Bài giảng Kỹ thuật nhiếp ảnh - Phí Công Huy

ĐỀ CƯƠNG KHÓA HỌC • Chương 1: Tổng quan về Nhiếp ảnh • Chương 2: Căn bản về máy ảnh – trang thiết bị ngành ảnh • Chương 3: Các yếu tố tạo hình trong nhiếpảnh • Chương 4: Một số kỹ thuật chụp

pdf181 trang | Chia sẻ: thuongdt324 | Lượt xem: 877 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ thuật nhiếp ảnh - Phí Công Huy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KỸ THUẬT NHIẾP ẢNH P T I T GIỚI THIỆU MÔN HỌC • Tên môn học: Kỹ thuật nhiếp ảnh • Mã môn học: CDT1313 • Số tín chỉ: 3 • Lý thuyết: 28 tiết • Thảo luận: 8 tiết • Thực hành: 8 tiết • Tự học: 1 tiết 2 P T I T THÔNG TIN GIẢNG VIÊN • Giảng viên: Ths. Phí Công Huy • E-mail: huypc@cdit.com.vn • Contact: 0949198889 • Địa chỉ: Tầng 1, nhà A1, HVCNBCVT 3 P T I T YÊU CẦU • Tinh thần đóng góp ý kiến trong khóa học • Tích cực tham gia thực hành • Giữ trật tự không gây ảnh hưởng tới người xung quanh • Đi học đầy đủ • Nộp bài tập lớn đúng hạn 4 P T I T ĐỀ CƯƠNG KHÓA HỌC • Chương 1: Tổng quan về Nhiếp ảnh • Chương 2: Căn bản về máy ảnh – trang thiết bị ngành ảnh • Chương 3: Các yếu tố tạo hình trong nhiếp ảnh • Chương 4: Một số kỹ thuật chụp 5 P T I T CÁC NGUỒN THAM KHẢO • Sách nên đọc: – Căn bản kỹ thuật nhiếp ảnh – Bùi Minh Sơn, Nhà xuất bản Thời đại, 2010 • Sách tham khảo: – Nhiếp ảnh và cuộc sống – Trần Mạnh Thường, Nhà xuất bản Văn hóa 2003 – Nhiếp ảnh phê bình và tiểu luận – Lê Phức, Nhà xuất bản Thông tấn 2002 • Trang WEB tham khảo: – Xomnhiepanh.com – Photoworld.com 6 P T I T NỘI DUNG HÔM NAY • Giới thiệu về nhiếp ảnh • Lịch sử nhiếp ảnh • Một số thể loại nhiếp ảnh • Các loại máy ảnh theo từng thời kỳ 7 P T I T GIỚI THIỆU VỀ NHIẾP ẢNH • Đặc thù: – Là một bộ môn sáng tác nghệ thuật gắn liền với chu kỳ sống của mỗi chúng ta – Đòi hỏi tính sáng tạo, nhanh nhẹn và khỏe mạnh 8 P T I T GIỚI THIỆU VỀ NHIẾP ẢNH • “Trăm nghe không bằng một thấy” 9 P T I T GIỚI THIỆU VỀ NHIẾP ẢNH 10 P T I T LỊCH SỬ NHIẾP ẢNH • Sự ra đời & phát triển: – Người Trung Quốc và Hy Lạp đã khám phá ra những nguyên tắc cơ bản về quang học và ghi nhận hình ảnh – Giữa thế kỷ XV, Leonard de Vinci ứng dụng nguyên tắc “hộp tối” (Camera Obscura) để ghi nhận hình ảnh. 11 P T I T LỊCH SỬ NHIẾP ẢNH • Ứng dụng “hộp tối” để vẽ phác thảo của Leonard de Vinci 12 P T I T LỊCH SỬ NHIẾP ẢNH • Giữa thế kỷ XX, cách mạng công nghệ, phát triển quang học, chiếc “hộp tối”  máy ảnh hiện đại nhỏ gọn. 13 P T I T LỊCH SỬ NHIẾP ẢNH • Lịch sử nhiếp ảnh Việt nam: – 1869: Hiệu ảnh đầu tiên của người Việt được mở ở Việt nam, tên là “Cảm-Hiếu-Đường” – do ông Đặng Huy Trứ quản lý – 1869  đầu 1930: nhiếp ảnh phát triển mạnh, một phần nhờ công của ông Nguyễn Đình Khánh, tức Khánh Ký – Đầu 1930: phong trào chơi ảnh nghệ thuật phát triển, nhiếp ảnh gia: Võ An Ninh, Phạm Ngọc Chất, Phạm Văn Mùi – Thập niên 30 và 40: nhiếp ảnh phát triển chậm dần do bất ổn chính trị 14 P T I T LỊCH SỬ NHIẾP ẢNH • 1952: triển lãm ảnh đầu tiên của 21 nhiếp ảnh gia với 100 ảnh nghệ thuật tại Nhà Hát Lớn 15 P T I T LỊCH SỬ NHIẾP ẢNH • 1955 – 1975: Nhiều nhiếp ảnh Miền Bắc di cư vào Nam, gồm: Nghiêm Vĩnh Cần, Phạm Ngọc Chất, Nguyễn Văn Chiêm • Từ 1958: Việt Nam đứng ra tổ chức các cuộc Thi Ảnh Quốc Tế và ảnh nghệ thuật Việt Nam được gửi đi triển lãm thế giới. Các tác giả đoạn giải cao như: Khưu Từ Chấn, Phạm Văn Mùi, Lê Anh Tài 16 P T I T LỊCH SỬ NHIẾP ẢNH • Các hội ảnh tiêu biểu trong thời gian từ 1958 – 1975: – Hội Nhiếp Ảnh Việt Nam – Hội Ảnh KBC – Hội ảnh Việt Mỹ – Hội ảnh Nghệ thuật Việt Nam – Hội ảnh Tinh Võ, Nghĩa An (của người Việt gốc Hoa) 17 P T I T LỊCH SỬ NHIẾP ẢNH • 1965: “Hội nghệ sỹ Nhiếp ảnh Việt Nam” được thành lập tại Hà Nội • 1981: Hội nhiếp ảnh TP HCM được thành lập, rất nhiều nhiếp ảnh gia tham gia để có giấy phép hoạt động (vì nghề ảnh là một trong số 7 nghề do công an quản lý) • 1985: nhiều công ty nước ngoài vào khai thác thị trường Việt Nam, gồm: Fuji, Mitsubishi, Canon, Nikon, Olympus • Từ 2000 – nay: nhiếp ảnh kỹ thuật số đã dần thay thế nhiếp ảnh truyền thống đã có mặt tại Việt Nam hơn 100 năm. 18 P T I T LỊCH SỬ NHIẾP ẢNH 19 P T I T MỘT SỐ THỂ LOẠI NHIẾP ẢNH • Ảnh chân dung kỷ niệm • Ảnh chân dung đặc tả • Ảnh báo chí • Ảnh đời thường • Ảnh phong cảnh • Ảnh sản phẩm • Ảnh kiến trúc • Ảnh nội thất 20 P T I T MỘT SỐ THỂ LOẠI NHIẾP ẢNH • Chân dung kỷ niệm 21 P T I T MỘT SỐ THỂ LOẠI NHIẾP ẢNH • Chân dung đặc tả: 22 P T I T MỘT SỐ THỂ LOẠI NHIẾP ẢNH • Ảnh báo chí: 23 P T I T MỘT SỐ THỂ LOẠI NHIẾP ẢNH • Ảnh đời thường 24 P T I T MỘT SỐ THỂ LOẠI NHIẾP ẢNH • Ảnh phong cảnh: 25 P T I T MỘT SỐ THỂ LOẠI NHIẾP ẢNH • Ảnh chụp sản phẩm 26 P T I T MỘT SỐ THỂ LOẠI NHIẾP ẢNH • Ảnh kiến trúc 27 P T I T MỘT SỐ THỂ LOẠI NHIẾP ẢNH • Ảnh nội thất: 28 P T I T MỘT SỐ MÁY ẢNH TIÊU BiỂU 29 P T I T MỘT SỐ MÁY ẢNH TIÊU BiỂU 30 P T I T MỘT SỐ MÁY ẢNH TIÊU BiỂU 31 P T I T MỘT SỐ MÁY ẢNH TIÊU BiỂU 32 P T I T MỘT SỐ MÁY ẢNH TIÊU BiỂU 33 P T I T CĂN BẢN VỀ MÁY ẢNH –TRANG THIẾT BỊ NGÀNH ẢNH P T I T NỘI DUNG HÔM NAY • Nguyên lý quang học • Máy ảnh chụp phim – Phân loại – Cấu trúc máy ảnh chụp phim loại SLR – Thân máy – Phim 35 P T I T NGUYÊN LÝ QUANG HỌC • Nguyên lý “hộp tối”: – Trong môi trường không khí đồng nhất, ánh sáng sẽ truyền theo đường thẳng – Một vật thể được nhìn thấy khi nó phát ra ánh sáng hoặc phản chiếu ánh sáng từ một hay những nguồn sáng chiếu lên nó 36 P T I T NGUYÊN LÝ QUANG HỌC • Cách ghi ảnh ứng dụng “hộp tối”: – “Hộp tối” được thiết kế như một hình lập phương kín; một bề mặt đục lỗ tròn nhỏ và mặt đối diện được dán một lớp kiếng mờ hoặc gắn một lớp kính đục. Khi ánh sáng đi từ chủ đề sẽ chui qua lỗ tròn và ảnh của chủ đề sẽ hiện trên kính mờ của mặt đối diện 37 P T I T NGUYÊN LÝ QUANG HỌC 38 P T I T NGUYÊN LÝ QUANG HỌC • Một máy ảnh đơn giản: – Hình ảnh ghi bằng hộp tối thường không được sắc nét hoặc tối đi (khi lỗ tròn càng lớn ảnh càng không nét). Do vậy người ta đặt vào lỗ tròn đó một thấu kính hội tụ có thể thay đổi độ lớn nhỏ (cửa điều sáng) để ảnh được rõ hơn  như vậy đã hình thành 1 chiếc máy ảnh đơn giản. 39 P T I T NGUYÊN LÝ QUANG HỌC 40 P T I T NGUYÊN LÝ QUANG HỌC • Máy ảnh đơn giản 41 P T I T MÁY ẢNH CHỤP PHIM • Phân loại: – Phân loại theo cách sử dụng phim • Loại sử dụng phim 35mm • Loại sử dụng loại phim cuộn khổ lớn 70mm (phim 120) • Loại sử dụng phim cuộn 70mm và miếng rời – Phân loại theo ứng dụng quang học • Loại máy khung ngắm thẳng • Loại máy khung ngắm qua ống kính (SLR-Single Lens Reflex) 42 P T I T MÁY ẢNH CHỤP PHIM • Loại sử dụng phim 35mm 43 P T I T MÁY ẢNH CHỤP PHIM • Loại sử dụng phim khổ lớn 70mm 44 P T I T MÁY ẢNH CHỤP PHIM • Loại sử dụng phim cuộn và miếng rời 45 P T I T MÁY ẢNH CHỤP PHIM • Loại khung ngắm thẳng (nghiệp dư) và ngắm qua ống kính (nhà nghề) 46 P T I T CẤU TRÚC MÁY ẢNH CHỤP PHIM LOẠI SLR 47 P T I T CẤU TRÚC MÁY ẢNH CHỤP PHIM LOẠI SLR 48 P T I T THÂN MÁY • Thân máy được hình thành từ nguyên tắc hộp tối được vận hành những ứng dụng cơ học bao gồm: – Những bộ phận lên phim (bằng tay hoặc tự động) – Màn trập và ổ tốc độ (màn trập) 49 P T I T MÀN TRẬP • Tốc độ màn trập: – Trong máy ảnh, màn trập là miếng vải đen hoặc những miếng kim loại (thép, titan) mỏng màu đen được thiết kế nằm giữa ống kính và phim – Thời gian mở của màn trập được gọi là tốc độ màn trập được thể hiện bằng những chỉ số như: B-1-2-4-8-15-30-60-125-250-500-1000-2000- 4000T; những chỉ số tốc độ màn trập đó biểu thị thời gian ánh sáng từ chủ đề được chụp ghi vào mặt phim. 50 P T I T MÀN TRẬP • Ví dụ: Chỉ số tốc độ là 2 có nghĩa là thời gian màn trập mở ra là ½ giây. 51 P T I T MÀN TRẬP 52 P T I T PHIM • Cấu tạo: – Phim được cấu tạo bằng nhiều lớp, trải trên một bề mặt nhựa trong suốt. – Với phim đen trắng, lớp nhũ tương có công dụng ghi nhận hình ảnh là một lớp dung dịch keo chứa những hạt nitrate bạc, lớp chống lóe (ha- lô)thường có màu xanh tím có tác dụng chống lại sự phản xạ ánh sáng giữa các lớp – Với phim màu, gồm 3 lớp nhũ riêng biệt để ghi nhận 3 màu căn bản: đỏ, xanh lá và xanh lơ. 53 P T I T PHIM 54 P T I T PHIM • Kích cỡ: gồm 3 loại cơ bản – Phim cuộn 35mm – 135mm (có khung phim tiêu chuẩn là 24mm – 36mm) – Phim cuộn 70mm – 120mm(có những khung phim tiêu chuẩn 6x4,5cm, 6x6cm, 6x7cm, 6x9cm) – Phim miếng khổ lớn 9x12cm, 10x15cm, 13x18cm, 18x24cm 55 P T I T PHIM 56 P T I T PHIM • Độ nhạy: – Chỉ số dùng để xác định độ bắt sáng của phim được viết tắt phổ thông là ISO (ký hiệu ASA và DIN không còn thông dụng) – Chỉ số ISO càng lớn, phim có độ bắt sáng càng nhạy – Những chỉ số ISO: 25-50-100-200-400-800-1600- 3200 57 P T I T CĂN BẢN VỀ MÁY ẢNH –TRANG THIẾT BỊ NGÀNH ẢNH (TIẾP) P T I T NỘI DUNG HÔM NAY • Máy ảnh kỹ thuật số – Cảm biến – Điểm ảnh – Độ phân giải – Độ nhạy sáng – Định dạng file ảnh – Cân bằng trắng – Các chế độ chụp 59 P T I T MÁY ẢNH KỸ THUẬT SỐ • Đặc điểm: – Là phương tiện ghi hình hiện đại được dựa trên nguyên tắc máy phim truyền thống – Không dùng phim để lưu trữ hình ảnh, xử lý số hóa các dữ liệu hình ảnh và lưu vào thể nhớ dạng file ảnh. – Sử dụng phương tiện vi điện tử hoạt động theo cơ chế tổ hợp những tế bào quang điện (sensor) là các bộ cảm biến (CCD và CMOS) để ghi nhận hình ảnh 60 P T I T MÁY ẢNH KỸ THUẬT SỐ • Có 2 loại máy: – Loại máy có ống kính gắn liền vào thân máy – Loại máy có ống kính tháo rời • Những thành phần cần biết: – Bộ phận cảm biến (sensor) – Điểm ảnh (pixel) – Độ phân giải của máy ảnh – Dung lượng file ảnh – Định dạng file ảnh – Cân bằng trắng (white balance) – Những vấn đề khác – Thẻ nhớ 61 P T I T BỘ PHẬN CẢM BIẾN • Là phần quan trọng ghi lại hình ảnh thay cho phim nhựa truyền thống • Công nghệ: – CCD (Charged Couple Devices) – CMOS (Active pixel sensors) 62 P T I T ĐIỂM ẢNH • Độ nét và dung lượng của ảnh tùy thuộc vào số lượng điểm ảnh trên bức ảnh đó 63 P T I T ĐỘ PHÂN GIẢI CỦA MÁY ẢNH • Là số lượng điểm ảnh tối đa mà máy ảnh đó có thể chứa trên một bức ảnh 64 P T I T DUNG LƯỢNG FILE ẢNH • Phụ thuộc vào số điểm ảnh chứa trong một bức ảnh • Độ phân giải của máy ảnh chính là dung lượng tối đa của 1 ảnh mà máy đó có thể đạt tới • File ảnh được hiện thị bằng các ký tự: S-M-L (Small – Medium – Large); hoặc có thể hiện thị theo điểm ảnh: Nikon D80: L-3875x2592 – 10M; M-2896x1944-5.6M; S-1936x1296-2.5M. 65 P T I T ĐỊNH DẠNG FILE ẢNH • RAW: đuôi ảnh cho máy nhà nghề, ảnh chỉ được lưu dữ thô không hề chỉnh sửa. Luôn cho dung lượng ảnh cao nhất của 1 máy KTS • TIFF: đuôi ảnh đã xử lý 1 phần dữ liệu, dung lượng lớn (tương đương RAW), chất lượng hình ảnh tốt • JPEG: đuôi ảnh đã được xử lý và nén các dữ liệu, có nhiều loại dung lượng (S,M,L). Chất lượng ảnh giảm 1 phần, tiện lợi chuyển file ảnh. 66 P T I T CÂN BẰNG TRẮNG • Ánh sáng từ vật thể chụp được xử lý thành 3 màu (còn gọi là mô hình màu RGB): – Đỏ – Xanh lá – Xanh lơ 67 P T I T CÂN BẰNG TRẮNG • Các chế độ cân bằng trắng: – Cân bằng tự động – Chuyên dụng cho ánh sáng mặt trời (Direct Sunlight) – Chuyên dụng cho trời râm mát (Shade) – Chuyên dụng cho trời u ám (Cloudy) – Chuyên dụng cho đèn Flash (Flash) – Chuyên dụng cho ánh đèn vàng (Incandescent) – Chuyên dụng cho bóng đèn neon (Fluorescent) 68 P T I T CÂN BẰNG TRẮNG 69 P T I T CÂN BẰNG TRẮNG • Cân bằng trắng theo nhiệt độ màu (ký hiệu K – choose color temp) 70 P T I T NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁC & THẺ NHỚ 71 P T I T CĂN BẢN VỀ MÁY ẢNH – TRANG THIẾT BỊ NGÀNH ẢNH (TIẾP) P T I T NỘI DUNG HÔM NAY • Ống kính • Vùng ảnh rõ (DOF) • ISO • Tốc độ • Khẩu độ 73 P T I T ỐNG KÍNH • Nguyên tắc quang học: – Ống kính đơn giản chỉ dùng 1 thấu kính hội tụ  hình ảnh không được tốt do cầu sai, quang sai, sắc sai – Cải thiện bằng cách  1 ống kính là hệ thống thấu kính gồm nhiều thấu kính hội tụ và phân kỳ. 74 P T I T ỐNG KÍNH • Tiêu cự ống kính: – Tiêu cự là khoảng cách nằm trên trục thấu kính được tính từ tâm thấu kính đến điểm hội tụ của nguồn sáng. 75 P T I T ỐNG KÍNH 76 P T I T ỐNG KÍNH • Tiêu cự trung bình: – Ống kính có tiêu cự trung bình khi có chiều dài tương đương với đường chéo của khung phim máy ảnh – Hoặc có khung nhìn tương đương với khung nhìn của mắt người. 77 P T I T ỐNG KÍNH • Tiêu cự ngắn (ống kính góc rộng): – Ngắn hơn tiêu cự trung bình (ngắn hơn 45mm) – Cực ngắn (dưới 14mm) được gọi là kính “mắt cá” hoặc Fish-Eyes. 78 P T I T ỐNG KÍNH • Tiêu cự dài: – Tiêu cự dài hơn 50mm (ống tele, ống tầm xa) 79 P T I T ỐNG KÍNH • Tiêu cự thay đổi: – Ống kính có tiêu cự thay đổi được (ống kính zoom) – Thay đổi tiêu cự ngắn gọi là Wide zoom, tiêu cự dài gọi là Tele zoom 80 P T I T ỐNG KÍNH • Ảnh hưởng của tiêu cự tới hình ảnh chụp: 81 P T I T ỐNG KÍNH • Luật viễn cận 82 P T I T ỐNG KÍNH • Khẩu độ ống kính: là bộ phận được đặt trong ống kính để điều chỉnh dung lượng ánh sáng 83 P T I T ỐNG KÍNH • Xích độ: là khoảng cách từ mặt phim tới vật thể được chụp (rõ nét) 84 P T I T ỐNG KÍNH 85 P T I T VÙNG ẢNH RÕ (DOF) • Yếu tố khẩu độ: – Khẩu độ đóng càng nhỏ (8-11-16-22-32) vùng ảnh rõ càng sâu, hậu cảnh rõ – Khẩu độ mở càng lớn (2-2.8-3.5-4..) vùng ảnh rõ càng nông, hậu cảnh mờ 86 P T I T VÙNG ẢNH RÕ (DOF) 87 P T I T VÙNG ẢNH RÕ (DOF) 88 P T I T VÙNG ẢNH RÕ (DOF) • Yếu tố tiêu cự: – Tiêu cự càng ngắn (28mm – 20mm – 17mm) vùng ảnh rõ càng sâu – Tiêu cự càng dài (105mm – 135mm – 200mm – 300mm) vùng ảnh rõ càng nông 89 P T I T VÙNG ẢNH RÕ (DOF) 90 P T I T VÙNG ẢNH RÕ (DOF) 91 P T I T VÙNG ẢNH RÕ (DOF) • Yếu tố xích độ: – Xích độ càng dài vùng ảnh rõ càng sâu – Xích độ càng ngắn vùng ảnh rõ càng nông 92 P T I T VÙNG ẢNH RÕ (DOF) 93 P T I T ISO • ISO là độ nhạy sáng của cảm biến máy ảnh • ISO ảnh hưởng tới chất lượng ảnh • ISO càng cao hình càng nhiễu, cụ thể ở ISO 1600 và lớn hơn • ISO phổ biến như: 94 P T I T ISO • ISO càng cao thì hình càng sáng 95 P T I T ISO • ISO càng cao thì hình càng nhiễu 96 P T I T TỐC ĐỘ • Tốc độ là thời gian phơi hình vào cảm biến • Phơi càng lâu hình, ánh sáng vào càng nhiều • Chụp chậm thì rung tay (<1/50), phơi đêm (>10s) • Chụp nhanh thì bắt đứng hình • Tốc độ mốc: tính bằng giây 97 P T I T TỐC ĐỘ • Tốc độ càng chậm ảnh càng sáng 98 P T I T TỐC ĐỘ • Chụp chậm thì rung tay 99 P T I T TỐC ĐỘ • Phơi sáng 100 P T I T TỐC ĐỘ • Bắt đứng hình 101 P T I T KHẨU ĐỘ • Mở càng to hình càng sáng • Mở càng to khoảng nét càng hẹp • Hiệu ứng rõ trước mờ sau và ngược lại • F càng to khẩu càng nhỏ • Đơn vị 102 P T I T KHẨU ĐỘ • Mở khẩu càng lớn ảnh càng sáng 103 P T I T KHẨU ĐỘ • Mở khẩu càng lớn khoảng nét càng hẹp 104 P T I T CÔNG THỨC TÍNH 3 YẾU TỐ • Mỗi yếu tố này khi tăng gấp đôi hoặc giảm phân nửa thì tương ứng với lượng ánh sáng nhận được tăng gấp đôi hoặc giảm đi phân nửa - người ta tính chung là 1 stop để thuận tiện cho việc quy đổi. • Ví dụ : – Iso (độ nhạy sáng): từ 100 tăng lên 200 = +1 stop (100x2), từ 200 tăng lên 400 = +1stop (200x2), tương tự từ 400 tăng lên 800 = +1stop (400x2) – Vậy từ iso 100 tăng lên iso 800 tương đương với tăng lượng sáng vào gấp 3 lần (3 stop) ---- tương tự nếu giảm đi thì làm ngược lại (chia cho 2 mỗi lần) 105 P T I T CÔNG THỨC TÍNH 3 YẾU TỐ • Tốc độ (hay thời gian phơi sáng- thường tính bằng giây (s) ): ví dụ từ 1s tăng lên 2s = +1stop , 2s tăng lên 4s =+1stop, 4s tăng lên 8s = +1 stop, tương tự :làm ngược lại với việc giảm đi • Khẩu độ (tính bằng diện tích đường tròn nơi ánh sáng đi qua) : mỗi lần tăng hay giảm thì chia hoặc nhân cho căn bậc 2 của 2 (gần bằng 1,4) : ví dụ : f=1 giảm đi 1 nửa lượng sáng thì = 1 x 1,4 = f1.4 ( -1 stop) tương tự f1.4 muốn giảm đi 1 nửa lượng sáng thì = 1.4 x 1.4 = gần bằng 2 (f2) ( -1 stop) • Cụ thể: – Ta có ISO =100 , F= 16, T=1s , tăng T=4s tăng 2 stop, bác để EV +2 bác tăng thêm 2 stop => tổng cộng bác tăng 4 stop, vậy F tương ứng sẽ tăng lên 4 lần (((f16 x 1,4) x 1,4) x 1,4 ) x 1,4 = gần bằng f64 . 106 P T I T LIÊN HỆ 3 YẾU TỐ 107 P T I T CÁC DẠNG BỐ CỤC CƠ BẢN TRONG NHIẾP ẢNH P T I T NỘI DUNG HÔM NAY • Khái niệm • Phân loại: – Bố cục cân đối – Bố cục chuẩn mực – Bố cục hỗn hợp – Bố cục phá cách 109 P T I T KHÁI NIỆM • Là sự bố trí, sắp xếp những yếu tố tạo hình trên một cục diện, không gian nhất định nào đó. • Bố cục có 3 loại chính: – Bố cục màu sắc – Bố cục vị trí vật thể – Bố cục ánh sáng 110 P T I T 111 P T I T 112 P T I T BỐ CỤC CÂN ĐỐI • Bố cục cân đối: – Chia không gian ảnh làm 2 phần tương đương nhau theo đường thẳng đứng, đường nằm ngang, đường cong hoặc đường chéo 113 P T I T ĐƯỜNG THẲNG ĐỨNG 114 P T I T ĐƯỜNG NẰM NGANG 115 P T I T ĐƯỜNG CHÉO 116 P T I T ĐƯỜNG CONG 117 P T I T BỐ CỤC CHUẨN MỰC • Đường mạnh – điểm mạnh: 118 P T I T 119 P T I T 120 P T I T 121 P T I T ĐƯỜNG CHÉO – ĐƯỜNG CONG 122 P T I T ĐƯỜNG CHÉO – ĐƯỜNG CONG 123 P T I T 124 P T I T VÙNG MẠNH – VÙNG TỰA 125 P T I T 126 P T I T 127 P T I T 128 P T I T 129 P T I T BỐ CỤC HỖN HỢP • Sử dụng kết hợp cả bố cục cân đối và bố cục chuẩn mực (1/3) để hài hòa bức ảnh 130 P T I T BỐ CỤC TRONG ẢNH CHÂN DUNG 131 P T I T 132 P T I T BỐ CỤC PHÁ CÁCH 133 P T I T CẮT CẢNH 134 P T I T 135 P T I T 136 P T I T ÁNH SÁNG TRONG NHIẾP ẢNH P T I T 138 P T I T 139 P T I T 140 P T I T 141 P T I T 142 P T I T 143 P T I T VAI TRÒ ÁNH SÁNG • Tăng độ tương phản của bức ảnh • Nhấn mạnh hình khối trong bức ảnh • Tạo nghệ thuật và hiệu ứng trong bức ảnh 144 P T I T NGUỒN SÁNG • Nhân tạo: – Đèn flash, đèn neon, đèn halogen, đèn dầu • Tự nhiên: – Mặt trời, ngôi sao, mặt trăng 145 P T I T PHÂN LOẠI ÁNH SÁNG • Ánh sáng thẳng (direct light) – Đi thẳng từ nguồn sáng tới chủ thể cần chụp, ánh sáng mạnh, bóng đổ sắc nét • Ánh sáng phân tán (diffuse light) – Ánh sáng bị phân tán và giảm cường độ qua nhiều tác nhân (như mây, vải) • Ánh sáng phản chiếu (bounce light): – Ánh sáng chiếu vào mặt phẳng, rồi phản chiếu tới chủ thể (phụ thuộc vào cấu tạo mặt phẳng ánh sáng có thể mạnh hoặc yếu) 146 P T I T 147 P T I T 148 P T I T 149 P T I T 150 P T I T THỜI ĐiỂM THÍCH HỢP 151 P T I T SẮC ĐỘ CỦA ÁNH SÁNG • Màu sắc của ánh sáng được đo bằng độ Kelvin – Ví dụ: • Rạng đông, hoàng hôn  ánh sáng có màu vàng, da cam  độ Kelvin trong khoảng 3000 tới 4000K • Buổi trưa  ánh sáng có màu trắng  độ Kelvin trong khoảng 5000 tới 6000K (ánh sáng chói, độ K có thể lên 7000K) 152 P T I T ĐƯỜNG NÉT TRONG NHIẾP ẢNH P T I T 154 P T I T 155 P T I T ĐƯỜNG NÉT • Khái niệm: – "Đường" trong nhiếp ảnh là phần cụ thể của sự vật, "Nét" là biểu hiện cảm xúc, tâm hồn của người chụp (Trần Công Nhung) 156 P T I T ĐƯỜNG NÉT • Phân loại (có 4 loại dùng trong bố cục): – Đường nét cong – Đường nét chéo – Đường nét dọc – Đường nét ngang 157 P T I T 158 P T I T 159 P T I T ĐƯỜNG NÉT • Vai trò: – Tạo chiều sâu, điểm nhấn và tính cách trong Nhiếp ảnh 160 P T I T VÍ DỤ 161 P T I T KHÔNG GIAN ẢNH • Tiêu cự • Góc độ • Sắc độ • Màu sắc 162 P T