Bài giảng Lý thiết điều khiển tự động - Chương 4: Khảo sát tính ổn định của hệ thống
CHƯƠNG 4: KHẢO SÁT TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA HỆ THỐNG 4.1 Khái niệm về ổn định 4.2 Tiêu chuẩn ổn định đại số 4.3 Phương pháp quỷ đạo nghiệm số 4.4 Tiêu chuẩn ổn định tần số
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lý thiết điều khiển tự động - Chương 4: Khảo sát tính ổn định của hệ thống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG
LÝ THIẾT
ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG
Thạc sĩ VÕ VĂN ĐỊNH
NĂM 2009
CHƯƠNG 4: KHẢO SÁT TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA HỆ THỐNG
4.1 Khái niệm về ổn định
4.2 Tiêu chuẩn ổn định đại số
4.3 Phương pháp quỷ đạo nghiệm số
4.4 Tiêu chuẩn ổn định tần số
4.1.1 Định nghĩa
4.1 KHÁI NIỆM VỀ ỔN ĐỊNH
Hệ thống được gọi là ở trạng thái ổn định, nếu với tín hiệu vào
bị chặn thì đáp ứng của hệ thống cũng bị chặn (Bounded Input
Bounded Output = BIBO)
Yêu cầu đầu tiên của hệ thống ĐKTĐ là hệ thống phải giữ
được trạng thái ổn định khi chịu tác động của tín hiệu vào và
chịu ảnh hưởng của nhiễu lên hệ thống.
Hệ phi tuyến có thể ổn định trng phạm vi hẹp khi độ lệch ban
đầu nhỏ và không ổn định trong phạm vi rộng nếu độ lệch ban
đầu là lớn.
4.1.1 Định nghĩa
4.1 KHÁI NIỆM VỀ ỔN ĐỊNH
Đối với hệ tuyến tính đặc tính của quá trình quá độ không phụ
thuộc vào giá trị tác động kích thích. Tính ổn định của hệ tuyến
tính không phụ thuộc vào thể loại và giá trị của tín hiệu vào và
trong hệ tuyến tính chỉ tồn tại một trạng thái cân bằng.
Phân biệt ba trạng thái cân bằng:
- Biên giới ổn định
- ổn định
- và không ổn định
4.1.1 Định nghĩa
4.1 KHÁI NIỆM VỀ ỔN ĐỊNH
Trên hình vẽ ta thấy nếu thay đổi nhỏ trạng thái cân bằng của
quả cầu, chẳn hạn cho nó một vận tốc nhỏ ban đầu đủ bé thì
quả cầu sẽ tiến tới một trạng thái cân bằng mới vị trí a, hoặc sẽ
dao động quanh vị trí cân bằng vị trí b và vị trí d, hoặc sẽ
không về trạng thái ban đầu vị trí c. Trong trường hợp đầu, ta
có vị trí cân bằng ở biên giới ổn định, trường hợp sau là ổn
định trường hợp thứ ba là không ổn định.
c
a
b d
4.1.1 Định nghĩa
4.1 KHÁI NIỆM VỀ ỔN ĐỊNH
Cũng ở vị trí b và vị trí d, nếu quả cầu với độ lệch ban đầu lớn
thì cũng sẽ không trở vể trạng thái ban đầu được - hai trạng
thái b và d chỉ ổn định trong phạm vi hẹp mà không ổn định
trong phạm vi rộng.
c
a
b d
Trong trường hợp này việc khảo sát tính ổn định được giới hạn
cho các hệ tuyến tính bất biến theo thời gian. Đó là những hệ
thống mô tả bằng phương trình vi phân tuyến tính hệ số hằng
và có thể áp dụng được nguyên lý xếp chồng.
4.1.2 Ổn định của hệ thống tuyến tính
4.1 KHÁI NIỆM VỀ ỔN ĐỊNH
Một hệ thống ĐKTĐ được biểu diễn bằng phương trình vi
phân dạng tổng quát:
(4.1) )(
)(
...
)()(
)(
)(
...
)()(
11
1
10
11
1
10
trb
dt
tdr
b
dt
trd
b
dt
trd
b
tca
dt
tdc
a
dt
tcd
a
dt
tcd
a
mmm
m
m
m
nnn
n
n
n
(4.2)
)(
)(
...
...
)(
)(
)(
1
1
10
1
1
10
sA
sB
asasasa
bsbsbsb
sR
sC
sG
nn
nn
mm
mm
Phương trình (4.1) ứng với tín hiệu vào hệ thống là r(t) và tính
hiệu ra c(t). Hàm truyền đạt của hệ thống được mô tả bằng
(4.1) có dạng:
4.1.2 Ổn định của hệ thống tuyến tính
4.1 KHÁI NIỆM VỀ ỔN ĐỊNH
Nghiệm của (4.1) gồm hai thành phần:
(4.3) )()()( 0 tctctc qđ
Trong đó:
- c0(t) : là nghiệm riêng của (4.1) có vế phải, đặc trưng cho quá
trình xác lập
- cqđ (t) : là nghiệm tổng quát của (4.1) không có vế phải, đặc
trưng cho quá trình quá độ.
4.1.2 Ổn định của hệ thống tuyến tính
4.1 KHÁI NIỆM VỀ ỔN ĐỊNH
Dạng nghiệm đặc trưng cho quá trình quá độ trong hệ thống:
(4.4) )(
1
n
i
tp
iqđ
ietc
Trong đó pi là nghiệm của phương trình đặc tính:
(4.5) 0...)( 1
1
10
nn
nn asasasasA
pi có thể là nghiệm thực cũng có thể là nghiệm phức liên hợp
và được gọi là nghiệm cực của hệ thống. Đa thức mẫu số hàm
truyền đạt là A(s) bậc n do đó hệ thống có n nghiệm cực pi
(Pole), i = 1, 2, , n
4.1.2 Ổn định của hệ thống tuyến tính
4.1 KHÁI NIỆM VỀ ỔN ĐỊNH
Zero là nghiệm của phương trinh B(s) = 0. Tử số hàm truyền
đạt G(s) là đa thức bậc m (m < n) nên hệ thống có m nghiệm
zero - zj với j = 1, 2, , m.
Hệ thống ổn định nếu:
(4.6) 0)(lim
tcqđ
t
Hệ thống không ổn định nếu:
(4.7) )(lim
tcqđ
t
4.1.2 Ổn định của hệ thống tuyến tính
4.1 KHÁI NIỆM VỀ ỔN ĐỊNH
Trong phương trình (4.4) hệ số i là hằng số phụ thuộc vào
thông số của hệ và trạng thái ban đầu.
Nghiệm cực pi được viết dưới dạng:
(4.8) iii jp
i
ii
t
tp
i
t
tMe
e
i
i
)cos(2
0
lim
Nếu i < 0 Hệ ổn định
Nếu i = 0
Nếu i > 0 Hệ không ổn định
nếu pi là nghiệm phức
nếu pi là nghiệm thực
(Hệ ở biên
giới ổn định)
4.1.2 Ổn định của hệ thống tuyến tính
4.1 KHÁI NIỆM VỀ ỔN ĐỊNH
Phân biệt ba trường hợp phân bố cực trên mặt phẳng phức số:
1. Phần thực của nghiệm cực dương i > 0
2. Phần thực của nghiệm cực dương bằng 0
3. Phần thực của nghiệm cực âm i < 0
Mặt phẳng S
Re
Im
0
Phân bố cực trên mặt phẳng S
4.1.2 Ổn định của hệ thống tuyến tính
4.1 KHÁI NIỆM VỀ ỔN ĐỊNH
Ổn định của hệ thống chỉ phụ thuộc vào nghiệm cực mà không
phụ thuộc vào nhiệm zero, do đó mẫu số hàm truyền đạt là
A(s) = 0 được gọi là phương trình đặc tính hay phương trình
đặc trưng của hệ thống.
1 – Hệ thống ổn định nếu tất cả các nghiệm của phương trình
đặc tính đều có phần thực âm: Re[pi] < 0, i < 0 các nghiệm
nằm bê trái mặt phẳng phức:
2 – Hệ thống không ổn định nếu có dù chỉ là một nghiệm
phương trình đặc tính (4.9) có phần thực dương (một nghiệm
phải) còn lại là các nghiệm đều có phần thực âm (nghiệm trái)
Kết luận:
(4.9) 0...)( 1
1
10
nn
nn asasasasA
4.1.2 Ổn định của hệ thống tuyến tính
4.1 KHÁI NIỆM VỀ ỔN ĐỊNH
3 – Hệ thống ở biên giới ổn định nếu có dù chỉ là một nghiệm
có phần thực bằng không còn lại là các nghiệm có phần thực
âm (một nghiệm hoặc một cặp nghiệm phức liên hợp nằm trên
trục ảo).
Vùng ổn định của hệ thống là nửa trái mặt phẳng phức số S.
Đáp ứng quá độ có thể do động hoặc không dao động tương
ứng với nghiệm của phương trình đặc tính là nghiệm phức hay
nghiệm thực.
4.1.2 Ổn định của hệ thống tuyến tính
4.1 KHÁI NIỆM VỀ ỔN ĐỊNH
Tất cả các phương pháp khảo sát ổn định đều xét đến phương
trình đặc tính (4.9) theo một các nào đó. Tổng quát, ba cách
đánh giá sau đây thường được dùng để xét ổn định:
1- Tiêu chuẩn ổn định đại số Routh - Hurwitz.
2- Tiêu chuẩn ổn định tần số Mikailov - Nyquist - Bode.
3- Phương pháp chia miền ổn định và phương pháp quỷ đạo
nghiệm số.
4.2.1 Điều kiện cần
4.2 TIÊU CHUẨN ỔN ĐỊNH ĐẠI SỐ
Điều kiện cần để hệ thống ổn định là tất cả các hệ số của
phương trình đặc trưng phải khác 0 và cùng dấu.
Ví dụ: hệ thống có phương trình đặc trưng:
0123 23 sss không ổn định
0352 24 sss không ổn định
01254 234 ssss chưa kết luận được
4.2.2 Tiêu chuẩn ổn định Routh
4.2 TIÊU CHUẨN ỔN ĐỊNH ĐẠI SỐ
Cho hệ thống có phương trình đặc trưng:
0...)( 1
1
10
nn
nn asasasasA
Muốn xét tính ổn định tính ổn định của hệ thống thei tiêu
chuẩn Routh, trước tiên ta thành lập bảng Routh theo quy tắc:
- Bảng Routh có (n + 1) hàng.
- Hàng 1 của bảng Routh gồm các hệ số có chỉ số chẵn.
- Hàng 2 của bảng Routh gồm các hệ số có chỉ số lẽ.
- Phần ở hàng i cột j của bảng Routh (i > 3) được tính theo
công thức:
1,11,2 . jiijiij ccc
1,1
1,2
i
i
i
c
c
Với
4.2.2 Tiêu chuẩn ổn định Routh
4.2 TIÊU CHUẨN ỔN ĐỊNH ĐẠI SỐ
Bảng Routh:
sn c11= a0 c12=a2 c13=a4 c14=a6 -
sn-1 c21=a1 c22=a3 c23=a5 c24=a7 -
sn-2 c31=c12-3c22 c32=c13-3c23 c33=c14-3c24 c34=c15-3c25 -
sn-3 c41=c22-4c32 c42=c23-4c33 c43=c24-4c34 c44=c25-4c35 -
- - - - - - -
s0 cn1=cn-2,2-ncn-1,2
11
3
21
c
c
21
4
31
c
c
2 ,1
1,1
n
n
n
c
c
4.2.2 Tiêu chuẩn ổn định Routh
4.2 TIÊU CHUẨN ỔN ĐỊNH ĐẠI SỐ
Phát biểu tiêu chuẩn Routh
Điều kiện cần và đủ để tất cả các nghiệm của phương trình
đặc trưng nằm bên trái mặt phẳng phức là tất cả các phần tử
nằm ở cột 1 của bảng Routh đều dương. Số lần đổi dấu của
các phần tử ở cột 1 của bảng Routh bằng số nghiệm nằm bên
phải mặc phẳng phức.
4.2.2 Tiêu chuẩn ổn định Routh
4.2 TIÊU CHUẨN ỔN ĐỊNH ĐẠI SỐ
Ví dụ 1: Hãy xét tính ổn định của hệ thống có phương trình
đặc trưng là:
01254 234 ssss
s4 1 5 1
S3 4 2 0
S2 1
S1 0
S0 1
Giải: Bảng Routh
3
1
4
4
8
9
5
81
20
1 9
5 2
4 2
8 10
2 1
9 9
4.2.2 Tiêu chuẩn ổn định Routh
4.2 TIÊU CHUẨN ỔN ĐỊNH ĐẠI SỐ
Vì tất cả các phần tử cột 1 bảng Routh đều dương nên tất cả
các nghiệm của phương trình đặc trưng đều nằm bên trái mặt
phẳng phức, do đó hệ thống ổn định.
4.2.2 Tiêu chuẩn ổn định Routh
4.2 TIÊU CHUẨN ỔN ĐỊNH ĐẠI SỐ
Ví dụ 2: Hãy xét tính ổn định của hệ thống có sơ đồ khối như
sau:
G(s)
R(s)
H(s)
C(s)
)5)(3(
50
)(
2
ssss
sG
2
1
)(
s
sH
4.2.2 Tiêu chuẩn ổn định Routh
4.2 TIÊU CHUẨN ỔN ĐỊNH ĐẠI SỐ
Giải : Phương trình đặc trưng của hệ thống là:
0)()(1 sHsG
0
)2(
1
.
)5)(3(
50
1
2
sssss
050)2)(5)(3( 2 sssss
0503031166 2345 sssss
4.2.2 Tiêu chuẩn ổn định Routh
4.2 TIÊU CHUẨN ỔN ĐỊNH ĐẠI SỐ
Bảng Routh:
s5 1 16 30
s4 6 31 50
S3 0
S2 50
S1 0
S0 50
3
1
6
4
6
10,83
5
10,83
18, 99
1
16 31 10,83
6
Vì các phần tử ở cột 1 bảng Routh đổi dấu hai lần nên phương
trình đặc tính đều có 2 nghiệm nằm bên phải mặt phằng phức,
do đó hệ thống không ổn định.
1
30 50 21, 67
6
6
31 21, 67 18, 99
10,83
10,83
21, 67 50 6,84
18, 99
0503031166 2345 sssss
4.2.2 Tiêu chuẩn ổn định Routh
4.2 TIÊU CHUẨN ỔN ĐỊNH ĐẠI SỐ
Ví dụ 3: Cho hệ thống có sơ đồ khối như hình vẽ. Hãy xác
định điều kiện của K để hệ thống ổn định.
G(s)
R(s) C(s)
)2)(1(
)(
2
ssss
K
sG
4.2.2 Tiêu chuẩn ổn định Routh
4.2 TIÊU CHUẨN ỔN ĐỊNH ĐẠI SỐ
Giải : Phương trình đặc trưng của hệ thống là:
0)(1 sG
0
)2)(1(
1
2
ssss
K
0)2)(1( 2 Kssss
0233 234 Kssss
4.2.2 Tiêu chuẩn ổn định Routh
4.2 TIÊU CHUẨN ỔN ĐỊNH ĐẠI SỐ
Bảng Routh:
s4 1 3 K
S3 3 2 0
S2 K
S1 0
S0 K
3
1
3
4
9
7
1 7
3 2
3 3
9
2
7
K
0233 234 Kssss
4.2.2 Tiêu chuẩn ổn định Routh
4.2 TIÊU CHUẨN ỔN ĐỊNH ĐẠI SỐ
Điều kiện để hệ thống ổn định:
9
2 0 14
07
9
0
K
K
K
Các trường hợp đặc biệt:
Trường hợp 1: nếu có hệ số ở cột 1 của hàng nào đó bằng 0
thì ta thay hệ số bằng 0 ở cột 1 bởi số dương, nhỏ tùy ý, sau
đó quá trình tính toán được tiếp tục.
4.2.2 Tiêu chuẩn ổn định Routh
4.2 TIÊU CHUẨN ỔN ĐỊNH ĐẠI SỐ
Ví dụ 4: Hãy xét tính ổn định của hệ thống có phương trình
đặc trưng là: 03842 234 ssss
s4 1 4 3
s3 2 8 0
s2 3
s2 >0 3
s1 0
s0 3
Giải: Bảng Routh
3
1
2
4
2
1
4 8 0
2
2
8 3 0
4.2.2 Tiêu chuẩn ổn định Routh
4.2 TIÊU CHUẨN ỔN ĐỊNH ĐẠI SỐ
Vì các hệ số ở cột 1 bảng Routh đổi dấu hai lần nên phương
trình đặc tính của hệ thống có hai nghiệm nằm bên phải mặt
phẳng phức, do đó hệ thống không ổn định.
Trường hợp 2: nếu tất cả các hệ số của hàng nào đó bằng 0:
- Thành lập đa thức phụ từ các hệ số của hàm trước hàng có tất
cả các hệ số bằng 0, gọi đa thức đó là Ap(s).
-Thay hàng có tất cả các hệ số bằng 0 bởi một hàng khác có
các hệ số chính là các hệ số của . Sau đó quá trình tính
toán tiếp tục.
Chú ý: nghiệm của đa thức Ap(s) cũng chính là nghiệm của
phương trình đặc trưng.
( )pdA s
ds
4.2.2 Tiêu chuẩn ổn định Routh
4.2 TIÊU CHUẨN ỔN ĐỊNH ĐẠI SỐ
Ví dụ 5: Hãy xét tính ổn định của hệ thống có phương trình
đặc trưng là:
047884 2345 sssss
Xác định số nghiệm của phương trình đặc trưng nằm bên trái,
phải hay trên trục ảo của của mặt phẳng phức?
4.2.2 Tiêu chuẩn ổn định Routh
4.2 TIÊU CHUẨN ỔN ĐỊNH ĐẠI SỐ
s5 1 8 7
s4 4 8 4
s3
s2 4
s1 0
s1 8 0
S0
Giải: Bảng Routh
3
1
4
4
4
6
1
8 8 6
4
6
6 4 0
4
5
6
4
5
4
8
4
8 6 4
6
1
7 4 6
4
4
3 0 3
8
047884 2345 sssss
4.2.2 Tiêu chuẩn ổn định Routh
4.2 TIÊU CHUẨN ỔN ĐỊNH ĐẠI SỐ
Đa thức phụ: 08
)(
44)( 2 s
ds
sdA
ssA
p
p
Nghiệm của đa thức phụ cũng chính là nghiệm của phương
trình đặc trưng:
jsssAp 044)(
2
Kết luận:
- Các hệ số cột 1 bảng Routh không đổi dấu nên phương trình
đặc trưng không có nghiệm nằm bên phải mặt phẳng phức.
- Phương trình đặc trưng có hai nghiệm nằm trên trục ảo.
- Số nghiệm nằm bên trái mặt phẳng phức là 5 - 2 = 3.
Hệ thống ở biên giới ổn định.
4.2.3 Tiêu chuẩn ổn định Hurwitz
4.2 TIÊU CHUẨN ỔN ĐỊNH ĐẠI SỐ
Cho hệ thống có phương trình đặc trưng:
0...)( 1
1
10
nn
nn asasasasA
Muốn xét tính ổn định của hệ thống theo tiêu chuẩn Hurwitz,
trước tiên ta thành lập ma trận Hurwitz theo quy tắc:
- Ma trận Hurwitz là ma trận vuông cấp n n
- Đường chéo ma trận Hurwitz là các hệ số từ a1 đến an.
- Hàng lẽ của ma trận Hurwitz gồm các hệ số chỉ số lẽ theo
thứ tự tăng dần nếu ở bên phải đường chéo và giảm dần nếu ở
bên trái đường chéo.
4.2.3 Tiêu chuẩn ổn định Hurwitz
4.2 TIÊU CHUẨN ỔN ĐỊNH ĐẠI SỐ
na
aaa
aaa
aaaa
aaaa
0
00
00
0
0
420
531
6420
7531
- Hàng chẵn của ma trận Hurwitz gồm các hệ số chỉ số chẵn
theo thứ tự tăng dần nếu ở bên phải đường chéo và giảm dần
nếu ở bên trái đường chéo.
4.2.3 Tiêu chuẩn ổn định Hurwitz
4.2 TIÊU CHUẨN ỔN ĐỊNH ĐẠI SỐ
Phát biểu tiêu chuẩn Hurwitz
Điều kiện cần và đủ để hệ thống ổn định là tất cả các định
thức con chứa đường chéo của ma trận Hurwitz đều dương.
Ví dụ 6: Cho hệ thống tự động có phương trình đặc trưng là
0234 23 sss
Hỏi hệ thống có ổn định không?
Giải:
Ma trận Hurwitz:
240
031
024
0
0
0
31
20
31
aa
aa
aa
4.2.3 Tiêu chuẩn ổn định Hurwitz
4.2 TIÊU CHUẨN ỔN ĐỊNH ĐẠI SỐ
Các định thức:
111 a 102134
31
24
20
31
2
aa
aa
20102
31
24
2
0
0
0
20
31
3
31
20
31
3
aa
aa
a
aa
aa
aa
Vì tất cả các định thức con chứa đường chéo của ma trận
Hurwitz đều dương nên hệ thống ổn định.
4.3.1 Khái niệm
4.3 PHƯƠNG PHÁP QUỶ ĐẠO NGHIỆM SỐ
Xét hệ thống có phương trình đặc tính
(4.10) 042 Kss
Nghiệm của phương trình đặc tính ứng với các giá trị khác
nhau của K:
K = 0: s1 = 0 s2 = - 4
K = 1: s1 = - 0,268 s2 = - 3,732
K = 2: s1 = - 0,586 s2 = - 3,414
K = 3: s1 = - 1 s2 = - 3
K = 4: s1 = - 2 s2 = - 2
4.3.1 Khái niệm
4.3 PHƯƠNG PHÁP QUỶ ĐẠO NGHIỆM SỐ
K = 5: s1 = - 2 + j s2 = - 2 - j
K = 6: s1 = - 2 + j1,414 s2 = - 2 - j1,414
K = 7: s1 = - 2 + j1,732 s2 = - 2 - j1,732
K = 8: s1 = - 2 + j2 s2 = - 2 - j2
Vẽ các nhiệm của phương trình (4.10) tương ứng với các giá
trị của K lên mặt phẳng phức. Nếu cho K thay đổi liên tục từ 0
đến +, tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình (4.10) tạo
thành đường đậm nét như trên hình vẽ. Đường đậm nét trên
hình vẽ được gọi là quỷ đạo nghiệm số.
4.3.1 Khái niệm
4.3 PHƯƠNG PHÁP QUỶ ĐẠO NGHIỆM SỐ
Định nghĩa:
Quỹ đạo nghiệm số là tập hợp tất cả các nghiệm của phương
trình đặc tính của hệ thống khi khi có một thông số nào đó
trong hệ thống thay đổi từ 0 đến .
0- 1- 2- 3- 4
+ 2j
+ 1j
- 1j
- 2j
Re
Im s
4.3.2 Quy tắc vẽ quỷ đạo nghiệm số
4.3 PHƯƠNG PHÁP QUỶ ĐẠO NGHIỆM SỐ
Xét hệ thống có sơ đồ khối sau:
G(s)
R(s)
H(s)
C(s)
Phương trình đặc tính của hệ:
(4.11) 0)().(1 sHsG
Muốn áp dụng các quy tắc vẽ quỷ đạo nghiệm số, trước tiên ta
phải biến đổi tương đương phương trình đặc tính về dạng:
(4.12) 0
)(
)(
1
sD
sN
K
trong đó K là thông số thay đổi.
4.3.2 Quy tắc vẽ quỷ đạo nghiệm số
4.3 PHƯƠNG PHÁP QUỶ ĐẠO NGHIỆM SỐ
Đặt:
Gọi n là số cực của G0(s), m là số zero của G0(s), phương trình
(4.12) trở thành:
)(
)(
0
sD
sN
KG
0)(1 0 sG
)12()(
1)(
0
0
lsG
sG Điều kiện biên độ
Điều kiện pha
4.3.2 Quy tắc vẽ quỷ đạo nghiệm số
4.3 PHƯƠNG PHÁP QUỶ ĐẠO NGHIỆM SỐ
Sau đây là 11 quy tắc vẽ quỷ đạo nghiệm số của hệ thống có
phương trình đặc tính có dạng (4.12);
Quy tắc 1: Số nhánh của quỷ đạo nghiệm số = bậc của phương
trình đặc tính = số cực của G0(s) = n.
Quy tắc 2: Khi K = 0: các nhánh của quỷ đạo nghiệm số xuất
phát từ các cực của G0(s).
Quy tắc 3: Quỷ đạo nghiệm số đối xứng qua trục thực.
Quy tắc 4: Một điểm trên trục thực thuộc về quỷ đạo nghiệm
số nếu tổng số cực và zero của G0(s) bên phải nó là một số lẽ.
4.3.2 Quy tắc vẽ quỷ đạo nghiệm số
4.3 PHƯƠNG PHÁP QUỶ ĐẠO NGHIỆM SỐ
Quy tắc 5: Góc tạo bởi đường tiệm cận của quỷ đạo nghiệm
số với trục thực xác định bởi:
Quy tắc 6: Giao điểm giữa các tiệm cận với trục thực là điểm
A xác định bởi:
(4.13) ...)2 ,1 ,0(
)12(
l
mn
l
(4.14)
zero
OA 11
mn
zp
mn
m
i
i
n
i
i
cùc
Quy tắc 7: Điểm tách nhập (nếu có) của quỷ đạo nghiệm số
nằm trên trục thực và là nghiệm của phương trình:
0
ds
dK
4.3.2 Quy tắc vẽ quỷ đạo nghiệm số
4.3 PHƯƠNG PHÁP QUỶ ĐẠO NGHIỆM SỐ
Quy tắc 8: Giao điểm của quỷ đạo nghiệm số với trục ảo có
thể xác định bằng một trong hai cáh sau đây:
- Áp dụng tiêu chuẩn Routh - Hurwitz.
- Thay s = j vào phương trình đặc tính (4.12), cân bằng phần
thực và phần ảo sẽ tìm được giao điểm với trục ảo và giá trị K.
Quy tắc 9: Góc xuất phát của quỷ đạo nghiệm số tại cực phức
pj được xác định bởi:
(4.15) )arg()arg(180
11
0
n
ji
i
ij
m
i
ijj zpzp
Dạng hình học của công thức trên là: j = 180
0 + ( góc từ các
zero đến cực pj) - ( góc từ các cực còn lại đến cực pj).
4.3.2 Quy tắc vẽ quỷ đạo nghiệm số
4.3 PHƯƠNG PHÁP QUỶ ĐẠO NGHIỆM SỐ
Quy tắc 10: Tổng các nghiệm là hằng số khi K thay đổi từ 0
đến +
Quy tắc 11: Hệ số khuếch đại dọc theo quỷ đạo nghiệm số có
thể xác định từ điều kiện biên độ
(4.16) 1
)(
)(
.
sD
sN
K
4.3.2 Quy tắc vẽ quỷ đạo nghiệm số
4.3 PHƯƠNG PHÁP QUỶ ĐẠO NGHIỆM SỐ
Ví dụ 7: Cho hệ thống tự động có sơ đồ khối như sau:
Hãy vẽ QĐNS của hệ thống khi
4.3.2 Quy tắc vẽ quỷ đạo nghiệm số
4.3 PHƯƠNG PHÁP QUỶ ĐẠO NGHIỆM SỐ
Ví dụ 7: Cho hệ thống tự động có sơ đồ khối như sau:
Hãy vẽ QĐNS của hệ thống khi K = 0 +
(1) 0
)3)(2(
10)(1
sss
K
sG
G(s)
R(s) C(s)
)3)(2(
)(
sss
K
sG
Giải: Phương trình đặc trưng của hệ thống:
4.3.2 Quy tắc vẽ quỷ đạo nghiệm số
4.3 PHƯƠNG PHÁP QUỶ ĐẠO NGHIỆM SỐ
Các cực: ba cực: p1 = 0 , p2 = - 2 ; p3 = -3
QĐNS gồm có ba nhánh xuất phát từ các cực khi K = 0.
Các zero: không có.
Khi K +, ba nhánh của quỷ đạo nghiệm số sẽ tiến đến vô
cùng theo các tiệm cận xác định bởi:
- Góc giữa các tiệm cận và trục thực:
)1(
)1(
3
)0(
3
03
)12()12(
3
2
1
l
l
l
l
mn
l
4.3.2 Quy tắc vẽ quỷ đạo nghiệm số
4.3 PHƯƠNG PHÁP QUỶ ĐẠO NGHIỆM SỐ
- Giao điểm giữa các tiệm cận và trục thực:
3
5
0-3
0)3()2(0[zero
OA
mn
cùc
- Điểm tách nhập là nghiệm của phương trình 0
ds
dK
Ta có (1) )65()3)(2( 23 ssssssk
)6103( 2 ss
ds
dK
Do đó 0
ds
dK )(
785,0
549,2
0)6103( 12
lo¹i
s2
s
ss
4.3.2 Quy tắc vẽ quỷ đạo nghiệm số
4.3 PHƯƠNG PHÁP QUỶ ĐẠO NGHIỆM SỐ
- Giao điểm của QĐNS với trục ảo có thể xác định bằng một
trong hai cách sau đây:
Ta có (1) (2) 065 23 Ksss
Cách 1:
Áp dụng tiêu chuẩn Routh
s3 1 6
s2 5 K
s1 0
s0 K
3
1
5
1
6
5
K
4.3.2 Quy tắc vẽ quỷ đạo nghiệm số
4.3 PHƯƠNG PHÁP QUỶ ĐẠO NGHIỆM SỐ
Điều kiện để hệ thống ổn định:
300
0
0
5
1
6
K
K
K
Vậy, hệ số khuếch đại giới hạn là Kgh = 30.
Thay giá trị Kgh = 30 vào phương trình (2), giải phương trình
ta được giao điểm của QĐNS với trục ảo.
6
6
5
03065
3
2
1
23
js
js
s
sss
4.3.2 Quy tắc vẽ quỷ đạo nghiệm số
4.3 PHƯƠNG PHÁP QUỶ ĐẠO NGHIỆM SỐ
0)(6)(5)( 23 Kjjj
Cách 2:
Giao điểm (nếu có) của QĐNS và trục ảo phải có dạng s = j.
Thay s = j vào phương trình (1) ta được:
065 23 Kjj
05
06
2
3
K
4.3.2 Quy tắc vẽ quỷ đạo nghiệm số
4.3 PHƯƠNG PHÁ