- Cho biển ngôn ngữ q, biến này nhận giá trị
mờ là A thì biểu thức {q = A} gọi là mệnh đề mò
• Chẳng hạn,
•q = "tốc độ cảnh quạt" là một biến ngôn ngữ,
giá trị mà là A = "quay hơi nhanh”,
• Khi đó {q = A ("Cánh quạt quay hơi nhanh”) là
một mệnh đề mờ.
• Cho P tập hợp các mệnh đề mờ. VPEP, gọi
v(P) là giá trị chân lý (truth value) hay chân trị
CỦa mệnh đề P.
+ Đối với logic cổ điển, v(P) = 1, nếu P đông,
v(P) = 0 nếu P sai.
+ Đối với logic mờ, v(P) nhận giá trị 6 [01] để
chỉ mức độ động của mệnh đề P.
9 trang |
Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 746 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Logic mờ và ứng dụng - Chương 5: Mệnh đề mờ - Trần Văn Lăng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11/15/13
1
PGS.TS.
Trần
Văn
Lăng
Assoc.
Prof.
Tran
Van
Lang,
Dr.,
Vietnam
Academy
of
Science
and
Technology
1
Assoc.
Prof.
Tran
Van
Lang,
Dr.,
Vietnam
Academy
of
Science
and
Technology
2
¡ Cho
biến
ngôn
ngữ
q,
biến
này
nhận
giá
trị
mờ
là
A
thì
biểu
thức
{q
=
A}
gọi
là
mệnh
đề
mờ.
¡ Chẳng
hạn,
§ q
=
“tốc
độ
cánh
quạt”
là
một
biến
ngôn
ngữ,
§ giá
trị
mờ
là
A
=
“quay
hơi
nhanh”;
¡ Khi
đó
{q
=
A}
(“Cánh
quạt
quay
hơi
nhanh”)
là
một
mệnh
đề
mờ.
Assoc.
Prof.
Tran
Van
Lang,
Dr.,
Vietnam
Academy
of
Science
and
Technology
3
¡ Cho
P
tập
hợp
các
mệnh
đề
mờ.
∀P∈P,
gọi
v(P)
là
giá
trị
chân
lý
(truth
value)
hay
chân
trị
của
mệnh
đề
P.
¡ Đối
với
logic
cổ
điển,
v(P)
=
1,
nếu
P
đúng,
v(P)
=
0
nếu
P
sai.
¡ Đối
với
logic
mờ,
v(P)
nhận
giá
trị
∈
[0,1]
để
chỉ
mức
độ
đúng
của
mệnh
đề
P.
Assoc.
Prof.
Tran
Van
Lang,
Dr.,
Vietnam
Academy
of
Science
and
Technology
4
11/15/13
2
¡ Khi
đó
có
thể
đồng
nhất
v(P)
với
độ
thuộc
μA(x)
của
x
với
A
là
tập
mờ
và
x
∈
tập
không
gian
nền
X
¡ Logic
mờ
là
logic
mà
trong
đó
các
mệnh
đề
là
câu
phát
biểu
(đề
xuất)
không
nhất
thiết
là
đúng
hoặc
là
sai.
Assoc.
Prof.
Tran
Van
Lang,
Dr.,
Vietnam
Academy
of
Science
and
Technology
5
¡ Cho
P,
Q
là
hai
mệnh
đề,
ký
hiệu:
§ P∨Q
là
phép
toán
tuyển
§ P∧Q
là
phép
toán
hội
§ ¬P
là
phép
toán
phủ
định
¡ Từ
đây
suy
ra
phép
toán
§ Kéo
theo
(=>)
§ Tương
đương
()
Assoc.
Prof.
Tran
Van
Lang,
Dr.,
Vietnam
Academy
of
Science
and
Technology
6
¡ Trong
đó
§ P
=>
Q
=
¬P∨Q
§ P
Q
=(P
=>
Q)
∧(Q
=>
P)
=
(¬P∨Q)∧
(¬Q∨P)
P
Q
¬P
¬Q
¬P
∨Q
¬Q∨P
P
=>
Q
P
Q
1
1
0
0
1
1
1
1
1
0
0
1
0
1
0
0
0
1
1
0
1
0
1
0
0
0
1
1
1
1
1
1
Assoc.
Prof.
Tran
Van
Lang,
Dr.,
Vietnam
Academy
of
Science
and
Technology
7
¡ Để
xét
bảng
chân
trị
của
các
mệnh
đề
mờ,
cần
xét
thêm
các
phép
toán:
§ Phủ
định
§ Tuyển
§ Hội
Assoc.
Prof.
Tran
Van
Lang,
Dr.,
Vietnam
Academy
of
Science
and
Technology
8
11/15/13
3
Fuzzy
Inference
Assoc.
Prof.
Tran
Van
Lang,
Dr.,
Vietnam
Academy
of
Science
and
Technology
9
¡ Suy
diễn
mờ
hay
suy
luận
xấp
xỉ
là
quá
trình
suy
ra
những
kết
luận
dưới
dạng
các
mệnh
đề
mờ
¡ Sử
dụng
quy
tắc
“If
Then
”
với
các
dữ
liệu
nhập
không
rõ
ràng
Assoc.
Prof.
Tran
Van
Lang,
Dr.,
Vietnam
Academy
of
Science
and
Technology
10
¡ Luật
suy
diễn
là
luật
mà
từ
một
hoặc
nhiều
biểu
thức
của
mệnh
đề
này
có
thể
suy
dẫn
ra
biểu
thức
của
mệnh
đề
khác.
Assoc.
Prof.
Tran
Van
Lang,
Dr.,
Vietnam
Academy
of
Science
and
Technology
11
¡ Hình
thức
khẳng
định
(Mode
that
Affirms):
Quy
tắc
Modus
Ponens
:
((P
=>
Q)
∧
P)
=>
Q
¡ Ví
dụ:
§ Nếu
chúng
ta
có
password,
thì
chúng
ta
có
thể
log
vào
mạng
§ Chúng
ta
có
password
§ Vì
vậy
(=>),
chúng
ta
có
thể
log
vào
mạng
Assoc.
Prof.
Tran
Van
Lang,
Dr.,
Vietnam
Academy
of
Science
and
Technology
12
11/15/13
4
¡ Hình
thức
phủ
định
(mode
of
denies):
Quy
tắc
Modus
Tollens
((P
=>
Q)
∧
¬Q)
=>
¬P
¡ Ví
dụ:
¡ Nếu
chúng
ta
có
password,
thì
chúng
ta
có
thể
log
vào
mạng
¡ Chúng
ta
không
thể
log
vào
mạng
¡ Suy
ra:
chúng
ta
không
có
password
Assoc.
Prof.
Tran
Van
Lang,
Dr.,
Vietnam
Academy
of
Science
and
Technology
13
¡ Cả
2
dạng
modus
ponens
và
modus
tollens
gọi
chung
là
dạng
phổ
biến
(universal
form)
¡ Universal
modus
ponens:
§ ∀x,
((P(x)→Q(x))
§ P(a),
với
a
∈
{miền
vị
ngữ
P}
§ Suy
ra,
Q(a)
Assoc.
Prof.
Tran
Van
Lang,
Dr.,
Vietnam
Academy
of
Science
and
Technology
14
¡ Universal
modus
tollens:
§ ∀x,
((P(x)→Q(x))
§ ¬Q(a),
với
a
∈
{miền
vị
ngữ
P}
§ Suy
ra
¬P(a)
¡ Ví
dụ:
§ Tất
cả
các
con
các
đều
có
vãy
§ Cá
hồi
là
cá
§ Vì
vậy,
các
hồi
có
vãy
Assoc.
Prof.
Tran
Van
Lang,
Dr.,
Vietnam
Academy
of
Science
and
Technology
15
¡ Quy
tắc
Tam
đoạn
luận
(Syllogism):
§ ((P
=>
Q)
∧
(Q
=>
R))
=>
(P
=>
R)
§ Đại
tiên
đề
(chân
lý):
(Q
=>
R)
§ Tiểu
tiên
đề
(chân
lý):
(P
=>
Q)
§ Kết
luận:
(P
=>
R)
¡ Ví
dụ:
§ Tất
cả
mọi
người
đều
phải
chết
§ Socrates
là
người
§ Nên
Socrates
cũng
chết
Assoc.
Prof.
Tran
Van
Lang,
Dr.,
Vietnam
Academy
of
Science
and
Technology
16
11/15/13
5
¡ Quy
tắc
tương
phản
(Contraposition):
§ (P
=>
Q)
=>
(¬Q
=>
¬P)
Assoc.
Prof.
Tran
Van
Lang,
Dr.,
Vietnam
Academy
of
Science
and
Technology
17
¡ Mệnh
đề
1
(Luật
hoặc
tri
thức):
P
=>
Q
¡ Mệnh
đề
2
(Sự
kiện):
P
đúng
¡ Kết
luận:
Q
đúng
¡ Ở
đây
sử
dụng
quy
tắc
Modus
Ponens:
((P
=>
Q)
∧
P)
=>
Q
Assoc.
Prof.
Tran
Van
Lang,
Dr.,
Vietnam
Academy
of
Science
and
Technology
18
¡ Luật
mờ
(tri
thức):
If
x
=
A
then
y
=
B
(P
=>
Q)
¡ Sự
kiện
mờ:
P’
=
{x
=
A’}
xác
định
bởi
tập
mờ
A’
trên
X
¡ Kết
luận:
Q’
=
{y
=
B’}
¡ Trong
đó
§ A,
A’
là
2
tập
mờ
trên
không
gian
nền
X
§ B,
B’
là
2
tập
mờ
trên
không
gian
nền
Y
Assoc.
Prof.
Tran
Van
Lang,
Dr.,
Vietnam
Academy
of
Science
and
Technology
19
¡ Luật
mờ:
Nếu
cánh
quạt
quay
nhanh
Thì
gió
nhiều
¡ Sự
kiện
(cổ
điển):
Cánh
quạt
quay
nhanh
¡ Ta
có:
¡ x
=
A
(cánh
quạt
quay
nhanh):
P
§ y
=
B
(gió
nhiều):
Q
¡ Như
vậy
đã
có:
¡ (P
=>
Q)
và
P
§ Kết
luận
cổ
điển:
có
Q
Assoc.
Prof.
Tran
Van
Lang,
Dr.,
Vietnam
Academy
of
Science
and
Technology
20
11/15/13
6
¡ Bây
giờ
với
sự
kiện
mờ:
Cánh
quạt
quay
khá
nhanh
¡ Kết
luận:
Gió
khá
nhiều
?
§ Ở
đây,
lập
luận
mờ
thể
hiện
qua
việc
là
chúng
ta
không
có
P
(quay
nhanh)
mà
chỉ
có
P’
(quay
khá
nhanh);
thì
kết
luận
là
Q’,
không
phải
là
Q.
§ Có
nghĩa
là
sử
dụng
quy
tắc
modus
ponens
với
thay
đổi
▪ ((P
=>
Q)
∧
P)
=>
Q
bởi
▪ ((P
=>
Q)
∧
P’)
=>
Q’
Assoc.
Prof.
Tran
Van
Lang,
Dr.,
Vietnam
Academy
of
Science
and
Technology
21
¡ Như
vậy,
một
luật
mờ
dạng
“If
P
then
Q”
được
biểu
diễn
thành
một
quan
hệ
mờ
R
của
phép
kéo
theo
P
=>
Q
với
hàm
thuộc
R
trên
không
gian
nền
X×Y
có
dạng:
μR(x,y)
=
μP=>Q(x,y)
=
Min{μA(x),μB(y)},
∀x,y∈X×Y
Assoc.
Prof.
Tran
Van
Lang,
Dr.,
Vietnam
Academy
of
Science
and
Technology
22
¡ Như
ở
các
ví
dụ
trong
phương
trình
quan
hệ
mờ,
§ Với
phép
kéo
theo
xác
định
trên
quan
hệ
mờ
R
có
hàm
thuộc
μR.
§ Thì,
với
tập
hợp
mờ
B’
trên
không
gian
nền
Y
sẽ
có
hàm
thuộc
được
tính
bằng
phép
hợp
thành
B’
=
A’°R
cho
bởi:
μB’(y)
=
Maxx∈X{Min{μA’(x),
Min(μA(x),μB(y))}},
∀y∈Y
Assoc.
Prof.
Tran
Van
Lang,
Dr.,
Vietnam
Academy
of
Science
and
Technology
23
¡ Mệnh
đề
1:
P
=>
Q
¡ Mệnh
đề
2:
¬Q
đúng
¡ Kết
luận:
¬P
đúng
Assoc.
Prof.
Tran
Van
Lang,
Dr.,
Vietnam
Academy
of
Science
and
Technology
24
11/15/13
7
¡ Luật
mờ
(hoặc
tri
thức
mờ):
If
x
=
A
then
y
=
B
¡ Sự
kiện
mờ:
y
=
¬B’
¡ Kết
luận:
x
=
¬A’
¡ Trong
đó
§ A,
A’
là
các
tập
mờ
trên
không
gian
nền
X
§ B,
B’
là
các
tập
mờ
trên
không
gian
nền
Y
Assoc.
Prof.
Tran
Van
Lang,
Dr.,
Vietnam
Academy
of
Science
and
Technology
25
¡ Luật
mờ:
Nếu
cánh
quạt
quay
nhanh
Thì
gió
nhiều
¡ Sự
kiện
mờ:
Gió
không
nhiều
lắm
¡ Kết
luận:
Cánh
quạt
không
quay
nhanh
lắm
Assoc.
Prof.
Tran
Van
Lang,
Dr.,
Vietnam
Academy
of
Science
and
Technology
26
¡ Khảo
sát
trường
hợp
lập
luận
mờ
có
nhiều
điều
kiện
(nhiều
luật).
Nghĩa
là
mô
hình
mờ
có
nhiều
điều
kiện
dạng
If
Then
như
sau:
Assoc.
Prof.
Tran
Van
Lang,
Dr.,
Vietnam
Academy
of
Science
and
Technology
27
Luật
1
If
x
=
A1
Then
y
=
B1
Luật
2
If
x
=
A2
Then
y
=
B2
...
Luật
n
If
x
=
An
Then
y
=
Bn
Sự
kiện
x
=
A’
Kết
luận
y
=
B’
¡ Tập
hợp
n
mệnh
đề
gọi
là
mô
hình
mờ,
trong
đó
các
tập
mờ
Ai,
Bi,
∀i
=
1,
,
n
được
coi
là
các
khái
niệm
mờ.
¡ Mô
hình
này
mô
tả
mối
quan
hệ
(sự
phụ
thuộc)
giữa
2
đại
lượng
x
và
y
trên
không
gian
nền
X,
Y
¡ Giá
trị
A’
được
gọi
là
đầu
vào,
và
B’
là
giá
trị
đầu
ra
cần
tìm.
Assoc.
Prof.
Tran
Van
Lang,
Dr.,
Vietnam
Academy
of
Science
and
Technology
28
11/15/13
8
¡ Phương
pháp
lập
luận
xấp
xỉ
đế
tính
y
=
B’
gồm
các
bước
như
sau:
¡ Bước
1
(Giải
nghĩa
các
luật):
Luật
chính
là
các
mệnh
đề
điều
kiện
và
mỗi
mệnh
đề
điều
kiện
có
thể
hiểu
là
một
phép
toán
kéo
theo.
Trong
trường
hợp
này
có
thể
viết
μAi(x)
=>
μBi(y)
§ Khi
x,
y
biến
thiên,
biểu
thức
trên
xác
định
một
quan
hệ
mờ
Ri:
X×Y
−>
[0,1]
§ Như
vậy,
mỗi
mệnh
đề
điều
kiện
trong
mô
hình
xác
định
một
quan
hệ
mờ.
Assoc.
Prof.
Tran
Van
Lang,
Dr.,
Vietnam
Academy
of
Science
and
Technology
29
¡ Bước
2
(Gom
lại
–
Aggregation):
Các
quan
hệ
mờ
thu
được
bằng
công
thức
R
=
(R)Ri.
§ Chẳng
hạn,
R
=
∧Ri
hoặc
R
=
∨Ri
là
phép
tính
min,
max
§ Việc
gom
lại
như
vậy
bảo
đảm
R
chứa
các
thông
tin
trong
những
mệnh
đề
If
Then
Assoc.
Prof.
Tran
Van
Lang,
Dr.,
Vietnam
Academy
of
Science
and
Technology
30
¡ Bước
3:
Tính
giá
trị
B’
theo
công
thức
B’
=
A’°R,
trong
đó
°
là
phép
toán
hợp
thành
giữa
2
quan
hệ
A’
và
R
tương
ứng.
Assoc.
Prof.
Tran
Van
Lang,
Dr.,
Vietnam
Academy
of
Science
and
Technology
31
¡ Bước
4
(Giải
mờ
-‐
Defuzzification):
Kết
quả
của
bước
3
là
một
tập
hợp
mờ.
Tuy
nhiên,
trong
một
số
trường
hợp
chúng
ta
cần
biết
giá
trị
thực
tương
ứng
của
biến
y
=
B’
§ Phương
pháp
tính
giá
trị
thực
tương
ứng
gọi
là
phương
pháp
khử
mờ.
Assoc.
Prof.
Tran
Van
Lang,
Dr.,
Vietnam
Academy
of
Science
and
Technology
32
11/15/13
9
¡ Có
thể
dùng
phương
pháp
khử
mờ
theo
trung
bình
cộng
có
trọng
số
như:
Assoc.
Prof.
Tran
Van
Lang,
Dr.,
Vietnam
Academy
of
Science
and
Technology
33
Defuzzy(B')=
yµ
B'
(y)
y∈Y
∑
µ
B'
(y)
y∈V
∑