức  - Cơ sở của hoạt động quản lý. I. Tổng quan về quản lý  Nguồn gốc của quản lý  Khái niệm quản lý  Mục tiêu của quản lý  Vai trò của quản lý  Các dạng quản lý  Các yếu tố tác động đến quá trình quản lý 1. Nguồn gốc quản lý  Nhu cầu hợp tác trong lao động sản xuất;  Nhu cầu sử dụng có hiệu quả các nguồn lực 2. Khái niệm quản lý  Theo F.W.Taylor, quản lý là biết chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó biết được rằng họ đã hoàn thành công việc đó một cách tốt nhất và rẻ nhất.  Henry Fayol định nghĩa: quản lý là một tiến trình bao gồm tất cả các khâu lập kế hoạch, tổ chức, phối hợp, chỉ huy và kiểm tra các nỗ lực của mỗi thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt mục tiêu đã định trước.  Mary Parker Follett cho rằng: quản lý là nghệ thuật đạt mục tiêu thông qua con người.   Quản lý là sự tỏc động cú tổ chức, cú định hướng của chủ thể quản lý lờn đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiờu định trước. Các yếu tố cấu thành quá trình quản lý Chủ thể quản lý  Là tác nhân tạo ra các tác động quản lý.  Chủ thể luôn là con người hoặc tổ chức. Đối tượng quản lý  Tiếp nhận trực tiếp sự tác động của chủ thể quản lý.  Tùy theo các loại đối tượng khác nhau mà người ta chia thành các dạng đối tượng quản lý khác nhau Khách thể quản lý  Chịu sự điều chỉnh của chủ thể quản lý.  Đối với quản lý xã hội, khách thể quản lý là các hành vi của con người, quan hệ của con người hoặc các quá trình xã hội. Môi trường quản lý  Môi trường bên trong tổ chức  Môi trường bên ngoài tổ chức Mục tiêu của quản lý  Là cái đích hoặc kết quả cần phải đạt tới tại một thời điểm nhất định do chủ thể quản lý định trước.  Đây là căn cứ để chủ thể quản lý lựa chọn các phương pháp quản lý thích hợp. 3. Mục tiêu của quản lý Định hướng hoạt động tương lai của tổ chức thông qua xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.  Tổ chức, điều hoà, phối hợp và hướng dẫn hoạt động của các cá nhân trong tổ chức nhằm thực hiện mục tiêu chung Kết hợp hài hoà lợi ích của từng cá nhân và của tập thể trên cơ sở phát huy nỗ lực cá nhân  Tạo nên sự ổn định và thích ứng cao của môi trường luôn biến động. 4. Vai trò của quản lý  Tạo nên sự thống nhất ý chí giữa các cá nhân, giữa các bộ phận khác nhau trong trong hệ thống tổ chức Xây dựng định hướng, ngắn hạn và dài hạn phát triển tổ chức, nhằm hướng sự nỗ lực của các cá nhân trong tổ chức vào mục tiêu chung.  Tạo động lực thúc đẩy sự phát triển của cá nhân và tổ chức theo mục tiêu định hướng.  Phối hợp, điều hoà các hoạt động của mỗi cá nhân, của các bộ phận trong tổ chức Xác định chức năng, nhiệm vụ cụ thể cho mối bộ phận, cá nhân. Bố trí nhân sự và công cụ lao động phù hợp với chuyên môn và năng lực của mỗi người.  Phối hợp nhịp nhàng các bộ phận trong tổ chức để đạt mục tiêu chung là tạo ra nhưng sản phẩm tiêu dùng cho xã hội. Củng cố địa vị của tổ chức trong môi trường. 5. Các dạng quản lý  Quản lý giới vô sinh  Quản lý giới sinh vật  Quản lý con người 5.2. Quản lý giới sinh vật  Giới sinh vật là những thực thể sống gắn với tài sản được vật hoá có chu kỳ sinh trưởng riêng như cây trồng, vật nuôi  Đ©y lµ d¹ng thøc qu¶n lý mµ chñ thÓ ph¶i t¸c ®éng ®Õn ®èi tîng qu¶n lý dùa vµo chu tr×nh sinh trëng vµ ph¸t triÓn, m«i tr- êng tån t¹i cña c¸c sinh vËt. 5.1. Quản lý giới vô sinh  Giới vô sinh là những tài sản như ruộng đất, hầm mỏ, nhà xưởng  Quản lý giới vô sinh là dạng thức quản lý mang tính đơn phương một chiều từ chủ thể đến đối tượng. 5.3. Quản lý con người  Ý chí, tình cảm của con người  Dạng quản lý phức tạp nhất 6. Các yếu tố tác động tới quá trình quản lý  Con người  Chính trị  Tổ chức  Thông tin  Quyền lực  Văn hoá tổ chức 6.1. Con người Con người vừa là mục tiêu, vừa là nguồn lực cho sự phát triển của xã hội.  Abraham Maslow- nhà tâm lí học người Mĩ đã đưa ra thuyết 5 nhu cầu của con người, bao gồm:  - Nhu cầu tồn tại  - Nhu cầu an toàn  - Nhu cầu hội nhập  - Nhu cầu được tôn trọng  - Nhu cầu khẳng định minh  Mục tiêu: Mọi quá trình quản lý đều hướng tới lợi ích của con người.  Nguồn lực:  - Chủ thể quản lý  - Đối tượng quản lý 6.2. Yếu tố chính trị  Đường lối chính trị quy định mục tiêu phát triển lâu dài của cả quốc gia  Chi phối cả việc xây dựng và thực hiện chính sách, pháp luật của nhà nước.  Chính trị qui định cả hinh thức, nội dung và phương pháp sử dụng quyền lực của nhà nước  Trên cơ sở đó, Nhà nước sẽ tạo lập môi trường thích hợp cho các cá nhân và tổ chức phát triển trong từng thời kỳ.  Chi phối toàn bộ các mục tiêu và định hướng hành động của mỗi cá nhân, tổ chức  Yếu tố chính trị có ảnh hưởng trực tiếp, sâu sắc đến mọi quá trinh quản lý. 6.3. Yếu tố tổ chức  Cách thức hoạt động của con người chịu ảnh hưởng bởi cơ cấu tổ chức. Theo tiến trinh quản lý, chủ thể quản lý phải thực hiện các công việc  Thiết lập hệ thống bộ máy với đội ngũ nhân sự tương ứng;  Thiết lập các bộ phận, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận và cá nhân trong tổ chức;  Quy định mối quan hệ theo chiều dọc và ngang giữa các bộ phận đảm bảo tính thống nhất và đồng bộ nhằm phối hợp hoàn thành nhiệm vụ của tổ chức;  Sắp xếp, bố trí, sử dụng cán bộ trong cơ quan;  Qui định chế độ, chính sách cho đội ngũ cán bộ trong cơ quan; Xây dựng tổ chức đảm bảo các yêu cầu  Gọn nhẹ, tránh cồng kềnh;  Có khả năng hoạt động linh hoạt, sáng tạo;  Biết sử dụng hợp lí nguồn lực trong tổ chức;  Có phương châm làm việc hiệu quả;  Tổ chức là nền tảng cho công tác quản lý, không có tổ chức thi cũng không cần đến quản lý. 6.4. Yếu tố thông tin  Bản chất của quá trinh quản lý là quá trinh thu và xử lý thông tin 6.5. Yếu tố quyền lực  Quyền lực là khả năng áp đặt ý chí của người này lên người khác buộc họ phải tuân theo ý chí đó.  Thẩm quyền là quyền hạn của một cá nhân trong tổ chức để lãnh đạo hành vi và hoạt động của cấp dưới trên cơ sở nhiệm vụ được giao và có thể sử dụng chế tài  Uy quyền của một cá nhân là khả năng thu hút sự nhất trí cao và lòng nhiệt tinh của các cá nhân khác đối với niềm tin và mục tiêu mà người đó theo đuổi  Quyền lực được xem là điều kiện quan trọng để chủ thể quản lý thực hiện các chức năng của minh. 6.6. Yếu tố văn hoá tổ chức  Văn hoá là cái tổ chức còn lại khi đã mất tất cả và là cái tổ chức còn thiếu khi đã có tất cả  Văn hoá tổ chức là toàn bộ các giá trị, niềm tin, truyền thống và thói quen có khả năng chi phối hành vi của mỗi thành viên trong tổ chức. Văn hoá tổ chức ngày càng được làm giàu thêm theo thời gian và mang lại cho tổ chức một bản sắc riêng. Các yếu tố cấu thành văn hoá tổ chức  Giá trị: là tiêu chuẩn hành vi của hành động thường ngày.  Niềm tin: Cơ sở để xác định hành vi  Truyền thống  Thói quen Vai trò của văn hoá đối với tổ chức:  Quy định hành vi xử sự của các thành viên trong tổ chức một cách tự nhiên và vô thức với cấp độ và lĩnh vực khác nhau  Mang lại cho tổ chức một bản sắc riêng và sự tồn tại của một tổ chức phụ thuộc vào việc bảo tồn bản sắc đó  Là chất keo góp phần gắn người lao động với tổ chức. II. Cơ sở khoa học của quản lý  1. Cơ sở thực tiễn  2. Cơ sở lý luận  3. Cơ sở pháp lý