Sự chiết (ly trích)
2. Phương pháp làm khô
3. Phương pháp kết tinh
4. Phương pháp lọc
5. Phương pháp chưng cất
6. Sự đun hoàn lưuI. PHƯƠNG PHÁP CHIẾT
Phễu chiết (bình lóng)
Là việc chuyển một chất hòa tan hay huyền
phù từ tướng lỏng này sang tướng lỏng khác.
Cách lựa chọn dung môi
Càng ít hòa tan vào dung dịch càng tốt
Hoà tan càng nhiều chất muốn chiết càng tốt
Nên chọn dung môi có nhiệt độ sôi thấp
21 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 213 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lý thuyết thực tập Hóa hữu cơ - Phạm Ngọc Tuấn Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TS. PHẠM NGỌC TUẤN ANH
1. Sự chiết (ly trích)
2. Phương pháp làm khô
3. Phương pháp kết tinh
4. Phương pháp lọc
5. Phương pháp chưng cất
6. Sự đun hoàn lưu
I. PHƯƠNG PHÁP CHIẾT
Phễu chiết (bình lóng)
Là việc chuyển một chất hòa tan hay huyền
phù từ tướng lỏng này sang tướng lỏng khác.
Cách lựa chọn dung môi
Càng ít hòa tan vào dung dịch càng tốt
Hoà tan càng nhiều chất muốn chiết càng tốt
Nên chọn dung môi có nhiệt độ sôi thấp
I. PHƯƠNG PHÁP CHIẾT
Để tách hoàn toàn cấu tử ra khỏi dung môi
với hiệu suất cao → chiết nhiều lần.
Với một lượng dung môi thì chia ra chiết
nhiều lần sẽ lợi hơn chiết 1 lần.
I. PHƯƠNG PHÁP CHIẾT
Xử lý hiện tượng nhũ hóa
Khi lắc 2 tướng lỏng để chiết chất tan từ tướng này sang tướng
khác, một số trường hợp sẽ tạo thành nhũ tương do tỉ trọng của
2 tướng gần bằng nhau.
Cách xử lý
Thổi 1 luồng không khí khô qua phễu chiết
Bão hòa một tướng trong phễu chiết bằng muối ăn
Thêm vài giọt dung môi có tác dụng làm giảm sức căng bề
mặt như alcol, aceton, benzen
II. PHƯƠNG PHÁP LÀM KHÔ
LÀM KHÔ CHẤT LỎNG
Chất hút nước: thông dụng, lượng vừa đủ (1-3%).
Chưng cất
LÀM KHÔ CHẤT RẮN
Chất rắn không hút nước: làm khô nơi thoáng khí, to thường.
Chất rắn chịu nhiệt: làm khô trong tủ sấy.
Chất rắn không chịu nhiệt: làm khô trong bình hút ẩm, bình
hút ẩm chân không, tủ sấy chân không.
II. PHƯƠNG PHÁP LÀM KHÔ
CHẤT HÚT NƯỚC
Bằng phản ứng hóa học (Na, P2O5) → không thuận nghịch
Bằng dạng hydrat (CaCl2, MgSO4, Na2SO4) → thuận nghịch
LỰA CHỌN CHẤT LÀM KHÔ
Không phản ứng với chất cần làm khô.
Không được tan trong chất cần làm khô.
Có khả năng hút nước nhanh.
II. PHƯƠNG PHÁP LÀM KHÔ
Chất hữu cơ Chất làm khan
Hydrocarbon, aren, ether CaCl2, MgSO4, Na, P2O5
Dẫn xuất halogen CaCl2, MgSO4, Na2SO4
Alcol, aldehyd, ceton CaO, CuSO4, P2O5, K2CO3
Base hữu cơ KOH, NaOH, CaO, K2CO3
Acid hữu cơ MgSO4, Na2SO4
III. PHƯƠNG PHÁP KẾT TINH
CÁC GIAI ĐOẠN
Hòa tan chất rắn trong dung môi ở nhiệt độ cao.
Kết tinh lại chất rắn bằng làm lạnh ở nhiệt độ thấp
Tách chất rắn ra khỏi dung môi.
LỰA CHỌN DUNG MÔI
Không phản ứng với chất cần tinh khiết
Hòa tan tốt chất rắn ở to cao và ít tan ở to thấp.
Hòa tan dễ dàng tạp chất
Loại khỏi chất rắn dễ dàng
Yếu tố khác: dễ cháy, dễ sử dụng, giá tiền
III. PHƯƠNG PHÁP KẾT TINH
XỬ LÝ KHI CHẬM KẾT TINH
Cọ đũa thủy tinh vào thành bình ngang mặt thoáng chất lỏng
Cho vào dung dịch vài tinh thể chất rắn tinh khiết
Thêm vào một chất lỏng thứ hai không hoà tan chất rắn.
IV. PHƯƠNG PHÁP LỌC
LỌC
Để tách rời chất rắn ra khỏi chất lỏng
Lọc dưới áp suất thường
Phễu thủy tinh
Giấy lọc
Cốc hứng dịch lọc
Lọc nóng
Loại tạp bẩn không tan
Phễu thủy tinh đuôi ngắn để tránh sự kết tinh trên cuống phễu
Lọc dưới áp suất thường.
IV. PHƯƠNG PHÁP LỌC
Lọc dưới áp suất thấp
Phễu Buchner
Bình lọc hút dưới áp suất thấp
Hệ thống an toàn
Hệ thống tạo áp suất thấp.
V. PHƯƠNG PHÁP CHƯNG CẤT
CHƯNG CẤT
Làm bay hơi một chất lỏng rồi ngưng tụ hơi chất lỏng đó lại.
Để tách rời một chất lỏng dễ bay hơi ra khỏi một chất lỏng
khó bay hơi hay tách rời 2 chất có điểm sôi khác nhau.
1. CHƯNG CẤT THƯỜNG
Để tách rời chất lỏng dễ bay hơi ra khỏi một chất rắn hoặc để tinh
khiết hóa một chất lỏng mà tạp chất có to sôi cách xa nhau.
Bình Wurtz
Sinh hàn thẳng
Nhiệt kế
Sừng bò
Bình hứng
V. PHƯƠNG PHÁP CHƯNG CẤT
Hệ thống chưng cất thường
V. PHƯƠNG PHÁP CHƯNG CẤT
Hệ thống chưng cất phân đoạn
2. CHƯNG CẤT PHÂN ĐOẠN
Tách hỗn hợp các chất lỏng hòa tan có điểm sôi gần nhau thành
những phần tinh khiết.
V. PHƯƠNG PHÁP CHƯNG CẤT
Hệ thống chưng cất lôi cuốn theo hơi nước
3. CHƯNG CẤT LÔI CUỐN THEO HƠI NƯỚC
Tách rời một chất ít bay hơi không tan trong nước ra khỏi
những chất không bay hơi.
Hỗn hợp chất lỏng và nước không hòa tan vào nhau thì điểm
sôi của hỗn hợp sẽ là nhiệt độ mà tổng áp suất hơi bằng áp
suất khí quyển.
VI. PHƯƠNG PHÁP ĐUN HOÀN LƯU
Phản ứng hữu cơ thực hiện ở nhiệt độ sôi.
Để tránh thất thoát chất phản ứng, sản phẩm hay dung môi
Dùng sinh hàn hoàn lưu
Sinh hàn bầu, sinh hàn xoắn
Sinh hàn không khí: khi to > 160 oC
Nöôùc vaøo
Nöôùc ra
VI. PHƯƠNG PHÁP ĐUN HOÀN LƯU
Sinh hàn thẳng Sinh hàn xoắn Sinh hàn thẳngSinh hàn bầu
NỘI DUNG BÁO CÁO THỰC TẬP
I. Nguyên tắc
II. Tiến hành
Các bước thực hiện
Vẽ các hình cần thiết + ghi chú rõ ràng
III. Kẻ bảng tính và hiệu suất
IV. Trả lời câu hỏi
Hóa chất
Lượng cần dùng
Lượng dư
(g)
Lý thuyết Thực nghiệm
Tên M d g mol g mol
Acid acetic
Ethanol
Ethyl acetat
60
46
88
1,04
0,8
0,9
26
19,9
38,1
0,433
0,433
0,433
26
20
???
0,433
0,434
???
0,1
Bài 1. Hằng số vật lý
Bài 2. Chưng cất phân đoạn
Bài 3. Tổng hợp ethyl acetat
Bài 4. Tổng hợp ethylbromid
Bài 5. Tổng hợp anilin
Bài 6. Tổng hợp acetanilid
Bài 7. Tổng hợp acid sulfanilic
Bài 8. Phẩm màu da cam
Bài 9. Định tính nguyên tố
Bài 10. Nhóm chức hữu cơ
THỨ TỰ BÀI THỰC TẬP HÓA HỮU CƠ
THỨ TỰ BÀI THỰC TẬP HÓA HỮU CƠ
Tuần thứ 1 Tuần thứ 2
Tổ 1 + tổ 2 : bài 1
Tổ 3 + tổ 4 : bài 2
Tổ 5 + tổ 6 : bài 3
Tổ 7 + tổ 8 : bài 4
Tổ 9 + tổ 10 : bài 5
Tổ 11 + tổ 12 : bài 6
Tổ 13 + tổ 14 : bài 7
Tổ 15 + tổ 16 : bài 8
Tổ 17 + tổ 18 : bài 9
Tổ 19 + tổ 20 : bài 10
Tổ 1 + tổ 2 : bài 2
Tổ 3 + tổ 4 : bài 3
Tổ 5 + tổ 6 : bài 4
Tổ 7 + tổ 8 : bài 5
Tổ 9 + tổ 10 : bài 6
Tổ 11 + tổ 12 : bài 7
Tổ 13 + tổ 14 : bài 8
Tổ 15 + tổ 16 : bài 9
Tổ 17 + tổ 18 : bài 10
Tổ 19 + tổ 20 : bài 1
Tiếp tục tuần thứ 3, thứ 4