Bài giảng Lập trình ứng dụng mạng - Chương 7: More JavaScript - Nguyễn Minh Đức

 Regular Expressions (biểu thức chính quy)  Cookies  Client-side Shopping Carts (giỏ hàng) Biểu thức chính quy  Biểu thức chính quy (tiếng Anh: regular expression, viết tắt là regexp, regex hay regxp)  là một chuỗi miêu tả một bộ các chuỗi khác, theo những quy tắc cú pháp nhất định  thường được dùng trong các trình biên tập văn bản và các tiện ích tìm kiếm và xử lý văn bản dựa trên các mẫu được quy định  Nhiều ngôn ngữ lập trình cũng hỗ trợ biểu thức chính quy trong việc xử lý chuỗi (trong đó có javascript)  JavaScript có một số tính năng được xây dựng sẵn cho phép nhận dạng các mẫu.  các tính năng này rất hữu dụng trong việc kiểm tra dữ liệu người dùng nhập vào các ô nhập liệu  Lưu ý: việc kiểm tra dữ liệu tại client chỉ nhằm tăng tính thuận tiện cho người dùng và giảm lưu lượng xử lý trên server.

pdf25 trang | Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 447 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lập trình ứng dụng mạng - Chương 7: More JavaScript - Nguyễn Minh Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MORE JAVASCRIPT 1 Msc. nguyenhominhduc TonDucThang University 2Nội dung Slide Set 12 2  Regular Expressions (biểu thức chính quy)  Cookies  Client-side Shopping Carts (giỏ hàng) 3Biểu thức chính quy 3  Biểu thức chính quy (tiếng Anh: regular expression, viết tắt là regexp, regex hay regxp)  là một chuỗi miêu tả một bộ các chuỗi khác, theo những quy tắc cú pháp nhất định  thường được dùng trong các trình biên tập văn bản và các tiện ích tìm kiếm và xử lý văn bản dựa trên các mẫu được quy định  Nhiều ngôn ngữ lập trình cũng hỗ trợ biểu thức chính quy trong việc xử lý chuỗi (trong đó có javascript) 4Biểu thức chính quy trong Javascript Slide Set 12 4  JavaScript có một số tính năng được xây dựng sẵn cho phép nhận dạng các mẫu.  các tính năng này rất hữu dụng trong việc kiểm tra dữ liệu người dùng nhập vào các ô nhập liệu  Lưu ý: việc kiểm tra dữ liệu tại client chỉ nhằm tăng tính thuận tiện cho người dùng và giảm lưu lượng xử lý trên server. 5Biểu thức chính quy trong Javascript Slide Set 12 5  Ví dụ: kiểm tra biến name có chứa 1 chữ b hoặc 1 chữ t 6Biểu thức chính quy trong Javascript 6  Một biểu thức chính quy bắt đầu và kết thúc bằng một dấu (/).  Đặt các ký hiệu tạo thành biểu thức chính quy giữa 2 dấu (/)  Dấu ([ ]) có nghĩa là tìm kiếm bất kỳ ký tự nào được liệt kê bên trong nó  Phương thức test() được dùng để gọi và truyền vào biến muốn tìm kiếm 7Biểu thức chính quy trong Javascript 7 /, [, và ] là các ký tự đặc biệt dùng để tạo biểu thức chính quy.  Nếu bạn muốn tìm kiếm các ký tự này, bạn phải thêm dấu (\) phía trước nó  Dấu (^) được dùng để tìm kiếm chuỗi bất kỳ trừ các ký tự riêng biệt.  /[^bt]/ trả về true nếu chuỗi không chứa ký tự b hoặc t 8Biểu thức chính quy trong Javascript 8  Dãy các ký tự được định như sau:  /[A-Z]/ biểu diễn 1 ký tự in hoa  /[^a-f]/ biểu diễn 1 ký tự trừ các ký tự a, b, c, d, e, và f.  /[0-9]/ biểu diễn 1 ký tự số 99 10 10 11 Slide Set 12 11 12 Biểu thức chính quy trong Javascript Slide Set 12 12  Ví dụ: so khớp 1 zip code Khớp với “29303”, và cả “junk29303junk”. 13 Biểu thức chính quy trong Javascript 13  Ví dụ: so khớp zip code  Dùng dấu ^ và dấu $ để biểu diễn đúng 5 ký tự số: 14 Biểu thức chính quy trong Javascript Slide Set 12 14  Ví dụ: 15 Biểu thức chính quy trong Javascript Slide Set 12 15 Sử dụng các ký tự đại diện (wildcard)  Biểu thức sau khớp với gì ? /Bob/ /Bob./ /Bob.*/ /Bob(by)?/ /Bob(by)?/i /\bBob(by)?\b/gi 16 Biểu thức chính quy trong Javascript 16  The exec() method trả về một mảng các chuỗi khớp với biểu thức: 17 Biểu thức chính quy trong Javascript 17  So khớp số điện thoại: 18 COOKIES 19 Cookies và JavaScript 19  Một cookie là một biến lưu trữ thông tin trên máy khách  Dữ liệu cookie được giới hạn trong 4KB và được lưu trữ theo cặp tên-giá trị, ví dụ username=‘svandelden’.  Cookies có 2 dạng:  Session cookies – duy trì trong bộ nhớ cho đến khi trình duyệt đóng  Persistent cookies – duy trì trong bộ nhớ máy người dùng đến 1 ngày xác định nào đó. 20 Cookies và JavaScript 20  Gán và nhận giá trị Session Cookies: 21 Cookies và JavaScript 21 Thiết lập ngày hết hiệu lực document.cookie = 'ppkcookie1=testcookie; expires=Thu, 01-Feb-07 00:00:01 GMT; path=/'  Thiết lập ngày hết hiệu lực là 1 năm tính từ ngày hiện hành: var exDate = new Date (); exDate.setYear(exDate.getYear() + 1); exDate = exDate.toGMTString(); document.cookie = 'ppkcookie1=testcookie; expires= ‘ + exDate + ‘; path=/' 22 CLIENT-SIDE SHOPPING CART 23 Client Side Shopping Cart 23  Dữ liệu shopping cart có thể lưu trong 1 hidden field hoặc 1cookie. (còn nhiều cách khác)  Trong cả 2 trường hợp, dữ liệu được cập nhật thông qua JavaScript.  Khởi tạo:   document.cookie = ‘cart=;’;  Dữ liệu shopping cart thường có dạng  P001:4-P002:7  ProductNumber1:quantity1-ProductNumber2:quantity2 24 Client Side Shopping Cart 24  Thêm nút “Add to shopping cart” để cập nhật cookie hoặc hidden field theo số lượng được nhập vào tương ứng với từng sản phẩm  Cách thực hiện ??? – Sử dụng mảng elements[] – ... 25 Shopping Carts: Client Side vs. Server Side 25 Client Side:  Giảm tải server, giảm độ trễ  Shopping cart mất khi người dùng rời khỏi site  Server Side:  Có thể lưu lại các thông tin trong giỏ hàng, các mục có thể hiển thị khi người dùng đăng nhập vào lại site  Tăng tải trên server, tăng độ trễ.
Tài liệu liên quan