A.TÒA ÁN NHÂN DÂN TÒA ÁN NHÂN DÂN
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA TAND
II. CHỨC NĂNG TAND
III. HỆ THỐNG VÀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
IV. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
B. VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA VKSND
II. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA VKSND
IV. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
69 trang |
Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 990 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Luật hiến pháp Việt Nam - Bài 9: Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân - Nguyễn Phương Thảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI
TÒA ÁN NHÂN DÂN VÀ
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
NỘI DUNG CHÍNH
A.TÒA ÁN NHÂN DÂNTÒA
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA TAND
II. CHỨC NĂNG TAND
III. HỆ THỐNG VÀ NHIỆM
IV. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ
B. VIỆN KIỂM SÁT NHÂN
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA VKSND
II. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM
III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA
IV. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ
ÁN NHÂN DÂN
VỤ, QUYỀN HẠN
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
DÂN
VỤ, QUYỀN HẠN
VKSND
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
A. TÒA ÁN NHÂN DÂN
A. TÒA ÁN NHÂN DÂN
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ
Vị trí
Cơ quan thực
hiện quyền tư
pháp
pháp lý
1 trong 4 hệ
thống cơ quan
cấu thành
BMNN
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ
NHẬN XÉT:
Hiến pháp 2013 xác
quan thực hiện quyền tư
định Tòa án là cơ
pháp.
LƯU Ý:
NHIỆM VỤ CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN
Hiến pháp 1992
Điều 126
Hiến pháp 2013
Khoản 3 Điều
102
Điều 126
Hiến pháp 1992
- Bảo vệ pháp chế xã hội chủ
nghĩa
- Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa
- Bảo vệ quyền làm chủ của nhân
dân
- Bảo vệ tài sản của Nhà nước,
của tập thể, bảo vệ tính mạng, tài
sản, tự do danh dự và nhân phẩm
của công dân
Khoản 3 Điều 102
Hiến pháp 2013
Bổ sung nhiệm vụ: Bảo vệ công
lý
Không tiếp tục ghi nhận
Tiếp tục ghi nhận
Viết lại khái quát hơn: Bảo vệ
quyền con người, quyền công
dân.
Bảo vệ lợi ích Nhà nước, quyền
và lợi ích hợp pháp của tổ chức,
cá nhân
II. CHỨC NĂNG
Khoản 1
Điều 102
Hiến pháp 2013
•Xét xử
II. CHỨC NĂNG
Xét xử
Tòa án nhân danh Nhà nước
vi nào đó theo quy định của
áp dụng hình phạt gì cho tội
sự).
Tòa án nhân danh Nhà nước
hôn nhân và gia đình, lao động
nại danh sách cử tri
ra một phán quyết về một hành
pháp luật là có tội hay không và
phạm đó (trong lĩnh vực hình
giải quyết một vụ việc: dân sự,
, hành chính, phá sản, khiếu
II. CHỨC NĂNG
Đặc điểm xét
xử
Phạm vi xét xử rộng
Chỉ Tòa án mới có
lực Nhà nước để thực
Xét xử của Tòa án có
quyền nhân danh quyền
hiện chức năng xét xử.
4 thủ tục
II. CHỨC NĂNG
Sơ thẩm
Xét
Tái thẩm
Giám
đốc thẩm
xử Phúc
thẩm
II. CHỨC NĂNG
• Việc Tòa
những bản
thẩm chưa
của Tòa
Phúc
thẩm
cáo, kháng
của pháp
Ngày tuyên án
(Giao hoặc niêm yết)
Bị cáo hoặc
VKSND cùng
15 ngày
án cấp trên xét xử lại
án hoặc quyết định sơ
có hiệu lực pháp luật
án cấp dưới bị kháng
nghị theo quy định
luật.
đương sự kháng cáo
cấp kháng nghị
VKSND cấp
trên kháng
nghị
15 ngày
II. CHỨC NĂNG
• Xét lại bản án
pháp luật nhưng
tình tiết mới
cơ bản nội dung
tòa án, các đương
bản án hoặc quyết
Tái
thẩm
• Xét lại bản
có hiệu lực
nghị vì phát
pháp luật
Giám
đốc
thẩm
hoặc quyết định đã có hiệu lực
bị kháng nghị vì có những
được phát hiện có thể làm thay đổi
của bản án hoặc quyết định mà
sự không thể biết được khi ra
định đó.
án hoặc quyết định đã
pháp luật bị kháng
hiện có vi phạm
trong việc xử lý vụ án.
• Năm 2003 Ông Nguyễn
chung thân tội giết người
• Nạn nhân là chị Nguyễn
bằng hung khí với nhiều
và bụng.
• Sau 10 năm giấu mặt,
Chung (người cùng thôn)
tội giết người tái thẩm
• Ông Chấn được ra tù và
tinh thần 7,2 tỷ.
Thanh Chấn bị kết án
.
Thị Hoan bị sát hại
vết thương ở đầu mặt
đối tượng Lý Nguyễn
đã ra đầu thú, nhận
.
bồi thường thiệt hại về
II. CHỨC NĂNG
Lưu
• Sơ thẩm, phúc
xét xử
• Tái thẩm, giái
không phải là 1
chỉ là một thủ
ý
thẩm là cấp
đốc thẩm
cấp xét xử mà
tục đặc biệt
III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN
1. Hệ thống tổ chức
Khoản
102 HP 2013
Tòa
dan
Tòa
do luật
2 Điều
án nhân
tối cao
án khác
định
Điều 3 LTCTAND 2014
Tòa án nhân
Tòa án nhân
Tòa án nhân
Tòa án nhân
Tòa
dân tối cao
dân cấp cao
dân cấp tỉnh
dân cấp huyện
án quân sự
Tòa án quân
Tòa án quân
Tòa án quân
Tòa án
sự
sự trung ương
sự quân khu và tương
đương
quân sự khu vực
TAND
Thành
viên
Phó
CA
Thẩm
phán
Thẩm
traviên
Chánh
án
Thư
ký TA
tối
cao
Bộ phận
Hội
đồng
thẩm
phán
Cơ sở
đào tạo
bồi
dưỡng
Bộ
máy
giúp
việc
Chánh
án
Phó
CA
Các Thẩm
phán
CC khác,
VC, NLĐ
TAND
Thành
viên
Thẩm
phán
Thẩm
tra viên
Chánh
án
Thư
ký TA
Chánh
Tòa
Phó CA Phó
Chánh
Tòa
cấp
cao
Bộ phận
Ủy
ban
thẩm
phán
Bộ
máy
giúp
việc
Tòa
chuyên
tráchCC
khác,
GĐ và
NCTN
Chánh án
Phó CA
1 số
Thẩm
phán
ccấp
VC,
NLĐ Tòa HS
Tòa LĐ
Tòa HC
Tòa DS
Tòa KT
TAND
Thành
viên
Thẩm
phán
Thẩm
tra
Chánh
án
Thư
ký TA
Chánh
Tòa
viênPhó CA Phó
Chánh
Tòa
cấp
tỉnh
Bộ phận
Ủy
ban
thẩm
phán
Bộ
máy
giúp
việc
Tòa
chuyên
tráchCC
khác,
GĐ và
NCTN
Chánh án
Phó CA
1 số
Thẩm
phán
VC,
NLĐ Tòa HS
Tòa LĐ
Tòa HC
Tòa DS
Tòa KT
Thành
viên
Thẩm
tra
viên
Chánh
án
Phó CA
Thư
ký
TA
Chánh
Tòa
Phó
Chánh
Tòa
Thẩm
phán
TAND cấp
huyện
Bộ phận
Bộ
máy
giúp
Có thể
có Tòa
chuyên
việctrách
CC
khác,
VC,
NLĐ
Tòa HS
Tòa DS
Tòa xử lý HC
GĐ và NCTN
III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
TANDTC
Điều 20 LTCTAND
Giám đốc thẩm, tái thẩm
Giám đốc việc xét xử
Tổng kết thực tiễn xét xử
III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
- TAND cấp cao
(Điều 29 LTCTAND)
- TA QS trung ương
(Điều 51 L TCTAND)
Giám đốc thẩm, tái thẩm
Phúc thẩm
III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
TAND cấp tỉnh
Điều 37
LTCTAND
Giải
Phúc thẩm
Sơ thẩm
quyết việc khác theo
quy định PL
III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
TAND cấp huyện
Điều 44
LTCTAND Giải
Sơ thẩm
quyết việc khác theo quy
định PL
III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
TAQS quân khu và
tương đương
Điều 57 LTCTAND
Thực
Phúc thẩm
Sơ thẩm
hiện nhiệm vụ, quyền hạn
khác theo quy định PL
III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
TAQS khu vực
Điều 58 LTCTAND Thực
hạn
Sơ thẩm
hiện nhiệm vụ, quyền
khác theo quy định PL
IV. NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
Điều 103 HP 2013
Việc xét xử sơ thẩm của
Thẩm phán và Hội thẩm xét
Tòa án xét
Tòa án xét xử tập thể
Nguyên tắc tranh tụng
Chế độ xét xử sơ thẩm
Quyền bào chữa bị can, bi
pháp của đương
TA có Hội thẩm tham gia
xử độc lập và chỉ tuân theo PL
xử công khai
và quyết định theo đa số
trong xét xử được bảo đảm
, phúc thẩm được bảo đảm
cáo, quyền bảo vệ lợi ích hợp
sự được bảo đảm
B. VIỆN KIỂM SÁT
NHÂN DÂN
Vụ án oan
- Tối 23/4/1998, bà Lê Thị Bông
Tân Minh, Hàm Tân, Bình Thuận)
- Ngày 17/5/1998, ông Huỳnh Văn
- VKSND tỉnh Bình Thuận truy tố
tỉnh về hai tội giết người và cướp tài
- Ngày 31/8/2000, TAND tỉnh Bình
tuyên ông Nén đã thực hiện các tội
công dân” với mức hình phạt là tù
- Ngày 20/11/2013, Nguyễn Phúc
Thọ là người giết bà Lê Thị Bông.
- Tháng 10/2014, VKSND tối cao
bản án hình sự sơ thẩm số 96/HSST
- Hội đồng giám đốc thẩm TAND
của VKSND tối cao, tuyên hủy tội
Nén và trả hồ sơ về cấp sơ thẩm
Nén được tại ngoại.
sai
trú tại Tân Minh (nay là thị trấn
bị giết tại nhà riêng.
Nén bị bắt.
ông Huỳnh Văn Nén ra TAND
sản.
Thuận ra bản án số 96/HSST
danh “giết người”, “cướp tài sản
chung thân.
Thành viết đơn tố giác Nguyễn
kháng nghị giám đốc thẩm đối với
của TAND tỉnh Bình Thuận.
tối cao đã chấp nhận kháng nghị
danh và hình phạt đối với ông
để điều tra lại. Ông Huỳnh Văn
NỘI DUNG CHÍNH
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA VKSND
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
CỦA VKSND
III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VKSND
IV. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA VKSND
Có vị trí tương đối độc lập trong bộ máy nhà nước
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA VIỆN KIỂM
SÁT NHÂN DÂN
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA VIỆN KIỂM
SÁT NHÂN DÂN
Hệ thống án lệ
(Anh – Mỹ)
Trên thế
giới
Hệ thống Châu
Âu lục địa
Các nước
XHCN
Thuộc cơ quan
hành pháp (Chính
phủ
Thuộc cơ quan tư
pháp (Tòa án)
Hệ thống cơ quan
độc lập
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA VIỆN KIỂM
SÁT NHÂN DÂN
Sự ra đời
của VKSND
Hiến
pháp
1946
Hiến
pháp
1959
I. VỊ TRÍ PHÁP LÝ CỦA VIỆN KIỂM
SÁT NHÂN DÂN
NHIỆM VỤ CỦA VKSND
Khoản 3 Điều 107
Bảo vệ pháp luật
Bảo vệ quyền con người, quyền công dân
Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa
Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi
ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
Góp phần bảo đảm pháp luật được chấp
hành nghiêm chỉnh và thống nhất
Hiến pháp 2013
.
Điều 126
Hiến pháp 1992
- Bảo vệ pháp chế xã hội chủ
nghĩa
- Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa
- Bảo vệ quyền làm chủ của nhân
dân
- Bảo vệ tài sản của Nhà nước,
của tập thể, bảo vệ tính mạng, tài
sản, tự do danh dự và nhân phẩm
của công dân
Khoản 3 Điều 107
Hiến pháp 2013
Bổ sung nhiệm vụ: Bảo vệ pháp
luật
Không tiếp tục ghi nhận
Tiếp tục ghi nhận
Viết lại khái quát hơn: Bảo vệ
quyền con người, quyền công
dân.
Bảo vệ lợi ích Nhà nước, quyền
và lợi ích hợp pháp của tổ chức,
cá nhân
1. Chức năng
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
Cơ sở pháp lý
VKSND có hai
chức năng
Điều 107 Hiến pháp
năm 2013
Điều 2 Luật Tổ chức
VKSND 2014
Thực hành quyền
công tố
Kiểm sát các hoạt
động tư pháp
Thực hành quyền công
của VKSND trong tố
1. Chức năng
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
hiện việc buộc tội của
người phạm tội, được
giải quyết tố giác, tin
nghị khởi tố và trong suốt
điều tra, truy tố, xét
(Khoản 1 Điều 3 LTCVKSND
tố là: là hoạt động
tụng hình sự để thực
Nhà nước đối với
thực hiện ngay từ khi
báo về tội phạm, kiến
quá trình khởi tố,
xử vụ án hình sự.
2014)
1. Chức năng
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
Yêu
giải
phạm
Giải quyết tố
giác, tin báo tội
phạm, kiến nghị
khởi tố
Nếu
hoặc
đã
VKSND
giác
nghị
cầu cơ quan có thẩm quyền
quyết tố giác, tin báo tội
và kiến nghị khởi tố.
phát hiện vi phạm pháp luật
bỏ loạt tội phạm, VKSND
yêu cầu mà không khắc phục,
trực tiếp giải quyết tố
, tin báo tội phạm và kiến
khởi tố
Kiểm sát các hoạt động
1. Chức năng
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
động của VKSND để
pháp của các hành vi,
quan, tổ chức, cá nhân
pháp (khoản 1 Điều
tư pháp: là hoạt
kiểm sát tính hợp
quyết định của cơ
trong hoạt động tư
4 LTCVKSND 2014)
Kiểm sát hoạt động tạm
giam, tạm giữ người
1. Chức năng
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
Kiểm sát hoạt động xét
xử và giải quyết các vụ
việc khác của Tòa án
nhân dân
NỘI DUNG
Kiểm sát hoạt động điều
tra các vụ án hình sự
Kiểm sát hoạt động thi
hành án
Sự thay đổi
Viện kiểm
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
Từ Hiến pháp 1959 đến
Hiến pháp 1992 (chưa sửa
đổi, bổ sung)
Thực thành
quyền công tố
Kiểm sát chung
chức năng của
sát nhân dân
Từ Nghị quyết
51/2001 đến nay
Thực hành quyền
công tố
Kiểm sát hoạt
động tư pháp
Nhiệm vụ, quyền hạn
khi thực hiện chức năng
thực hành quyền công
2. Nhiệm vụ,
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
tố
• Khoản 3 Điều 3, Điều
12, 14, 16, 18 Luật Tổ
chức VKSND năm
2014
Nhiệm vụ, quyền hạn
khi thực hiện chức năng
kiểm sát hoạt đông tư
quyền hạn
pháp
• Khoản 3 Điều 4, Điều
13, 15, 17, 19, 22, 25,
27, 28 Luật Tổ chức
VKSND năm 2014
1. Hệ thống Viện
dân
III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VIỆN KIỂM
SÁT NHÂN DÂN
2. Cơ cấu tổ
nhân dân
kiểm sát nhân
chức Viện kiểm sát
1. Hệ thống Viện
dân
Khoản Điều
III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VIỆN KIỂM
SÁT NHÂN DÂN
pháp năm
Viện kiểm sát nhân dân
tối cao
kiểm sát nhân
107 Hiến
2013
Các Viện kiểm sát
khác do luật định
Điều 40 LTCVKSND 2014
Viện kiểm
Viện kiểm
Viện kiểm
Viện kiểm
Viện
sát nhân dân tối cao
sát nhân dân cấp cao
sát nhân dân cấp tỉnh
sát nhân dân cấp huyện
kiểm sát quân sự
Viện kiểm sát
Viện kiểm sát
Viện kiểm sát
tương
Viện kiểm
quân sự
quân sự trung ương
quân sự quân khu và
đương
sát quân sự khu vực
III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VIỆN KIỂM
SÁT NHÂN DÂN
2. Cơ cấu tổ chức
nhân dân
Cơ cấu tổ chức
Viện kiểm sát
Cơ cấu thành viên
Tổ chức bộ máy
VKSND
Cơ cấu
thành viên
Kiểm
sát
viên
Kiểm
tra
viên
Viện
trưởng,
Các
Phó
Viện
trưởng
Thủ
trưởng,
Phó
Thủ
trưởng
CQĐT
Điều
tra
viên
Tối cao
Tổ chức
bộ máy
CC
khác,
VC,
NLĐ
khác
Ủy
ban
Kiểm
sát
Các
cục, vụ,
viện và
tương
đương
Cơ
quan
điều
tra
Các cơ sở
đào tạo, bồi
dưỡng
Viện kiểm
sát Quân
sự TW
Văn
phòng
Cơ cấu
thành viên
Kiểm
sát
viên
Kiểm
tra
viên
Viện
trưởng
Các
Phó
Viện
Trg
khác
NLĐ
khác
VKSND
cấp cao
Tổ chức
bộ máy
Các viện
và tương
đương
Văn
phòngCC
,
Ủy ban
kiểm
sát
Cơ cấu
thành viên
Kiểm
sát
viên
Kiểm
tra
viên
Viện
trưởng
Các
Phó
Viện
Trg
khác
NLĐ
khác
VKSND
cấp tỉnh
Tổ chức
bộ máy
Các
phòng và
tương
đương
Văn
phòngCC
,
Ủy ban
kiểm
sát
cấp
Cơ cấu
thành viên
Kiểm
sát
viên
Kiểm
tra
viên
Viện
trưởng
Các
Phó
Viện
Trg
khác
NLĐ
khác
VKSND
huyện
Tổ chức
bộ máy
Các
phòng
CC
,
Văn
phòng
VKS QS
Trung
Cơ cấu
thành
viên
Kiểm
sát
viên
Kiểm
tra
viên
Viện
trưởng
Các
Phó
Viện
trưởng
Thủ
trưởng,
Phó
Thủ
trưởng
CQĐT
Điều
tra
viên
ương
Tổ chức
bộ máy
Ủy
ban
Kiểm
sát
Các
phòng
và
tương
đương
Cơ
quan
điều
tra
Quân
nhân
khác,
CC,
VC,
NLĐ
khác
Văn
phòng
VKSQS
khu
Cơ cấu
thành viên
Kiểm
sát
viên
Kiểm
tra
viên
Viện
trưởng
Các
Phó
Viện
Trg
nhân
VC, NLĐ
quân
và tương
đương
Tổ chức
bộ máy
Bộ máy
giúp
việc
Các
banQuân
, CC,
khác
Ủy
ban
kiểm
sát
Cơ cấu
thành viên
Kiểm
sát
viên
Kiểm
tra
viên
Viện
trưởng
Các
Phó
Viện
Trg
nhân
VC, NLĐ
VKSQS
khu vực
Tổ chức
bộ máy
Bộ máy
giúp
việc
Quân
, CC,
khác
Bộ phận
công tác
III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VIỆN KIỂM
SÁT NHÂN DÂN
VKSND TC
Viện trưởng
Viện
trưởng
VKS quân
sự trung
ương
VKS khác
CTN giới thiệu,
QH bầu
Đồng thời là Phó
Viện trưởng
VKSNDTC. Do
CTN bổ nhiệm
Viện trưởng
VKSNDTC bổ
nhiệm
VKSND TC
III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VIỆN KIỂM
SÁT NHÂN DÂN
Phó Viện
trưởng
VKS khác
CTN bổ nhiệm
Viện trưởng
VKSNDTC
bổ nhiệm
VKSND TC
III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VIỆN KIỂM
SÁT NHÂN DÂN
Kiểm sát
viên
VKS khác
CTN bổ nhiệm
Viện trưởng
VKSNDTC
bổ nhiệm
- Điều tra viên
VKSND
TC
III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VIỆN KIỂM
SÁT NHÂN DÂN
- Thủ tướng
- Phó Thủ
trưởng cơ quan
điều tra
VKS
sự trung
ương
Viện trưởng
VKSNDTC
bổ nhiệm
quân Viện trưởng
VKSNDTC
bổ nhiệm
III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VIỆN KIỂM
SÁT NHÂN DÂN
Kiểm tra viên
Viện trưởng VKSNDTC bổ
nhiệm
CƠ CẤU TỔ CHỨC
Viện
Các Phó
III. HỆ THỐNG TỔ CHỨC VIỆN KIỂM
SÁT NHÂN DÂN
Ủy ban kiểm sát
VKSND
Một
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN: Điều 43
Viện kiểm sát nhân dân năm 2014
trưởng VKSND
Viện trưởng VKSND
số Kiểm sát viên
, 45, 47, 53, 55 Luật tổ chức
.
IV. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
NGUYÊN TẮC
Nguyên tắc tập trung
thống nhất trong ngành
Nguyên tắc độc lập
1. Nguyên tắc tập
ngành
IV. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
Cơ sở hiến định:
Khoản 1 Điều 109 Hiến
trung thống nhất trong
pháp năm 2013
VKSND
VT VKSND
đạo của
VT VKSND
thống nhất
Đối với
Viện
trưởng
VKSND
tra, phát
minh vi
dưới
VKSND
VT VKSND
hủy bỏ
trái pháp
do Viện trưởng lãnh đạo
cấp dưới chịu sự lãnh
VT VKSND cấp trên
cấp dưới chịu sự lãnh đạo
của VT VKSND tối cao
cấp trên có trách nhiệm kiểm
hiện kịp thời và xử lý nghiêm
phạm pháp luật của VKSND cấp
có quyền rút, đình chỉ hoặc
các quyết định không có căn cứ và
luật của VKSND cấp dưới
Đối
Chịu sự chỉ
trưởng VKSND
1. Nguyên tắc tập
ngành
IV. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
Viện trưởng
thời, xử lý
phạm pháp
thực hiện nhiệm
với
kiểm
sát
viên
thống nhất
tối cao
đạo trực tiếp của Viện
cấp mình, sự lãnh đạo
trung thống nhất trong
kiểm tra, phát hiện kịp
nghiêm minh đối với vi
luật của Kiểm sát viên khi
vụ được giao.
của Viện trưởng VKSND
2. Nguyên tắc độc
IV. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
Cơ sở hiến định: Khoản 2 Điều 108 Hiến
pháp năm 2013
lập
VKSND phải
2. Nguyên tắc độc
IV. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
Nội dung
VKSND
quan nhà
sát nhất định
có sự độc lập nhất định
lập
phối hợp chặt chẽ với các cơ
nước khác và chịu sự giám
của cơ quan dân cử
Jonh Locke: nhà triết học người Anh quyền lực
Nhân dân nhường một phần quyền của mình cho
lại độc tài, phải thực hiện sự phân quyền thành
hợp
Nhà tư tưởng vĩ đại người Pháp Montesquieu,
thành học thuyết tam quyền phân lập. Sự
Montesquieu so với tư tưởng của J.Locke là đã
độc lập với các thứ quyền khác và các quyền lực
hơn quyền nào. “Khi mà quyền lập pháp và hành
một Viện Nguyên Lão, thì sẽ không có gì là
hoặc viện ấy chỉ đặt ra những luật độc tài để thi
được nhập với quyền lập pháp, thì người ta sẽ
công dân; quan tòa sẽ là người đặt ra luật. Nếu
thì quan tòa sẽ có cả sức
Từ học thuyết tam quyền thì quyền tư pháp là
quan có chức năng xét xử là Tòa
Ở VN trước đây chưa có
Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 02/01/2002 của
thống các cơ quan tư pháp mà trọng tâm là Tòa
kiểm sát thực hành quyền công tố và kiểm sát
hiện nhiệm vụ điều tra trong tố tụng
Hiến pháp năm 2013 đánh dấu một giai đoạn mới
Nam. Quyền tư pháp được hiểu là quyền xét xử
của Nhà nước là quyền lực của nhân dân.
Nhà nước qua khế ước, theo đó, để chống
3 lĩnh vực: Lập pháp, hành pháp và liên
.
phát triển một cách toàn diện và độc lập
tiến bộ trong tư tưởng phân quyền của
tách quyền lực xét xử - quyền tư pháp ra
đều cân bằng nhau, không quyền nào cao
pháp nhập lại trong tay một người hay
tự do nữa, vì người ta sợ rằng chính ông ta
hành một cách độc tài.Nếu quyền tư pháp
độc đoán với quyền sống, quyền tự do của
quyền tư pháp nhập lại với quyền hành pháp
mạnh của kẻ đàn áp”.
quyền xét xử, được thực hiện thông qua cơ
án nhiều nước thừa nhận.
văn bản nào xác định rõ.
Bộ Chính trị, Nghị quyết 49 năm 2005: hệ
án nhân dân thực hiện quyền xét xử; Viện
hoạt động tư pháp; các cơ quan điều tra thực
hình sự và các cơ quan thi hành án.
trong nhận thức về quyền tư pháp ở Việt
.