Định nghĩa “Ứng dụng CSDL”: Ứng dụng CSDL Data–Centric Applications hay Database–Centric Applications hay
Data–Driven Application
là loại ứng dụng mà dữ liệu hay CSDL đóng vai trò tiên quyết.
Ví dụ:
Chương trình quản lý nhà sách
Hệ thống chương trình quản lý ngân hàng
52 trang |
Chia sẻ: thuongdt324 | Lượt xem: 718 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lập trình cơ sở dữ liệu - Chương 1: Giới thiệu ADO.Net và kết nối đến CSDL, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIỚI THIỆU ADO.NET và KẾT NỐI ĐẾN CSDLChương 1Nội dungKhái niệm ứng dụng CSDLKiến trúc ADO.NETKết nối đến CSDLKHÁI NIỆM ỨNG DỤNG CSDLKhái niệm ứng dụng CSDLĐịnh nghĩa “Ứng dụng CSDL”: Ứng dụng CSDL Data–Centric Applications hay Database–Centric Applications hay Data–Driven Application là loại ứng dụng mà dữ liệu hay CSDL đóng vai trò tiên quyết. Ví dụ: Chương trình quản lý nhà sáchHệ thống chương trình quản lý ngân hàngKhái niệm ứng dụng CSDLDatabaseApplicationKhái niệm ứng dụng CSDLĐịnh nghĩa “Data source” (Data storage): Nơi lưu trữ dữ liệu. Thông thường là DatabaseMột số loại Data source được hổ trợ trong .NETMS SQL Server, Oracle, DB2, MS Access, KIẾN TRÚC ADO.NETKiến trúc ADO.NETData sourceADO.NETKiến trúc ADO.NETADO.NET là gì?Data sourceApplication(C#, VB.NET, )Thư viện truy cập dữ liệuADO.NETADO.NET là một thư viện chứa các lớp thực hiện các chức năngKết nối ứng dụng với data source Thêm, xóa, sửa, tìm kiếm dữ liệu trong data sourceData–Driven ApplicationKiến trúc ADO.NETKiến trúc ADO.NET Những đối tượng quan trọng trong ADO.NETKiến trúc ADO.NET được chia làm 2 phầnConnectedDisconnectedNhững lớp khác nhau của ADO.NET có thể phân loại thành: Connected và Disconnected. Ngoại lệ là lớp DataAdapterKiến trúc ADO.NET Những đối tượng quan trọng trong ADO.NETApplicationDatabaseDataAdapterĐối tượng DisconnectedĐối tượng ConnectedDataSetDataTableDataRowConnectionCommandParameterADO.NETKiến trúc ADO.NET Những đối tượng quan trọng trong ADO.NETCác đối tượng ConnectedConnectionCommandParameterDataAdapterDataReaderTransactionKiến trúc ADO.NET Những đối tượng quan trọng trong ADO.NETCác đối tượng DisconnectedDataSetDataTableDataRowDataColumnDataViewConstraintDataRelationKiến trúc ADO.NET .NET Data ProvidersADO.NET hiện thực (bao gồm) tập các lớp connected cho từng loại CSDL Ví dụ: Để kết nối với MS SQL Server, chúng ta có lớp giành riêng là SqlConnection, SqlCommand, SqlParameter, Tập các lớp connected cho một CSDL nào đó được nằm trong 1 namespace riêngVí dụ: System.Data.SqlClientSystem.Data.OleDbĐịnh nghĩa “.Net Data Provider”: Là một tập lớp connected nằm trong cùng 1 namespace và được thiết kế để làm việc với một loại CSDL cụ thểKiến trúc ADO.NET .NET Data ProvidersApplicationData SourceDataAdapterĐối tượng DisconnectedĐối tượng ConnectedDataSetDataTableDataRowConnectionCommandParameter.Net Data ProviderKiến trúc ADO.NET .NET Data ProvidersChọn lựa .NET Data Provider SQL Server .NET Data ProviderSQL Server version 7.0 trở lênOracle .NET Data ProviderOracle 8.1.6 trở lênOLE DB .NET Data ProviderSQL Server 6.5, Microsoft Access, Oracle version .Net 2.0Lưu trữ chuỗi kết nốiĐọc chuỗi kết nối từ file app.configReferences: System.configurationNamespace: using System.Configuration;Sử dụng lớp: ConfigurationManagerstring strConn;strConn = ConfigurationManager.ConnectionStrings["ten"].ConnectionString;Tóm tắt chương 1ADO.NET là thư viện giúp việc kết nối giữa ứng dụng và data source. Thư viện này nằm trong System.DataADO.NET gồm 2 phầnDisconnectedConnectedPhần Disconnected sử dụng phần Connected để kết nối với data sourceMột số tiếp cận viết code ADO.NETPhương pháp Drap-and-dropPhương pháp Tự viết code