Mục tiêu bài học • Hiểu và phân tích được khái niệm và những dấu hiệu của đồng phạm. • Nắm được đặc điểm của 4 loại người đồng phạm. • Hiểu và vận dụng được các nguyên tắc xác định trách nhiệm hình sự trong vụ án đồng phạm. 5.1 Khái niệm và các dấu hiệu của đồng phạm 5.2 Các loại người đồng phạm 5.3 Các hình thức đồng phạm 5.3 Vấn đề trách nhiệm hình sự trong đồng phạm
14 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 515 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luật hình sự - Bài 5: Chế định đồng phạm trong luật hình sự Việt Nam - Lưu Hải Yến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
V2.0018106230
BÀI 5: CHẾ ĐỊNH ĐỒNG PHẠM TRONG
LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM
ThS. Lưu Hải Yến
Giảng viên Trường Đại học Luật Hà Nội
1
V2.0018106230
Mục tiêu bài học
• Hiểu và phân tích được khái niệm và những dấu hiệu của đồng phạm.
• Nắm được đặc điểm của 4 loại người đồng phạm.
• Hiểu và vận dụng được các nguyên tắc xác định trách nhiệm hình sự trong vụ án đồng phạm.
2
V2.0018106230
Cấu trúc nội dung
5.1 Khái niệm và các dấu hiệu của đồng phạm
5.2 Các loại người đồng phạm
5.3 Các hình thức đồng phạm
5.3 Vấn đề trách nhiệm hình sự trong đồng phạm
3
V2.0018106230
5.1. Khái niệm và các dấu hiệu của đồng phạm
“Đồng phạm là trường hợp có hai người trở lên cố ý cùng thực hiện một tội phạm”
(Khoản 1 Điều 17 BLHS năm 2015)
Các dấu hiệu của đồng phạm
Các dấu hiệu chủ quanCác dấu hiệu khách quan
4
V2.0018106230
5.1. Khái niệm (tiếp theo)
Dấu hiệu khách quan
Từ 2 người trở lên Cùng thực hiện tội phạm
Đều có năng
lực trách
nhiệm hình sự
Đều đủ tuổi
chịu trách
nhiệm hình sự
Dấu hiệu chủ
thể đặc biệt chỉ
đòi hỏi ở người
trưởng thành
5
V2.0018106230
5.1. Khái niệm (tiếp theo)
Trong một vụ đồng phạm
Tham gia từ đầu, hoặc khi tội phạm xảy
ra mà chưa kết thúc.
Các hành vi được thực hiện trong mối
liên kết thống nhất với nhau.
Có người trực tiếp thực hiện tội phạm, có
người chỉ góp phần thực hiện tội phạm.
Có người trực tiếp thực hiện tội phạm, có
người chỉ góp phần thực hiện tội phạm.
Hậu quả là kết quả chung.
Có quan hệ nhân quả giữa hành vi của
tất cả và hậu quả chung.
Cùng chung hành động
Tham gia bởi một trong
4 hành vi
Trực tiếp
thực hiện tội phạm
Xúi giục người khác thực hiện
tội phạm
Xúi giục người khách thực
hiện tội phạm
Chủ mưu, cầm đầu, chỉ huy
thực hiện tội phạm
Có thể có 4
loại hành vi
hoặc chỉ có
một lại
hành vi
Có thể
tham gia
thực hiện
một hành vi
hoặc nhiều
hành vi
6
V2.0018106230
5.1. Khái niệm (tiếp theo)
Dấu hiệu chủ quan
Lỗi cố ý Mục đích
Lý trí Ý chí
Chỉ đặt ra khi
là dấu hiệu bắt buộc
Nhận
thức
hành vi
nguy
hiểm
của
mình và
người
khác
Thấy
Trước
hậu quả
do
những
hành vi
đó
gây ra
Mong
muốn
có hoạt
động
chung
Mong
muốn
hoặc
bỏ mặc
hậu quả
xảy ra
Cùng
mục
đích
Chấp
nhận
mục
đích
7
V2.0018106230
5.2. Các loại người đồng phạm
Các loại người đồng phạm
Người tổ chức Người thực hành Người xúi giục Người giúp sức
Chủ mưu cầm đầu
chỉ huy
Trực tiếp thực hiện
hành vi phạm tội
Kích động dụ dỗ
thúc đẩy người khác
thực hiện hành vi
phạm tội
Tạo điều kiện thuận
lợi cho người khác
thực hiện hành vi
phạm tội
8
V2.0018106230
Câu hỏi trắc nghiệm
Lỗi trong đồng phạm là
A. lỗi cố ý trực tiếp.
B. lỗi cố ý gián tiếp.
C. có thể là lỗi cố ý trực tiếp hoặc lỗi cố ý gián tiếp.
D. có thể là lỗi cố ý hoặc vô ý.
Đáp án đúng là: C. có thể là lỗi cố ý trực tiếp hoặc lỗi cố ý gián tiếp.
9
V2.0018106230
5.3. Cách hình thức đồng phạm
Các hình thức đồng phạm
Theo dấu hiệu chủ
quan của đồng phạm
Theo dấu hiệu khách
quan của đồng phạm
Theo dấu hiệu chủ
quan và khách quan
của đồng phạm
Đồng
phạm có
thông mưu
trước
Đồng
phạm
không có
thông mưu
trước
Đồng
phạm đơn
giản
Đồng
phạm
phức tạp
Phạm tội
có tổ chức
10
V2.0018106230
5.4. Vấn đề trách nhiệm hình sự trong đồng phạm
Một số
vấn đề
liên quan
đến xác
định tội
phạm
Chủ thể đặc biệt trong đồng phạm
Xác định giai đoạn thực hiện tội phạm
trong đồng phạm
Tự ý nửa chứng chấm dứt việc phạm tội
trong đồng phạm
Hành vi vượt quá của người thực hành
Người thực hành là chủ thể
đặc biệt
Tùy thuộc vào hành vi của
người thực hành
Người tự ý nửa chừng chấm
dứt việc phạm tội không TNHS
Hành vi nằm ngoài ý định của
đồng bọn
11
V2.0018106230
5.4. Vấn đề trách nhiệm hình sự trong đồng phạm (tiếp theo)
Những nguyên tắc trách nhiệm hình TNHS trong đồng phạm
Chịu TNHS chung về
toàn bộ tội phạm
Chịu TNHS độc lập
về việc cùng thực
hiện vụ đồng phạm
Cá thể hóa nhưng
người đồng phạm
Những người chịu
đồng phạm phải chịu
TNHS chung về toàn
bộ tội phạm do họ
gây ra
Mỗi người đồng
phạm phải chịu
TNHS độc lập về
việc cùng thực hiện
tội phạm
TNHS của người
đồng phạm phụ
thuộc vào tính chất
mức độ tham gia
của họ
12
V2.0018106230
Câu hỏi trắc nghiệm
Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?
Khẳng định 1: Người 15 tuổi thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản cùng với người 18 tuổi thì được coi là
đồng phạm.
Đáp án đúng là: Sai.
Khẳng định 2: Người giúp sức bằng lời hứa hẹn trước phải chịu trách nhiệm hình sự ngay cả khi không thực
hiện lời hứa hẹn đó.
Đáp án đúng là: Đúng.
13
V2.0018106230
Tổng kết bài học
Kiến thức cần nhớ:
• Khái niệm, các dấu hiệu về đồng phạm;
• 4 loại người đồng phạm, cách phân loại các hình thức đồng phạm.
• 3 nguyên tắc chịu trách nhiệm hình sự trong đồng phạm.
14