Bài giảng Luật hiến pháp Việt Nam - Bài 2: Chế độ chính trị nước CHXHCN Việt Nam - Nguyễn Phương Thảo

I. KHÁI NIỆM CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ II. CÁC HÌNH THỨC THỰC HIỆN QUYỀN LỰC NHÀ NƯỚC III. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM Chính trị là hoạt động liên quan đến các mối quan hệ giữa các giai cấp, dân tộc , tầng lớp XH, quốc gia mà cốt lõi là vấn đề giành chính quyền, duy trì và sử dụng quyền lực NN Chế độ chính trị là tổng thể các quy phạm của luật hiến pháp để xác lập và điều chỉnh các vấn đề về chính thể và chủ quyền quốc gia, về bản chất và mục đích của nhà nước, về tổ chức và thực hiện quyền lực nhà nước và quyền lực nhân dân, về tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị và chính sách đối nội, đối ngoại của nước CHXHCN Việt Nam.

pdf41 trang | Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 799 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luật hiến pháp Việt Nam - Bài 2: Chế độ chính trị nước CHXHCN Việt Nam - Nguyễn Phương Thảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUẬT HIẾN PHÁP VIỆT NAM 11/12/2016 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM BÀI 2 CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM NỘI DUNG CHÍNH I. KHÁI NIỆM CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ II. CÁC HÌNH THỨC THỰC HIỆN QUYỀN LỰC NHÀ NƯỚC III. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM I. KHÁI NIỆM 1. Chính trị Chính trị là hoạt động liên giữa các giai cấp, dân tộc mà cốt lõi là vấn đề giành dụng quyền lực NN CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ quan đến các mối quan hệ , tầng lớp XH, quốc gia chính quyền, duy trì và sử I. KHÁI NIỆM 2. Chế độ chính trị CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ Chế độ chính trị của ngành luật Định nghĩa: Chế độ chính phạm của luật hiến pháp để vấn đề về chính thể và chủ chất và mục đích của nhà hiện quyền lực nhà nước và tổ chức và hoạt động của hệ sách đối nội, đối ngoại của Nam. là một chế định Hiến pháp trị là tổng thể các quy xác lập và điều chỉnh các quyền quốc gia, về bản nước, về tổ chức và thực quyền lực nhân dân, về thống chính trị và chính nước CHXHCN Việt II. CÁC HÌNH THỨC THỰC HIỆN QUYỀN LỰC NHÀ NƯỚC Hình thức nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước Điều 6 HP 2013 Dân chủ trực tiếp Dân chủ đại diện 1. Dân chủ trực tiếp Bỏ Tham thảo và CQNN Bầu cử đại biểu QH, HĐND (Điều 27) phiếu bãi nhiệm đại biểu QH, HĐND (Điều 7) Bỏ phiếu trưng cầu ý dân (Điều 29) gia quản lý nhà nước, luận các vấn đề cả nước địa phương, kiến nghị với (Điều 28). Luật trưng cầu ý dân ngày 25/11/2015 có Người có quyền Công dân VN đủ 18 tuổi tính ngày trưng cầu ý dân bỏ phiếu Trừ (K1 Đ 25 L) được thông qua hiệu lực 1/7/2016 từ Người bị kết án tử hình đang trong thời gian chờ thi hành án Người đang phải chấp hành hình phạt tù mà không được hưởng án treo Người bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự Nội dung Luật trưng Vấn đề trưng Toàn văn Hiến pháp hoặc một số nội dung quan trọng của Hiến pháp; Vấn đề đặc biệt quan trọng về chủ quyền, lãnh thổ quốc gia, về quốc phòng, an ninh, đối ngoại có ảnh hưởng trực tiếp cầu ý dân (Điều 6) đến lợi ích của quốc gia; Vấn đề đặc biệt quan trọng về kinh tế xã hội có ảnh hưởng lớn đến sự phát Vấn đề đặc biệt quan trọng khác của đất cầu ý dân được - triển của đất nước; nước. Nội dung Luật trưng Phạm vị tổ chức (Điều 7) cầu ý dân được Cả nước Nội dung Luật trưng Hiệu lực của trưng cầu ý dân (Điều 11) cầu ý dân được Có giá trị quyết đinh và có hiệu lực từ ngày công bố 2. Dân chủ đại diện Tại sao? 2. Dân chủ Quốc đại diện hội và Hội đồng nhân dân các cấp Các Cơ quan nhà nước khác III. HỆ THỐNG CHXHCN VIỆT Định nghĩa: Hệ thống chính trị là chức do giai cấp thống cấp thống trị lập ra của mình trong xã hội CHÍNH TRỊ NƯỚC NAM hệ thống các cơ quan, tổ trị hoặc liên minh giai để thực hiện sự thống trị có giai cấp. III. HỆ THỐNG CHXHCN VIỆT HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ Đảng cộng Nhà nước CHXHCN Mặt trận tổ quốc Việt thành viên CHÍNH TRỊ NƯỚC NAM sản Việt Nam Việt Nam Nam và các tổ chức của Mặt trận III. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM 1. Vị trí, vai trò của Đảng cộng sản Việt Nam có Nhà nước Đảng Cộng sản Việt Nam vị trí, vai trò là lãnh đạo và xã hội - Thực tiễn ra đời đến minh năng mình với III. HỆ THỐNG CHXHCN VIỆT 1. Vị trí, vai trò của a. Cơ sở lý luận thực tiễn - Sự chọn chứng minh: từ khi nay Đảng đã chứng lực lãnh đạo của những hoạt động CHÍNH TRỊ NƯỚC NAM Đảng Cộng sản Việt Nam lọc của lịch sử * Hiến Không pháp * Hiến Ghi nhậnb. Cơ sở hiến * Hiến Ghi nhận * Hiến pháp Ghi nhận định pháp 1946: ghi nhận trong Hiến pháp 1959: ở Lời nói đầu 19 pháp 1980: ở Điều 4 pháp 1992 và Hiến 2013 ở Điều 4 1. Đảng CSVN, mưu chiến đấu được vũ trang là lực lượng lãnh đạo xã định mọi thắng Hiến pháp Nam. 2. Các tổ chức khuôn khổ Hiến năm 1980 đội tiên phong và bộ tham của giai cấp công nhân VN, bằng học thuyết Mác-Lênin, duy nhất lãnh đạo Nhà nước, hội; là nhân tố chủ yếu quyết lợi của cách mạng Việt 20 của Đảng hoạt động trong pháp. 1. Đảng CSVN, cấp công nhân quyền lợi của dân lao động nghĩa Mác Minh, là lực lãnh đạo xã Hiến pháp 2. Mọi tổ trong khuôn luật. năm 1992 đội tiên phong của giai VN, đại biểu trung thành giai cấp công nhân, nhân và của cả dân tộc, theo chủ -Lênin và tư tưởng Hồ Chí lượng lãnh đạo Nhà nước, hội. 21 chức của Đảng hoạt động khổ Hiến pháp và pháp 1. Đảng CSVN công nhân, nhân dân lao trung thành dân lao động Mác - Lê nin tảng tư tưởng, xã hội. Hiến 2. Đảng CCSVN dân, phục vụ Nhân dân, chịu những quyết 3. Các tổ chức hoạt động trong luật. pháp năm 2013 - Đội tiên phong của giai cấp đồng thời là đội tiên phong của động và của dân tộc VN, đại biểu lợi ích của giai cấp công nhân, nhân và của cả dân tộc, lấy chủ nghĩa và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và 22 gắn bó mật thiết với Nhân Nhân dân, chịu sự giám sát của trách nhiệm trước Nhân dân về định của mình. của Đảng và đảng viên ĐCSVN khuôn khổ Hiến pháp và pháp c. Nội dung Đảng Đảng đề ra đường sự phát triển thời kỳ nhất định pháp luật cá nhân, tổ chức Đảng lãnh đạo Đảng tìm kiếm dưỡng, giới lãnh đạo NN & XH người tiêu biểu chất vào CQNN, Đảng kiểm tra sách của Đảng các Đảng viên các tổ chức lối, chính sách định hướng nhà nước và xã hội trong từng định. NN thể chế hóa thành quy , có tính chất bắt buộc đối các trong xã hội. bằng công tác cán bộ , phát hiện, quy hoạch, bồi thiệu các Đảng viên và những 23 ngoài Đảng có năng lực, phẩm tổ chức CT – XH việc thực hiện đường lối, chính đối với các tổ chức Đảng và trong các cơ quan nhà nước, chính trị - xã hội... VÍ DỤ Văn kiện Đại hội X (năm Đảng xác định: Nhà nước trận thực hiện tốt vai trò hội  Hiến pháp 2013, Luật MTTQVN vai trò phản biện xã hội của 2006), XI (năm 2011) của ban hành cơ chế để Mặt giám sát và phản biện xã 2015 đã quy định Mặt trận Tổ quốc VN. IV. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM 1. Vị trí, vài trò của d. Liên hệ thực tiễn Đảng Cộng sản Việt Nam PHƯƠNG PHÁP LÃNH ĐẠO Giáo dục, vận động, thuyết phục 26 Bằng hành động gương mẫu của đảng viên III. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM 2. Vị trí, vai trò của Nam Là trung tâm (trụ cột Nhà nước là tổ chức rộng lớn diện chính thức của toàn bộ Nhà nước là chủ sở hữu lớn Nhà nước có pháp luật là công lý các lĩnh vực của đời sống Nhà nước CHXHCN Việt ) của hệ thống chính trị nhất trong xã hội, là đại xã hội. nhất trong xã hội. cụ hiệu lực nhất để quản xã hội. III. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM 2. Vị trí, vai trò của Nam Là trung tâm (trụ cột Nhà nước có hệ thống tổ chức chẽ nhất, có những thiết chế Nhà nước là thiết chế duy nhất mang chủ quyền quốc gia quốc tế. Ví dụ Nhà nước CHXHCN Việt ) của hệ thống chính trị bộ máy quy mô và chặt mang tính bạo lực. trong hệ thống chính trị , là chủ thể của công pháp III. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM 2. Vị trí, vai trò của Nam Nhà nước mang chủ 24-27/7/2013 Chủ tịch nước 6/7/2015 Tổng Bí thư Nguyễn thăm Mỹ  kết quả: đưa nhìn chung tạo nền tảng đưa - Mỹ phát triển.  chuyển từ bình thường diện (hợp tác 9 lĩnh vực) Nhà nước CHXHCN Việt quyền quốc gia Trương Tấn Sang thăm Mỹ Phú Trong có chuyến ra các định hướng và tầm quan hệ song phương Việt quan hệ sang đối tác toàn III. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM 2. Vị trí, vai trò của Nam Chủ quyền quốc gia thể hiện gia trong phạm vi lãnh thổ quyết định về công việc đối phụ thuộc vào lực lượng bên Nhà nước CHXHCN Việt ở quyền tối cao của quốc của mình. Nhà nước tự nội và đối ngoại, không ngoài. III. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM 3. Vị trí, vai trò của Điều 9 HP 2013, Điều 1 LMTTQVN Mặt trận tổ quốc Việt Nam CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, CT – XH, TỔ CHỨC XÃ HỘI 1.MTQVN TỔ CHỨC CHÍNH TRỊTỔ CHỨC C.TRỊ - X.HỘI 2. CÔNG ĐOÀN ĐẢNG CS VN 4. ĐOÀN TN 3. HỘI N. D 5. HỘI PN 6. HỘI CCB TỔ CHỨC XÃ HỘI 1. HỘI LUẬT GIA 2. HỘI NHÀ BÁO 3. HỘI CHỮ THẬP ĐỎ 4. HỘI LỊCH SỬ 5. HỘI NGƯỜI MÙ VN 6. CÁC HỘI ĐOÀN THỂ KHÁC III. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM 3. Vị trí, vai trò của Vị trí, vai trò: Cơ sở chính trị của chính  Nền tảng để xây dựng, củng (chính quyền nhân dân) Mặt trận tổ quốc Việt Nam quyền nhân dân cố bộ máy nhà nước III. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM 3. Vị trí, vai trò của Cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân Tập hợp khối đại đoàn Tuyên truyền vận động làm chủ, thi hành chính Mặt trận tổ quốc Việt Nam kết toàn dân nhân dân thực hiện quyền sách, pháp luật III. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM 3. Vị trí, vai trò của Cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân Tham gia công tác bầu Tham gia xây dựng pháp Mặt trận tổ quốc Việt Nam cử luật III. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM 3. Vị trí, vai trò của Tham gia công tác bầu cử Tổ chức hiệp thương, người ứng cử. Tham gia tổ chức phục Phối hợp với CQNN tổ Mặt trận tổ quốc Việt Nam lựa chọn, giới thiệu những trách bầu cử chức Hội nghị cử tri III. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM 3. Vị trí, vai trò của Tham gia xây dựng pháp luật Kiến nghị về chương lệnh Trình dự án luật, dự án Cùng với CQNN ban hành Mặt trận tổ quốc Việt Nam trình xây dựng Luật, pháp pháp lệnh văn bản liên tịch III. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM 3. Vị trí, vai trò của Ví dụ: dự thảo Luật MTTQVN của Ủy ban trung ương MTTQVN Ví dụ: Nghị quyết liên tịch UBTUMTTQVN Về việc hợp công tác của Chính ương Mặt trận Tổ quốc Việt Mặt trận tổ quốc Việt Nam do Đoàn Chủ tịch trình số 19/2008/NQLT/CP- ban hành Quy chế phối phủ và Ủy ban Trung Nam III. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM 3. Vị trí, vai trò của Cơ sở chính trị của chính quyền nhân dân Tham gia tố tụng: tuyển thiệu Hội thẩm MTTQVN 2015) Tham dự các phiên họp Thực hiện hoạt động MTTQ VN còn có vai Mặt trận tổ Việt Nam chọn thẩm phán, giới nhân dân (Đ20 Luật của cơ quan nhà nước giám sát nhân dân trò “phản biện xã hội” III. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM 3. Vị trí, vai trò của Khoản 1 Điều 32 Luật MTTQVN Phản biện xã hội của Mặt là việc Ủy ban Mặt trận cấp trực tiếp hoặc đề nghị của Mặt trận Tổ quốc Việt giá, nêu chính kiến, kiến văn bản pháp luật, quy hoạch, trình, dự án, đề án (sau đây văn bản) của cơ quan nhà Mặt trận tổ quốc Việt Nam 2015 trận Tổ quốc Việt Nam Tổ quốc Việt Nam các các tổ chức thành viên Nam nhận xét, đánh nghị đối với dự thảo kế hoạch, chương gọi chung là dự thảo nước.