Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
Đại cương
• Xử lý khí thải cơ bản chính là kỹ thuật
tách
• Nguyên tắc: tách các tác nhân ô nhiễm có
thể là khí, sol khí hay bụi khỏi dòng khí
mang thường là không khí
• Cơ sở vật lý, hóa học khác nhau với tách
bụi và tách các khí, hơi
73 trang |
Chia sẻ: thanhuyen291 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 277 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - Chương 2: Cơ sở hóa-lý của các quá trình xử lý bụi và các chất ô nhiễm dạng khí - Phạm Khắc Liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-1
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
Đại cương
• Xử lý khí thải cơ bản chính là kỹ thuật
tách
• Nguyên tắc: tách các tác nhân ô nhiễm có
thể là khí, sol khí hay bụi khỏi dòng khí
mang thường là không khí
• Cơ sở vật lý, hóa học khác nhau với tách
bụi và tách các khí, hơi
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-2
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
2.1. Xử lý bụi
2.1.1. Đặc điểm khí động học của bụi
Động lực học của hạt
Phân bố cỡ hạt
Đường kính vật lý và đường kính khí
động học
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-3
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
(1). Động lực học của hạt
Một hạt trong không khí sẽ chịu tác động các lực:
• Trọng lực (Gravity force)
• Lực đẩy (Buoyant force)
• Lực ma sát (Drag force)
• Các lực khác: hấp dẫn, quán tính, từ, tĩnh điện,
Vận tốc lắng của hạt ở điều kiện ổn định theo Stokes:
v = vận tốc lắng, m/s
m = độ nhớt không khí, N.s/m2 hay kg/m/s
rp = khối lượng riêng của hạt, kg/m
3
dp = đường kính hạt, m
Phương trình Stokes chỉ áp dụng tốt với các hạt có dp <80 mm và
có chuẩn số Reynold Re < 2.0
1)-(2
18
2
ppd
g
v r
m
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-4
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
Với các hạt rất nhỏ (<5 mm), do lực ma sát không đáng
kể phương trình Stokes phải đuợc hiệu chỉnh:
Cc = Hệ số hiệu chỉnh trượt Cunningham (Cunningham
slip correction factor):
l = quãng đường tự do trung bình
2)-(2
18
2
ppc dC
g
v r
m
3)-(2 40257121
55,0
e,,
d
λ
C
pd
p
c
l
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-5
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
MW = khối lượng phân tử
không khí = 29 g
P = áp suất không khí, Pa
(1 Pa = 1,01 105 atm)
T = nhiệt độ, K
R = 8314 N.m/kmol.K
Có thể tra cứu giá trị Cc đối
với không khí ở 1 atm và
298 K ở bảng bên
(2-4)
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-6
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
Ví dụ: Tính vận tốc lắng của các hạt sau đây trong không khí ở nhiệt độ
25°C. Độ nhớt không khí = 1,910-5 kg/m/s, hệ số hiệu chỉnh
Cunningham như ở bảng tra. Giả thiết chuẩn số Reynolds đều < 2.0.
(a). Hạt 80 mm, khối luợng riêng 1000 kg/m3
(b). Hạt 8 mm, khối luợng riêng 1000 kg/m3
(c). Hạt 0,8 mm, khối luợng riêng 1000 kg/m3
Giải
Với hạt 80 và 8 mm Cc = 1 tính theo p.trình (2-1)
dp=80 mm
dp=8 mm
Với hạt 0,8 mm: công thức (2-2), Cc = 1,21
smv /104,18)108(10
109,118
81,9 2253
5
smv /104,18)108(10
109,118
81,9 4263
5
smv /102,22)108(1021,1
109,118
81,9 6273
5
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-7
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
(2). Phân bố cỡ hạt
Các hạt trong khí thải có nhiều cỡ khác nhau, với thành
phần số lượng/khối lượng khác nhau
Biểu diễn bằng dạng bảng hay đồ thị phân bố cỡ hạt
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-8
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
Các kiểu đồ thị phân bố
Hình 2.1- Đồ thị phân bố tần suất
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-9
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
Hình 2.2- Đồ thị phân bố tích lũy
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-10
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
(3). Đuờng kính khí động học
Đuờng kính vật lý (physical diameter): đường kính thực đo của hạt
Thực tế: hạt bụi có nhiều hình dạng khác nhau: quả cầu đặc, quả cầu
rỗng, dẹt, sợi, khó có đường kính thực cho hạt khác hình cầu
Đường kính Stokes (Stokes diameter, dp hay dps: đường kính của một
hạt hình cầu có cùng khối lượng riêng và tốc độ lắng với hạt đang xét
Đuờng kính khí động học (aerodynamic diameter, dpa): đuờng kính của
một hạt hình cầu có khối lượng riêng 1 g/cm3 và có cùng tốc độ lắng
với hạt đang xét.
Hạt có dp > 0,5 mm:
Hạt có dp < 0,5 mm:
5)-(2 pppa ρdd
6)-(2 pcppa ρCdd
(SV tự chứng minh công thức này)
Chú ý đơn vị trong công
thức: dpa và dp (mm), rp
(g/cm3)
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-11
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
dps= ?
dps = ?
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-12
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
2.1.2. Các cơ chế tách bụi khỏi dòng khí thải
Va đập (Impaction)
Chặn (Interception)
Khuếch tán (Diffusion)
Hút tĩnh điện (Electrostatic attraction)
Trọng lực (Gravity)
Lực ly tâm (Centrifugal force)
Nhiệt di (Thermophoresis)
Cơ chế hay các cơ chế tách chủ yếu tùy vào cỡ hạt,
thiết bị và điều kiện áp dụng,
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-13
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
(1). Va đập
Do quán tính, hạt bụi có kích thước lớn (có động năng)
sẽ chuyển động thẳng hướng về vật cản trên đường đi;
khi dòng khí bị bẻ cong để qua vật cản thì hạt tiếp tục di
chuyển và va đập vào vật chắn
Cơ chế này xảy ra trong xử lý bụi bằng lọc túi vải hay
rửa khí (vật cản: sợi vải hay giọt nước)
Hình 2.3- Cơ chế va đập
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả va đập:
• Kích thước hạt: hạt càng lớn càng dễ tách
• Sự chênh lệch vận tốc giữa hạt và vật cản
• Kích thước vật cản
KI = thông số va đập
Cc = hệ số Cunningham
dp = đường kính Stokes của hạt, mm
Do = đuờng kính vật cản, cm
v = vận tốc tương đối hạt và vật cản, cm/s
r = khối lượng riêng của hạt, g/cm3
m = độ nhớt khí thải, g/cm/s
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
7)-(2
18
2
o
ppc
I
D
vdC
K
m
r
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-14
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-15
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
(2). Chặn
Các hạt 0,1 – 1,0 mm mang bởi dòng khí đến sát bề mặt
vật cản (khoảng cách nhỏ hơn bán kính hạt), chạm vào
vật cản
Do quán tính nhỏ nên các hạt này không tách khỏi dòng
mà vẫn theo dòng khí tiếp cận bề mặt xung quanh vật cản
Cơ chế này xảy ra trong lọc túi vải và rửa khí
Thông số đặc trưng hiệu quả chặn:
Hình 2.4- Cơ chế chặn
15)-(3
f
p
d
d
R
dp: đường kính hạt,
df: đường kính sợi
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-16
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
(2). Khuếch tán
Cơ chế chủ yếu với các hạt < 0,3 mm, đặc biệt hạt 0,01 – 0,1 mm
Do chuyển động Brown, các hạt này sẽ thay đổi hướng ngẫu
nhiên và sẽ bị giữ lại khi va đập vào vật cản
Cơ chế này xảy ra trong lọc túi vải.
Hệ số khuếch tán đặc trưng khả năng khuếch tán của hạt:
K = hằng số Boltzmann = 1,38066 10-23 m2 kg s-2 K-1
8)-(2
3 m pa
c
p
d
KTC
D
Hình 2.5- Cơ chế khuếch tán
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-17
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
(4). Lực hút tĩnh điện
Hạt tích điện đi vào một điện trường sẽ bị hút về cực trái dấu và giữ lại
Điện lượng q (C) mà một hạt tích được trong điện trường E (V/m):
D = hằng số điện của hạt
dp = đường kính hạt (m)
E = cường độ điện truờng (V/m)
Lực điện trường làm hạt tích điện di chuyển:
e0 = hệ số điện thẩm
8,85410-12 C/V/m
Lực ma sát khi hạt di chuyển trong điện trường :
w = tốc độ di chuyển của hạt về cực thu gom (m/s)
Cân bằng 2 lực tốc độ di chuyển hạt về cực thu gom:
hay
EqFe
9)-(2
2
3 2
0 pEd
D
D
q e
10)-(2
2
3 22
0 pe dE
D
D
F e
11)-(2
3
c
p
c
C
wd
F
m
13)-(2
32
3
2
0
c
p
C
dE
D
D
w
m
e
12)-(2
3
c
p
C
d
qE
w
m
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
2
18
ppcs dC
g
v r
m
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-18
(5). Trọng lực
Các hạt kích thước lớn di chuyển đủ
chậm trong dòng khí và trọng lực đủ làm
hạt lắng xuống
Đây là cơ chế chính trong buồng lắng
bụi
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH
XỬ LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
Hình 2.6 - Cơ chế tách tùy thuộc vào cỡ hạt và tốc độ dòng khí
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-19
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-20
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
2.2. Xử lý các chất ô nhiễm dạng khí
2.2.1. Quá trình hấp thụ
2.2.2. Quá trình hấp phụ
2.2.3. Quá trình đốt
2.2.4. Quá trình oxy hóa xúc tác
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-21
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
2.2.1. Quá trình hấp thụ
2.2.1.1. Các khái niệm
Là quá trình thu hút chọn lọc một hay một số cấu tử
của hỗn hợp khí (chất bị hấp thụ) bằng chất thu hút thể
lỏng (chất hấp thụ)
Phạm vi áp dụng: Khí thải có nồng độ khí độc hại
tương đối lớn (>1% v/v)
Cơ chế quá trình:
• Khuếch tán các phân tử chất khí
trong khối khí thải đến bề mặt
chất lỏng hấp phụ
• Vận chuyển chất khí qua bề mặt
chất phân cách vào chất hấp thụ
• Khuếch tán chất khí vào sâu trong
lòng khối chất lỏng hấp thụ
Hình 2.7- Cơ chế quá trình hấp thụ
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-22
Từ cơ chế hấp thụ – để cải thiện hiệu quả
hấp thụ:
• Cần cung cấp bề mặt tiếp xúc lớn giữa các pha
khí và lỏng
• Cần cung cấp sự khuấy trộn tốt các pha khí và
lỏng
• Cần có thời gian lưu hay tiếp xúc đủ dài giữa
các pha
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-23
2.2.1.2. Các dạng hấp thụ
- Hấp thụ vật lý
Chỉ là khuếch tán, hòa tan chất cần hấp thụ vào trong chất lỏng; có
thể thu lại chất khi giải hấp thụ. Ví dụ: hấp thu NH3 trong nước,
hydrocarbon trong dầu
Liên quan đến độ hòa tan. Độ hòa tan D phụ thuộc nhiều yếu tố:
xi = nồng độ mol riêng phần của các chất khí trong pha lỏng
pi = áp suất riêng phần của các khí trong pha khí
T = nhiệt độ
S = diện tích tiếp xúc giữa hai pha
kD = hệ số khuyếch tán của chất bị hấp thụ trong pha lỏng
Là quá trình động, cần quan tâm đến quá trình chuyển pha và ảnh
hưởng của các yếu tố đến cân bằng trên ranh giới phân cách pha
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
,...),,,,...,,,...,( 2121 Djj kSTpppxxxfD
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-24
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
- Hấp thụ hóa học
Là quá trình hấp thụ đi kèm với một hay
nhiều phản ứng hóa học khi chất khí bị hấp
thụ tiếp xúc với pha lỏng hấp thụ
Hấp thụ hóa học phụ thuộc hai yếu tố:
Tốc độ khuyếch tán
Tốc độ phản ứng hóa học
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-25
2.2.1.3. Yêu cầu với chất hấp thụ:
Có dung lượng hấp thụ cao
Có tính chọn lọc cao với cấu tử bị hấp thụ
Có khả năng bay hơi thấp
Có các tính chất động học tốt
Không có tính ăn mòn nhiều đến thiết bị
Có giá thành rẻ và dễ kiếm
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-26
2.2.1.4. Các loại thiết bị hấp thụ
Buồng phun, tháp phun: chất lỏng (dung dịch hấp thụ)
được phun thành giọt nhỏ trong thể tích rỗng của thiết
bị và cho dòng khí đi qua
Thiết bị sục khí: khí được phân tán dưới dạng các bong
bóng đi qua lớp chất lỏng.
Thiết bị hấp thụ kiểu sủi bọt: khí đi qua tấm đục lỗ bên
trên có lớp chất lỏng mỏng
Thiết bị hấp thụ có lớp đệm bằng vật liệu rỗng: chất
lỏng được tưới trên lớp đệm và chảy xuống dưới tạo ra
bề mặt ướt của lớp đệm để dòng khí tiếp xúc đi qua
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-27
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
3 kiểu hấp thụ khác nhau xảy ra trong các dạng thiết bị:
Phun sương Tiếp xúc trên bề mặt ướt
Sủi bọt qua chất lỏng
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-28
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
Hình 2.8- Tháp phun (A) và tháp hấp thụ với vật liệu đệm (B)
(A) (B)
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-29
2.2.1.5. Các phương trình liên quan quá trình hấp thụ
(1)- Định luật Henry: quan hệ giữa nồng độ khí tan trong
dung dịch với áp suất cân bằng của nó trong pha khí
pA = áp suất riêng phần của chất A trong pha khí
yA = phần mol của chất A trong pha khí
xA = phần mol hay nồng độ của chất A trong pha lỏng
H = Hằng số định luật Henry; đơn vị của H có thể khác nhau, ví dụ:
pA = [atm], xA =[mol/cm
3] H= [atm.cm3)/mol]
yA=phần mol, xA=phần mol H không thứ nguyên
Chỉ áp dụng đúng với dung dịch loãng và phân tử khí không phân
ly khi tan vào pha lỏng
H càng nhỏ thì độ tan càng lớn
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
hay 14a)-(2 AA xHp 14b)-(2 AA xHy
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-30
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
Ví dụ đường cân bằng hòa tan SO2 trong nước (20
oC) H = 42,7
Hình 2.9- Đường cân bằng hòa tan SO2 trong nước
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-31
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
(2). Cân bằng khối chất bị hấp thụ
Y1=nồng độ chất trong khí thải vào
Y2=nồng độ chất trong khí thải ra
X1= nồng độ chất trong dung dịch đầu
ra
X2= nồng độ chất trong dung dịch đầu
vào
Lm= lưu lượng chất lỏng, mol/h
Gm= lưu lượng chất khí, mol/h
Lm/Gm= tỷ số lỏng-khí – thường sử
dụng để mô tả hay so sánh các hệ
thống hấp thụ
15)-(2 )( 2121 XX
G
L
YY
m
m
Hình 2.10- Sơ đồ cân bằng khối chất hấp thụ
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
Ví dụ 1 vê ̀ định luật Henry
Sử dụng đồ thị ở hình 2.9 tính lưu lượng nước sạch tối thiểu để loại
được 90% SO2 khỏi khi ́ thải có lưu lượng 84,9 m
3/min chứa 3% SO2
theo thể tích. Nhiệt độ làm việc là 293 K va ̀ áp suất là 101,3 kPa (1
atm). Nước sạch không chứa SO2
Giải:
Y1= 3% (v/v) = 0,03
Y2 = (1-0,9)Y1 = 0,003
X2 = 0
(a). Ở lưu lượng nước tối thiểu,
X1 va ̀ Y1 cân bằng: Y1 = H*X1
Từ hình 2.9:
H = 42,7 (phần mol SO2 trong khí/phần mol SO2 trong nước)
X1 = 0,000703 phần mol
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-32
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
(b). Tỷ lệ lỏng-khí tối thiểu theo (2.15):
Y1 – Y2 = (Lm/Gm)(X1 – X2)
Lm/Gm = (Y1 – Y2)/(X1 – X2) = (0,03 – 0,003)/(0,000703 – 0)
= 38,4 (mol nước/mol khí)
(c). Tính lưu lượng nước tối thiểu cần thiết
- Chuyển m3 khí sang mol khí:
Ở 0oC (273 K) và 101,3 kPa, 1 mol khí có 22,4 L hay 0,0224 m3
Ở 20oC (293 K): có 0,0224*(293/273) = 0,024 m3/mol
Gm = 84,9 (m
3/min)*(mol/0,024 m3)
= 3538 mol khí/min
- Lm/Gm = 38,4 (mol nước/mol khí)
- Lm = 38,4*3538 = 136*10
3 mol nước/min
= 136*103 *18 = 2448*103 g/min = 2448 kg/min
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-33
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
(d). Hình 2.11 minh họa
kết quả tính toán
Độ dốc của đường làm
việc tối thiểu
(AB)1,5 = độ dốc
đường làm việc thực
tế (đường AC):
38,4 1,5 = 57,6
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-34
Hình 2.11- Sơ đồ giải thích kết quả tính toán
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-35
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
2.2.1.6. Tính toán tháp hấp thụ có vật liệu đệm
(1)-Tính đường kính tháp hấp thụ
Khái niệm điểm tải và hiện tượng “ngập lụt”
• Giảm đường kính cột hấp thụ tốc độ dòng khí qua cột tăng
• Tăng tốc độ dòng khí - sẽ đến 1 điểm mà chất lỏng chảy xuống bị
giữ trong các khoảng trống giữa vật liệu. Tỷ số tốc độ khí/lỏng lúc
đó gọi là điểm tải (loading point)
• Gia tăng tiếp tốc độ khí sẽ làm chất lỏng lấp đầy hoàn toàn các
khoảng trống giữa lớp vật liệu, tạo 1 lớp trên mặt lớp vật liệu và
không còn có thể chảy qua tháp nữa – hiện tượng “ngập lụt”. Tốc
độ khí tại đó gọi là tốc độ ngập (flooding velocity).
• Sử dụng tháp với đường kính cực lớn sẽ loại trừ được hiện tượng
ngập nhưng gia tăng đường kính sẽ làm tăng chi phí.
Nguyên tắc chọn đường kính tháp hấp thụ: vận hành ở một %
nhất định của tốc độ ngập
Thực tê: chọn mức 50-75% tốc độ ngập – cũng sẽ dưới điểm tải
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-36
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
Hình 2.12 -Biểu
đồ quan hệ giữa
độ giảm áp suất
và sự ngập lụt để
tính đường kính
tháp
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-37
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
Các bước tính toán:
(a). Tính giá trị trên trục hoành = (L/G)(rG/rL)
0.5 (2-16)
L và G = lưu lượng khối của pha lỏng và khí (chú ý cùng đơn vị)
rG = khối lượng riêng của khí thải, kg/m
3
rL = khối lượng riêng của chất lỏng hấp thụ, kg/m
3
(b). Xác định giá trị e trên trục tung tương ứng ở biểu đồ (đường cong
ngập)
(c). Biến đổi phương trình trên trục tung, tính G’
G' = tải trọng bề mặt chất khí (lưu lượng khối của khí trên 1 đơn vị diện
tích tiết diện cột) tại điểm ngập, g/s/m2
g = gia tốc trọng trường = 9.81 m/s2
F = hệ số nhồi vật liệu (m2/m3)
f = tỷ số khối lượng riêng chất lỏng hấp thụ so với nước
mL = độ nhớt của chất lỏng (= 0.0008 Pa.s đối với nước)
17)-(2 '
5,0
2,0
L
LG
F
gρερ
G
fmgρρ
FG
LG
L
2,02' fm
e
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-38
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
(d). Tính tải trọng bề mặt G' ở điều kiện làm việc
G’op.= fG’. (2-18) {f = 0,5 ~ 0,75}
(e). Tính diện tích mặt cắt cột A từ G’ làm việc:
A =G/G’op. (2-19)
(f). Tính đường kính cột từ diện tích A:
d = (4A/)0,5 (2-20)
Ví dụ 2: kích thước cột
Đối với cột hấp thụ ở ví dụ 1, hãy tính đường kính cột nếu
lưu lượng chất lỏng làm việc là gấp 1,5 lần lưu lượng tối
thiểu. Tốc độ khí lớn hơn 75% tốc độ ngập và vật liệu nhồi
bằng sứ cỡ 2 inch.
Bài giảng Kỹ thuật xử lý khí thải - GV: Phạm Khắc Liệu 2-39
Chương 2 - CƠ SỞ HÓA-LÝ CỦA CÁC QUÁ TRÌNH XỬ
LÝ BỤI VÀ CÁC CHẤT Ô NHIỄM DẠNG KHÍ
Giải
- Từ ví dụ 1 ta có: Gm = 3538 mol/min
Lm = 2448 kg/min
- Chuyển đổi lưu lượng khí theo mol sang theo khối lượng,
giả thiết khối lượng phân từ khí là 29 g/mole
G =3538*29 = 102,6 kg/min
- Lưu lượng làm việc gấp 1,5 lần giá trị tối thiểu:
L = 1,5*2448 = 3672 kg/min
- Khối lượng riêng củ