Bài giảng Luật hiến pháp Việt Nam - Bài 9: Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân - Nguyễn Phương Thảo

A.TÒA ÁN NHÂN DÂN TÒA ÁN NHÂN DÂN I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA TAND II. CHỨC NĂNG TAND III. HỆ THỐNG VÀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN IV. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG B. VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA VKSND II. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA VKSND IV. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG

pdf69 trang | Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 968 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luật hiến pháp Việt Nam - Bài 9: Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân - Nguyễn Phương Thảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TÒA ÁN NHÂN DÂN VÀ VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN NỘI DUNG CHÍNH A.TÒA ÁN NHÂN DÂNTÒA I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA TAND II. CHỨC NĂNG TAND III. HỆ THỐNG VÀ NHIỆM IV. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ B. VIỆN KIỂM SÁT NHÂN I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA VKSND II. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA IV. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ ÁN NHÂN DÂN VỤ, QUYỀN HẠN CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG DÂN VỤ, QUYỀN HẠN VKSND CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG A. TÒA ÁN NHÂN DÂN A. TÒA ÁN NHÂN DÂN I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ Vị trí Cơ quan thực hiện quyền tư pháp pháp lý 1 trong 4 hệ thống cơ quan cấu thành BMNN I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ NHẬN XÉT: Hiến pháp 2013 xác quan thực hiện quyền tư định Tòa án là cơ pháp. LƯU Ý: NHIỆM VỤ CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN Hiến pháp 1992 Điều 126 Hiến pháp 2013 Khoản 3 Điều 102 Điều 126 Hiến pháp 1992 - Bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa - Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa - Bảo vệ quyền làm chủ của nhân dân - Bảo vệ tài sản của Nhà nước, của tập thể, bảo vệ tính mạng, tài sản, tự do danh dự và nhân phẩm của công dân Khoản 3 Điều 102 Hiến pháp 2013 Bổ sung nhiệm vụ: Bảo vệ công lý Không tiếp tục ghi nhận Tiếp tục ghi nhận Viết lại khái quát hơn: Bảo vệ quyền con người, quyền công dân. Bảo vệ lợi ích Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân II. CHỨC NĂNG Khoản 1 Điều 102 Hiến pháp 2013 •Xét xử II. CHỨC NĂNG Xét xử Tòa án nhân danh Nhà nước vi nào đó theo quy định của áp dụng hình phạt gì cho tội sự). Tòa án nhân danh Nhà nước hôn nhân và gia đình, lao động nại danh sách cử tri ra một phán quyết về một hành pháp luật là có tội hay không và phạm đó (trong lĩnh vực hình giải quyết một vụ việc: dân sự, , hành chính, phá sản, khiếu II. CHỨC NĂNG Đặc điểm xét xử Phạm vi xét xử rộng Chỉ Tòa án mới có lực Nhà nước để thực Xét xử của Tòa án có quyền nhân danh quyền hiện chức năng xét xử. 4 thủ tục II. CHỨC NĂNG Sơ thẩm Xét Tái thẩm Giám đốc thẩm xử Phúc thẩm II. CHỨC NĂNG • Việc Tòa những bản thẩm chưa của Tòa Phúc thẩm cáo, kháng của pháp Ngày tuyên án (Giao hoặc niêm yết) Bị cáo hoặc VKSND cùng 15 ngày án cấp trên xét xử lại án hoặc quyết định sơ có hiệu lực pháp luật án cấp dưới bị kháng nghị theo quy định luật. đương sự kháng cáo cấp kháng nghị VKSND cấp trên kháng nghị 15 ngày II. CHỨC NĂNG • Xét lại bản án pháp luật nhưng tình tiết mới cơ bản nội dung tòa án, các đương bản án hoặc quyết Tái thẩm • Xét lại bản có hiệu lực nghị vì phát pháp luật Giám đốc thẩm hoặc quyết định đã có hiệu lực bị kháng nghị vì có những được phát hiện có thể làm thay đổi của bản án hoặc quyết định mà sự không thể biết được khi ra định đó. án hoặc quyết định đã pháp luật bị kháng hiện có vi phạm trong việc xử lý vụ án. • Năm 2003 Ông Nguyễn chung thân tội giết người • Nạn nhân là chị Nguyễn bằng hung khí với nhiều và bụng. • Sau 10 năm giấu mặt, Chung (người cùng thôn) tội giết người tái thẩm • Ông Chấn được ra tù và tinh thần 7,2 tỷ. Thanh Chấn bị kết án . Thị Hoan bị sát hại vết thương ở đầu mặt đối tượng Lý Nguyễn đã ra đầu thú, nhận . bồi thường thiệt hại về II. CHỨC NĂNG Lưu • Sơ thẩm, phúc xét xử • Tái thẩm, giái không phải là 1 chỉ là một thủ ý thẩm là cấp đốc thẩm cấp xét xử mà tục đặc biệt III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN 1. Hệ thống tổ chức Khoản 102 HP 2013 Tòa dan Tòa do luật 2 Điều án nhân tối cao án khác định Điều 3 LTCTAND 2014 Tòa án nhân Tòa án nhân Tòa án nhân Tòa án nhân Tòa dân tối cao dân cấp cao dân cấp tỉnh dân cấp huyện án quân sự Tòa án quân Tòa án quân Tòa án quân Tòa án sự sự trung ương sự quân khu và tương đương quân sự khu vực TAND Thành viên Phó CA Thẩm phán Thẩm traviên Chánh án Thư ký TA tối cao Bộ phận Hội đồng thẩm phán Cơ sở đào tạo bồi dưỡng Bộ máy giúp việc Chánh án Phó CA Các Thẩm phán CC khác, VC, NLĐ TAND Thành viên Thẩm phán Thẩm tra viên Chánh án Thư ký TA Chánh Tòa Phó CA Phó Chánh Tòa cấp cao Bộ phận Ủy ban thẩm phán Bộ máy giúp việc Tòa chuyên tráchCC khác, GĐ và NCTN Chánh án Phó CA 1 số Thẩm phán ccấp VC, NLĐ Tòa HS Tòa LĐ Tòa HC Tòa DS Tòa KT TAND Thành viên Thẩm phán Thẩm tra Chánh án Thư ký TA Chánh Tòa viênPhó CA Phó Chánh Tòa cấp tỉnh Bộ phận Ủy ban thẩm phán Bộ máy giúp việc Tòa chuyên tráchCC khác, GĐ và NCTN Chánh án Phó CA 1 số Thẩm phán VC, NLĐ Tòa HS Tòa LĐ Tòa HC Tòa DS Tòa KT Thành viên Thẩm tra viên Chánh án Phó CA Thư ký TA Chánh Tòa Phó Chánh Tòa Thẩm phán TAND cấp huyện Bộ phận Bộ máy giúp Có thể có Tòa chuyên việctrách CC khác, VC, NLĐ Tòa HS Tòa DS Tòa xử lý HC GĐ và NCTN III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN 2. Nhiệm vụ, quyền hạn TANDTC Điều 20 LTCTAND Giám đốc thẩm, tái thẩm Giám đốc việc xét xử Tổng kết thực tiễn xét xử III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN 2. Nhiệm vụ, quyền hạn - TAND cấp cao (Điều 29 LTCTAND) - TA QS trung ương (Điều 51 L TCTAND) Giám đốc thẩm, tái thẩm Phúc thẩm III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN 2. Nhiệm vụ, quyền hạn TAND cấp tỉnh Điều 37 LTCTAND Giải Phúc thẩm Sơ thẩm quyết việc khác theo quy định PL III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN 2. Nhiệm vụ, quyền hạn TAND cấp huyện Điều 44 LTCTAND Giải Sơ thẩm quyết việc khác theo quy định PL III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN 2. Nhiệm vụ, quyền hạn TAQS quân khu và tương đương Điều 57 LTCTAND Thực Phúc thẩm Sơ thẩm hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định PL III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN 2. Nhiệm vụ, quyền hạn TAQS khu vực Điều 58 LTCTAND Thực hạn Sơ thẩm hiện nhiệm vụ, quyền khác theo quy định PL IV. NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG Điều 103 HP 2013 Việc xét xử sơ thẩm của Thẩm phán và Hội thẩm xét Tòa án xét Tòa án xét xử tập thể Nguyên tắc tranh tụng Chế độ xét xử sơ thẩm Quyền bào chữa bị can, bi pháp của đương TA có Hội thẩm tham gia xử độc lập và chỉ tuân theo PL xử công khai và quyết định theo đa số trong xét xử được bảo đảm , phúc thẩm được bảo đảm cáo, quyền bảo vệ lợi ích hợp sự được bảo đảm B. VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN Vụ án oan - Tối 23/4/1998, bà Lê Thị Bông Tân Minh, Hàm Tân, Bình Thuận) - Ngày 17/5/1998, ông Huỳnh Văn - VKSND tỉnh Bình Thuận truy tố tỉnh về hai tội giết người và cướp tài - Ngày 31/8/2000, TAND tỉnh Bình tuyên ông Nén đã thực hiện các tội công dân” với mức hình phạt là tù - Ngày 20/11/2013, Nguyễn Phúc Thọ là người giết bà Lê Thị Bông. - Tháng 10/2014, VKSND tối cao bản án hình sự sơ thẩm số 96/HSST - Hội đồng giám đốc thẩm TAND của VKSND tối cao, tuyên hủy tội Nén và trả hồ sơ về cấp sơ thẩm Nén được tại ngoại. sai trú tại Tân Minh (nay là thị trấn bị giết tại nhà riêng. Nén bị bắt. ông Huỳnh Văn Nén ra TAND sản. Thuận ra bản án số 96/HSST danh “giết người”, “cướp tài sản chung thân. Thành viết đơn tố giác Nguyễn kháng nghị giám đốc thẩm đối với của TAND tỉnh Bình Thuận. tối cao đã chấp nhận kháng nghị danh và hình phạt đối với ông để điều tra lại. Ông Huỳnh Văn NỘI DUNG CHÍNH I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA VKSND II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA VKSND III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VKSND IV. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VKSND Có vị trí tương đối độc lập trong bộ máy nhà nước I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN Hệ thống án lệ (Anh – Mỹ) Trên thế giới Hệ thống Châu Âu lục địa Các nước XHCN Thuộc cơ quan hành pháp (Chính phủ Thuộc cơ quan tư pháp (Tòa án) Hệ thống cơ quan độc lập I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN Sự ra đời của VKSND Hiến pháp 1946 Hiến pháp 1959 I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN NHIỆM VỤ CỦA VKSND Khoản 3 Điều 107  Bảo vệ pháp luật  Bảo vệ quyền con người, quyền công dân  Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa  Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân  Góp phần bảo đảm pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất Hiến pháp 2013 . Điều 126 Hiến pháp 1992 - Bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa - Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa - Bảo vệ quyền làm chủ của nhân dân - Bảo vệ tài sản của Nhà nước, của tập thể, bảo vệ tính mạng, tài sản, tự do danh dự và nhân phẩm của công dân Khoản 3 Điều 107 Hiến pháp 2013 Bổ sung nhiệm vụ: Bảo vệ pháp luật Không tiếp tục ghi nhận Tiếp tục ghi nhận Viết lại khái quát hơn: Bảo vệ quyền con người, quyền công dân. Bảo vệ lợi ích Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân 1. Chức năng II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN Cơ sở pháp lý VKSND có hai chức năng Điều 107 Hiến pháp năm 2013 Điều 2 Luật Tổ chức VKSND 2014 Thực hành quyền công tố Kiểm sát các hoạt động tư pháp Thực hành quyền công của VKSND trong tố 1. Chức năng II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN hiện việc buộc tội của người phạm tội, được giải quyết tố giác, tin nghị khởi tố và trong suốt điều tra, truy tố, xét (Khoản 1 Điều 3 LTCVKSND tố là: là hoạt động tụng hình sự để thực Nhà nước đối với thực hiện ngay từ khi báo về tội phạm, kiến quá trình khởi tố, xử vụ án hình sự. 2014) 1. Chức năng II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN Yêu giải phạm Giải quyết tố giác, tin báo tội phạm, kiến nghị khởi tố Nếu hoặc đã VKSND giác nghị cầu cơ quan có thẩm quyền quyết tố giác, tin báo tội và kiến nghị khởi tố. phát hiện vi phạm pháp luật bỏ loạt tội phạm, VKSND yêu cầu mà không khắc phục, trực tiếp giải quyết tố , tin báo tội phạm và kiến khởi tố Kiểm sát các hoạt động 1. Chức năng II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN động của VKSND để pháp của các hành vi, quan, tổ chức, cá nhân pháp (khoản 1 Điều tư pháp: là hoạt kiểm sát tính hợp quyết định của cơ trong hoạt động tư 4 LTCVKSND 2014) Kiểm sát hoạt động tạm giam, tạm giữ người 1. Chức năng II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN Kiểm sát hoạt động xét xử và giải quyết các vụ việc khác của Tòa án nhân dân NỘI DUNG Kiểm sát hoạt động điều tra các vụ án hình sự Kiểm sát hoạt động thi hành án Sự thay đổi Viện kiểm II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN Từ Hiến pháp 1959 đến Hiến pháp 1992 (chưa sửa đổi, bổ sung) Thực thành quyền công tố Kiểm sát chung chức năng của sát nhân dân Từ Nghị quyết 51/2001 đến nay Thực hành quyền công tố Kiểm sát hoạt động tư pháp Nhiệm vụ, quyền hạn khi thực hiện chức năng thực hành quyền công 2. Nhiệm vụ, II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN tố • Khoản 3 Điều 3, Điều 12, 14, 16, 18 Luật Tổ chức VKSND năm 2014 Nhiệm vụ, quyền hạn khi thực hiện chức năng kiểm sát hoạt đông tư quyền hạn pháp • Khoản 3 Điều 4, Điều 13, 15, 17, 19, 22, 25, 27, 28 Luật Tổ chức VKSND năm 2014 1. Hệ thống Viện dân III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN 2. Cơ cấu tổ nhân dân kiểm sát nhân chức Viện kiểm sát 1. Hệ thống Viện dân Khoản Điều III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN pháp năm Viện kiểm sát nhân dân tối cao kiểm sát nhân 107 Hiến 2013 Các Viện kiểm sát khác do luật định Điều 40 LTCVKSND 2014 Viện kiểm Viện kiểm Viện kiểm Viện kiểm Viện sát nhân dân tối cao sát nhân dân cấp cao sát nhân dân cấp tỉnh sát nhân dân cấp huyện kiểm sát quân sự Viện kiểm sát Viện kiểm sát Viện kiểm sát tương Viện kiểm quân sự quân sự trung ương quân sự quân khu và đương sát quân sự khu vực III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN 2. Cơ cấu tổ chức nhân dân Cơ cấu tổ chức Viện kiểm sát Cơ cấu thành viên Tổ chức bộ máy VKSND Cơ cấu thành viên Kiểm sát viên Kiểm tra viên Viện trưởng, Các Phó Viện trưởng Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng CQĐT Điều tra viên Tối cao Tổ chức bộ máy CC khác, VC, NLĐ khác Ủy ban Kiểm sát Các cục, vụ, viện và tương đương Cơ quan điều tra Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng Viện kiểm sát Quân sự TW Văn phòng Cơ cấu thành viên Kiểm sát viên Kiểm tra viên Viện trưởng Các Phó Viện Trg khác NLĐ khác VKSND cấp cao Tổ chức bộ máy Các viện và tương đương Văn phòngCC , Ủy ban kiểm sát Cơ cấu thành viên Kiểm sát viên Kiểm tra viên Viện trưởng Các Phó Viện Trg khác NLĐ khác VKSND cấp tỉnh Tổ chức bộ máy Các phòng và tương đương Văn phòngCC , Ủy ban kiểm sát cấp Cơ cấu thành viên Kiểm sát viên Kiểm tra viên Viện trưởng Các Phó Viện Trg khác NLĐ khác VKSND huyện Tổ chức bộ máy Các phòng CC , Văn phòng VKS QS Trung Cơ cấu thành viên Kiểm sát viên Kiểm tra viên Viện trưởng Các Phó Viện trưởng Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng CQĐT Điều tra viên ương Tổ chức bộ máy Ủy ban Kiểm sát Các phòng và tương đương Cơ quan điều tra Quân nhân khác, CC, VC, NLĐ khác Văn phòng VKSQS khu Cơ cấu thành viên Kiểm sát viên Kiểm tra viên Viện trưởng Các Phó Viện Trg nhân VC, NLĐ quân và tương đương Tổ chức bộ máy Bộ máy giúp việc Các banQuân , CC, khác Ủy ban kiểm sát Cơ cấu thành viên Kiểm sát viên Kiểm tra viên Viện trưởng Các Phó Viện Trg nhân VC, NLĐ VKSQS khu vực Tổ chức bộ máy Bộ máy giúp việc Quân , CC, khác Bộ phận công tác III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN VKSND TC Viện trưởng Viện trưởng VKS quân sự trung ương VKS khác CTN giới thiệu, QH bầu Đồng thời là Phó Viện trưởng VKSNDTC. Do CTN bổ nhiệm Viện trưởng VKSNDTC bổ nhiệm VKSND TC III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN Phó Viện trưởng VKS khác CTN bổ nhiệm Viện trưởng VKSNDTC bổ nhiệm VKSND TC III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN Kiểm sát viên VKS khác CTN bổ nhiệm Viện trưởng VKSNDTC bổ nhiệm - Điều tra viên VKSND TC III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN - Thủ tướng - Phó Thủ trưởng cơ quan điều tra VKS sự trung ương Viện trưởng VKSNDTC bổ nhiệm quân Viện trưởng VKSNDTC bổ nhiệm III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN Kiểm tra viên Viện trưởng VKSNDTC bổ nhiệm CƠ CẤU TỔ CHỨC Viện Các Phó III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN Ủy ban kiểm sát VKSND Một NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN: Điều 43 Viện kiểm sát nhân dân năm 2014 trưởng VKSND Viện trưởng VKSND số Kiểm sát viên , 45, 47, 53, 55 Luật tổ chức . IV. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN NGUYÊN TẮC Nguyên tắc tập trung thống nhất trong ngành Nguyên tắc độc lập 1. Nguyên tắc tập ngành IV. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN Cơ sở hiến định: Khoản 1 Điều 109 Hiến trung thống nhất trong pháp năm 2013 VKSND VT VKSND đạo của VT VKSND thống nhất Đối với Viện trưởng VKSND tra, phát minh vi dưới VKSND VT VKSND hủy bỏ trái pháp do Viện trưởng lãnh đạo cấp dưới chịu sự lãnh VT VKSND cấp trên cấp dưới chịu sự lãnh đạo của VT VKSND tối cao cấp trên có trách nhiệm kiểm hiện kịp thời và xử lý nghiêm phạm pháp luật của VKSND cấp có quyền rút, đình chỉ hoặc các quyết định không có căn cứ và luật của VKSND cấp dưới Đối Chịu sự chỉ trưởng VKSND 1. Nguyên tắc tập ngành IV. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN Viện trưởng thời, xử lý phạm pháp thực hiện nhiệm với kiểm sát viên thống nhất tối cao đạo trực tiếp của Viện cấp mình, sự lãnh đạo trung thống nhất trong kiểm tra, phát hiện kịp nghiêm minh đối với vi luật của Kiểm sát viên khi vụ được giao. của Viện trưởng VKSND 2. Nguyên tắc độc IV. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN Cơ sở hiến định: Khoản 2 Điều 108 Hiến pháp năm 2013 lập VKSND phải 2. Nguyên tắc độc IV. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN Nội dung VKSND quan nhà sát nhất định có sự độc lập nhất định lập phối hợp chặt chẽ với các cơ nước khác và chịu sự giám của cơ quan dân cử Jonh Locke: nhà triết học người Anh quyền lực Nhân dân nhường một phần quyền của mình cho lại độc tài, phải thực hiện sự phân quyền thành hợp Nhà tư tưởng vĩ đại người Pháp Montesquieu, thành học thuyết tam quyền phân lập. Sự Montesquieu so với tư tưởng của J.Locke là đã độc lập với các thứ quyền khác và các quyền lực hơn quyền nào. “Khi mà quyền lập pháp và hành một Viện Nguyên Lão, thì sẽ không có gì là hoặc viện ấy chỉ đặt ra những luật độc tài để thi được nhập với quyền lập pháp, thì người ta sẽ công dân; quan tòa sẽ là người đặt ra luật. Nếu thì quan tòa sẽ có cả sức Từ học thuyết tam quyền thì quyền tư pháp là quan có chức năng xét xử là Tòa Ở VN trước đây chưa có Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 02/01/2002 của thống các cơ quan tư pháp mà trọng tâm là Tòa kiểm sát thực hành quyền công tố và kiểm sát hiện nhiệm vụ điều tra trong tố tụng Hiến pháp năm 2013 đánh dấu một giai đoạn mới Nam. Quyền tư pháp được hiểu là quyền xét xử của Nhà nước là quyền lực của nhân dân. Nhà nước qua khế ước, theo đó, để chống 3 lĩnh vực: Lập pháp, hành pháp và liên . phát triển một cách toàn diện và độc lập tiến bộ trong tư tưởng phân quyền của tách quyền lực xét xử - quyền tư pháp ra đều cân bằng nhau, không quyền nào cao pháp nhập lại trong tay một người hay tự do nữa, vì người ta sợ rằng chính ông ta hành một cách độc tài.Nếu quyền tư pháp độc đoán với quyền sống, quyền tự do của quyền tư pháp nhập lại với quyền hành pháp mạnh của kẻ đàn áp”. quyền xét xử, được thực hiện thông qua cơ án  nhiều nước thừa nhận. văn bản nào xác định rõ. Bộ Chính trị, Nghị quyết 49 năm 2005: hệ án nhân dân thực hiện quyền xét xử; Viện hoạt động tư pháp; các cơ quan điều tra thực hình sự và các cơ quan thi hành án. trong nhận thức về quyền tư pháp ở Việt .
Tài liệu liên quan