MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Nắm được các nội dung cơ bản về địa vị pháp lý người sử
dụng đất.
• Khái niệm địa vị pháp lý người sử dụng đất.
• Quyền chung và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất.
• Quyền về chuyển quyền sử dụng đất của người sử dụng đấ
33 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 674 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luật đất đai - Bài 4: Địa vị pháp lý của người sử dụng đất - Đỗ Xuân Trọng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
v1.0014108225
LUẬT ĐẤT ĐAI
Giảng viên: ThS. Đỗ Xuân Trọng
2
v1.0014108225
BÀI 4
ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA NGƯỜI SỬ
DỤNG ĐẤT
Giảng viên: ThS. Đỗ Xuân Trọng
3
v1.0014108225
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI (tiếp theo)
Nếu các bạn là luật sư trong trong tình huống trên, các bạn sẽ tư vấn cho ông An như
thế nào để huy động tiền chuyển ngược lại Hoa Kỳ trong khoảng thời gian một năm?
4
v1.0014108225
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Nắm được các nội dung cơ bản về địa vị pháp lý người sử
dụng đất.
• Khái niệm địa vị pháp lý người sử dụng đất.
• Quyền chung và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất.
• Quyền về chuyển quyền sử dụng đất của người sử dụng đất.
5
v1.0014108225
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Để hiểu rõ bài này, yêu cầu học viên cần có các kiến thức cơ
bản liên quan đến các môn Luật Dân sự, Luật Hành chính và
Luật Quốc tịch.
6
v1.0014108225
• Chuẩn bị tài liệu đầy đủ cho môn học bao gồm: Giáo
trình, văn bản pháp luật đất đai.
• Đọc tài liệu và tóm tắt những nội dung chính của bài.
• Ôn lại kiến thức cơ bản của môn học Luật Dân sự;
kiến thức đã nghiên cứu ở các bài học trước.
• Làm bài tập và luyện thi trắc nghiệm theo yêu cầu
từng bài.
HƯỚNG DẪN HỌC
Hình 1.1: Minh họa
7
v1.0014108225
CẤU TRÚC NỘI DUNG
Khái niệm địa vị pháp lý của người sử dụng đất, người sử dụng đất4.1
Những đảm bảo cho người sử dụng đất4.2
Những nguyên tắc sử dụng đất4.3
Thời hạn sử dụng đất4.4
Quy định về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất4.5
Quy định chung về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất4.6
8
v1.0014108225
4.1. KHÁI NIỆM ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, KHÁI NIỆM NGƯỜI
SỬ DỤNG ĐẤT
4.1.1. Khái niệm địa vị
pháp lý
4.1.2. Khái niệm người
sử dụng đất
9
v1.0014108225
4.1.1. KHÁI NIỆM ĐỊA VỊ PHÁP LÝ
• Dưới góc độ thứ nhất: Địa vị pháp lý của người sử dụng đất là toàn bộ quyền, nghĩa
vụ, trách nhiệm trong hoạt động sử dụng đất được Nhà nước quy định cho người sử
dụng đất.
• Dưới góc độ thứ hai: Địa vị pháp lý của người sử dụng đất bao gồm những quyền và
nghĩa vụ, trách nhiệm của người sử dụng đất phát sinh trong quá trình sử dụng đất
trên cơ sở các quy định của pháp luật hoặc từ những hành vi do họ thực hiện mà
pháp luật không cấm nhằm bảo đảm lợi ích của Nhà nước, của xã hội và của người
sử dụng đất.
• Địa vị pháp lý của chủ thể sử dụng đất là tổng hợp các quyền, nghĩa vụ và trách
nhiệm mà Nhà nước quy định cho các chủ thể khi tham gia quan hệ pháp luật Đất
đai và những quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm mà họ tạo ra và lựa chọn trong quá
trình sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật. Các quyền, nghĩa vụ, trách
nhiệm đó được bảo đảm thực thi bởi các thiết chế của Nhà nước.
10
v1.0014108225
4.1.2. KHÁI NIỆM NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
• Căn cứ vào tiêu chí pháp lý: Dựa trên cơ sở pháp lý làm phát sinh quyền và nghĩa
vụ của người sử dụng đất khi được Nhà nước chuyển giao quyền sử dụng đất hoặc
thừa nhận các quan hệ sử dụng đất hợp pháp
Chủ thể được Nhà nước giao đất (Điều 54, 55);
Chủ thể được Nhà nước cho thuê đất (Điều 56);
Chủ thể được Nhà nước cho phép thực hiện chuyển quyền sử dụng đất
hợp pháp;
Chủ thể được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất.
• Căn cứ vào tiêu chí thực tế sử dụng đất: Người sử dụng đất là người đang sử dụng
đất trên thực tế bao gồm 7 nhóm chủ thể sử dụng đất theo Điều 5 Luật Đất
đai 2013.
• Khái niệm người sử dụng đất: Người sử dụng đất là các tổ chức, cá nhân, hộ gia
đình được Nhà nước cho phép sử dụng đất bằng một trong các hình thức giao
đất, cho thuê đất, cho phép nhận chuyển quyền sử dụng đất hoặc công nhận quyền
sử dụng đất; có quyền và nghĩa vụ mà pháp luật quy định trong thời hạn sử
dụng đất.
11
v1.0014108225
4.2. NHỮNG ĐẢM BẢO CHO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT (ĐIỀU 26)
• Bảo hộ quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hợp pháp của người sử
dụng đất.
• Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất cho người sử dụng đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
• Khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội
vì lợi ích quốc gia, công cộng thì người sử dụng đất được Nhà nước bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật.
• Có chính sách tạo điều kiện cho người trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, làm muối không có đất sản xuất do quá trình chuyển đổi cơ cấu
sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế được đào tạo nghề, chuyển đổi nghề và
tìm kiếm việc làm.
• Nhà nước không thừa nhận việc đòi lại đất đã được giao theo quy định của Nhà
nước cho người khác sử dụng trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà
nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền
Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
12
v1.0014108225
4.3. NHỮNG NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG ĐẤT
Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
và đúng mục đích sử dụng đất
Tiết kiệm, có hiệu quả và bảo vệ môi
trường và không làm tổn hại đến lợi ích
chính đáng của người sử dụng đất
xung quanh
Người sử dụng đất thực hiện các
quyền, nghĩa vụ của mình trong thời
hạn sử dụng đất theo quy định của
pháp luật liên quan
13
v1.0014108225
4.4. THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT
• Đất sử dụng ổn định lâu dài – Điều 125.
• Đất sử dụng có thời hạn – Điều 126.
• Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất – Điều 127.
• Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất – Điều 128.
14
v1.0014108225
4.5. QUY ĐỊNH CHUNG VÀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
4.5.1. Khái niệm quyền
và nghĩa vụ của người
sử dụng đất
4.5.2. Quyền và nghĩa
vụ chung của người sử
dụng đất
15
v1.0014108225
4.5.1. KHÁI NIỆM QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
• Quyền của người sử dụng đất là khả năng mà pháp luật cho phép người sử dụng
đất được thực hiện những hành vi nhất định trong quá trình sử dụng đất được thực
hiện những hành vi nhất định trong quá trình sử dụng đất nhằm sử dụng đất đúng
mục đích, hợp lý, tiết kiệm và đạt hiệu quả kinh tế cao.
• Nghĩa vụ của người sử dụng đất là cách xử sự mà pháp luật bắt buộc người sử
dụng đất phải tiến hành trong quá trình sử dụng đất nhằm không làm tổn hại đến
quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước và của các chủ thể sử dụng đất khác.
16
v1.0014108225
4.5.2. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
a. Quyền chung của người sử dụng đất
• Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất.
• Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.
• Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất
nông nghiệp.
• Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.
• Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất
đai của mình.
• Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.
• Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp
của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
17
v1.0014108225
4.5.2. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHUNG CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT (tiếp theo)
b. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất
• Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ
sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong
lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
• Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp
vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
• Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
• Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất.
• Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích hợp
pháp của người sử dụng đất có liên quan.
• Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.
• Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất, khi hết thời hạn sử dụng đất mà
không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng.
18
v1.0014108225
4.6. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ QUYỀN CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
Các
quyền
chuyển
QSDD
4.6.1. Một số nguyên tắc
chung thực hiện quyền
chuyển quyền sử dụng
đất
4.6.4. Quyền riêng -
Quyền về chuyển quyền
sử dụng đất
4.6.2. Thời điểm được
thực hiện các quyền về
chuyển quyền sử dụng
đất
4.6.3. Điều kiện thực hiện
các quyền về chuyển
quyền sử dụng đất
19
v1.0014108225
4.6.1. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CHUNG THỰC HIỆN QUYỀN CHUYỂN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT (tiếp theo)
Thứ nhất, nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất thì có các quyền
và nghĩa vụ như sau:
• Nhóm người sử dụng đất gồm hộ gia đình, cá nhân thì có quyền và nghĩa vụ như
quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp trong nhóm người sử dụng
đất có thành viên là tổ chức kinh tế thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ
của tổ chức kinh tế.
• Trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia được theo
phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của nhóm muốn thực
hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì phải thực hiện thủ tục tách
thửa theo quy định, làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của
người sử dụng đất.
• Trường hợp quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân chia được
theo phần thì ủy quyền cho người đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của
nhóm người sử dụng đất.
20
v1.0014108225
4.6.1. MỘT SỐ NGUYÊN TẮC CHUNG THỰC HIỆN QUYỀN CHUYỂN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT (tiếp theo)
Thứ hai, việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của
người sử dụng đất được thực hiện như sau:
Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất,
quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng
thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản như trường hợp sau;
Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản
gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất,
tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt
động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của
các bên;
Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với
đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực
thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã
21
v1.0014108225
4.6.2. THỜI ĐIỂM ĐƯỢC THỰC HIỆN CÁC QUYỀN VỀ CHUYỂN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT
• Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê
lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận. Đối với
trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được
thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp nhận thừa
kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy
chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
• Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được
ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực
hiện các quyền.
• Thời điểm người thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu tư
xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc cho thuê; chuyển nhượng quyền sử dụng
đất đồng thời chuyển nhượng toàn bộ dự án đối với dự án đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê sau khi có Giấy chứng nhận và có đủ điều
kiện theo quy định tại Điều 194 của Luật này.
22
v1.0014108225
4.6.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC QUYỀN VỀ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
• Điều kiện cần: Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp
vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường
hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai 2013;
Đất không có tranh chấp;
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
Trong thời hạn sử dụng đất.
• Điều kiện đủ: Ngoài các điều kiện cần, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền
chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất tùy
trường hợp phải có đủ điều kiện về:
Điều kiện mua bán tài sản gắn liền với đất được Nhà nước cho thuê thu tiền thuê
đất hàng năm;
Điều kiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp;
Trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử
dụng đất;
23
v1.0014108225
4.6.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC QUYỀN VỀ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
• Trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có
điều kiện:
Điều kiện nhận chuyển nhượng, nhận vốn góp, thuê quyền sử dụng đất nông
nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong thực hiện dự án đầu tư xây
dựng kinh doanh nhà ở; dự án đầu tư xây dựng kế cấu hạ tầng để chuyển
nhượng hoặc cho thuê.
• Lưu ý: Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho,
thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ
quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
24
v1.0014108225
4.6.4. QUYỀN RIÊNG- QUYỀN VỀ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
a. Các quyền về chuyển quyền sử dụng đất của tổ chức trong nước
• Nếu đất được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần, giao có thu tiền mà tiền đã trả
không có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước;
• Hoặc được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01/7/2004 mà đã trả trước tiền thuê
đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là 5 năm.
Quyền
chuyện
nhượng
Quyền
cho thuê
Quyền
cho thuê
lại
Quyền
thế chấp
Quyền
tặng cho
Quyền
góp vốn
25
v1.0014108225
4.6.4. QUYỀN RIÊNG- QUYỀN VỀ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Chú ý: Tổ chức trong nước sử dụng đất trong trường hợp
• Thứ nhất, tổ chức trong nước sử dụng đất dưới hình thức thuê trả tiền hàng năm
hoặc được giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc được giao đất có thu tiền sử
dụng đất mà tiền sử dụng đất đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì không
có quyền chuyển quyền sử dụng đất.
Nếu thuộc trường hợp sử dụng đất để xây dựng các công trình không bằng nguồn
vốn từ ngân sách nhà nước được quyền bán, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng tài
sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất. Người mua tài sản được Nhà nước tiếp
tục giao đất không thu tiền sử dụng đất theo mục đích đã được xác định.
• Thứ hai, tổ chức sử dụng đất được Nhà nước cho thuê đất hoặc thuê lại đất trong
khu công nghiệp thì có quyền bán, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng tài sản thuộc
sở hữu của mình gắn liền với đất thuê; cho thuê lại đất đã được xây dựng xong kết
cấu hạ tầng trong trường hợp được phép đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ
tầng tại khu công nghiệp, khu công nghiệp cao, khu kinh tế.
26
v1.0014108225
4.6.4. QUYỀN RIÊNG- QUYỀN VỀ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (tiếp theo)
b. Các quyền về chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân.
• Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất 1 lần
cho cả thời gian thuê;
• Hoặc được Nhà nước cho thuê đất trước ngày 01/7/2004 mà đã trả trước tiền thuê
đất cho nhiều năm mà thời hạn Thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là 5 năm.
Quyền
chuyển đổi
Quyền
chuyển
nhượng
Quyền để
thừa kế
Quyền tặng
cho
Quyền thế
chấp
Quyền cho
thuê
Quyền cho
thuê lại
Quyền góp
vốn
27
v1.0014108225
4.6.4. QUYỀN RIÊNG- QUYỀN VỀ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (tiếp theo)
Chú ý: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuê (loại trừ trường hợp thuê nói
ở trên) chỉ có quyền về tài sản mà không có quyền về chuyển quyền sử dụng đất
• Được quyền bán tài sản đã đầu tư trên đất thuê.
• Được quyền thế chấp, quyền bảo lãnh bằng tài sản gắn liền với đất thuê trong thời
hạn thuê.
• Được quyền góp vốn bằng tài sản để đầu tư xây dựng trên đất thuê trong thời
hạn thuê.
28
v1.0014108225
4.6.4. QUYỀN RIÊNG- QUYỀN VỀ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (tiếp theo)
c. Các quyền về chuyển quyền sử dụng đất của tổ chức có chức năng
nước ngoài
• Cũng như các chủ thể sử dụng đất khác, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao sử dụng đất tại Việt Nam có các quyền chung và nghĩa vụ chung quy định tại
Điều 166 và Điều 170 Luật Đất đai 2003. Ngoài ra có quyền:
Xây dựng các công trình trên đất theo giấy phép của cơ quan nhà nước Việt Nam
có thẩm quyền;
Sở hữu công trình do mình xây dựng trên đất thuê trong thời hạn thuê đất.
• Không được thực hiện các quyền về chuyển quyền sử dụng đất;
• Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên có quy định khác thì tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao có
quyền và nghĩa vụ theo điều ước quốc tế đó.
Quyền
chuyển
nhượng
Quyền cho
thuê
Quyền cho
thuê lại
Quyền thế
chấp
Quyền góp
vốn
29
v1.0014108225
4.6.4. QUYỀN RIÊNG- QUYỀN VỀ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (tiếp theo)
Quyền
chuyển
nhượng
Quyền cho
thuê
Quyền cho
thuê lại
Quyền thế
chấp
Quyền góp
vốn
d. Các quyền về chuyển quyền sử dụng đất của người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án tại Việt Nam
• Được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê.
• Hoặc thuê đất, thuê lại đất trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu Công nghệ cao
trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.
• Liên doanh với tổ chức kinh tế Việt Nam mà bên Việt Nam góp vốn bằng quyền sử
dụng đất. (Trường hợp mục 4.5.3 phần d).
30
v1.0014108225
4.6.4. QUYỀN RIÊNG- QUYỀN VỀ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (tiếp theo)
Chú ý:
Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam được nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng
năm chỉ có quyền về tài sản mà không có quyền về chuyển quyền sử dụng đất, áp dụng
với cả trường hợp thuê đất, thuê lại đất trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu Công
nghệ cao với hình thức trả tiền hàng năm.
31
v1.0014108225
4.6.4. QUYỀN RIÊNG- QUYỀN VỀ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (tiếp theo)
Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì có
các quyền sau:
• Chuyển quyền sử dụng đất ở khi bán, tặng cho, để thừa kế, đổi nhà ở cho tổ chức,
cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu
nhà ở tại Việt Nam để ở.
• Tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở cho Nhà nước, cộng đồng dân cư,
tặng cho nhà tình nghĩa cho đối tượng theo quy định. Trường hợp tặng cho, để thừa
kế cho đối tượng không thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì đối tượng
này chỉ được hưởng giá trị của nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở;
• Thế chấp nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại tổ chức tín dụng được phép
hoạt động tại Việt Nam.
• Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật Việt Nam;
• Cho thuê, ủy quyền quản lý nhà ở trong thời gian không sử dụng.
32
v1.0014108225
4.6.4. QUYỀN RIÊNG- QUYỀN VỀ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (tiếp theo)
e. Các quyền về chuyển quyền sử dụng đất của cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư
• Cũng như các chủ thể sử dụng đất khác thì cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư có
các quyền chung và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 Luật Đất
đai 2003.
• Cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư không được thực hiện các quyền về chuyển
quyền sử dụng đất.
33
v1.0014108225
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Trong bài học này, chúng ta đã đề cập đến những nội dung cơ bản
về địa vị pháp lý của người sử dụng đất: