Truyền dẫn khoảng cách xa thường truyền qua một mạng các node trung gian (node chuyển mạch)
Các node không quan tâm đến nội dung dữ liệu được truyền
Chức năng của các node là cung cấp khả năng chuyển mạch
Dữ liệu được truyền node này sang node khác cho đến khi đến đích
39 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 2887 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Mạng chuyển mạch (Circuit switching), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5: Mạng
chuyển mạch mạch
(Circuit switching
Bùi Văn Hiếu
bvhieu@cse.hcmut.edu.vn
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Nội dung
Giới thiệu mạng chuyển mạch mạch
Điều khiển tín hiệu
Hệ thống điều khiển tín hiệu SS7
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Nội dung
Giới thiệu mạng chuyển mạch mạch
Điều khiển tín hiệu
Hệ thống điều khiển tín hiệu SS7
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Mạng chuyển mạch
Truyền dẫn khoảng cách xa thường truyền
qua một mạng các node trung gian (node
chuyển mạch)
Các node không quan tâm đến nội dung dữ
liệu được truyền
Chức năng của các node là cung cấp khả
năng chuyển mạch
Dữ liệu được truyền node này sang node
khác cho đến khi đến đích
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Một số khái niệm
Trạm (station): thiết bị đầu cuối muốn giao
tiếp (máy tính, điện thoại ...)
Node mạng: thiết bị cung cấp chức năng
chuyển mạch
Các node có thể chỉ kết nối với các node khác
hoặc kết nối với các trạm và các node khác
Kết nối từ node này đến node khác thông thường
được dồn kênh (FDM hoặc TDM)
Giữa hai node có thể không có kết nối trực tiếp
nhưng luôn có ít nhất hai đường kết nối (tăng độ
tin cậy)
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Ví dụ mạng chuyển mạch
B
A
E
F
C
D
1
4
5
2
3
6
7
Personal
computer
Personal
computer
Mainframe
Switching
Node
Personal
computer
Personal
computer
Server
Figure 10.1 Simple Switching Network
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Mạng chuyển mạch mạch
Là mạng chuyển mạch
Có một đường truyền dành riêng cho hai
trạm
Kênh truyền được dành riêng chứ không phải
đường vật lý được dành riêng
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Quá trình giao tiếp
3 giai đoạn
Tạo kết nối
Tạo đường dành riêng cho hai trạm
Truyền dữ liệu
Dữ liệu có thể số hay tương tự tùy thuộc vào mạng
Ngắt kết nối
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Ứng dụng
PBX (Private Branch Exchange)
Cung cấp khả năng trao đổi điện thoại giữa các
máy trong cùng công ty hay tổ chức (buildings,
clusters,...)
Cung cấp khả năng kết nối đến mạng điện thoại
công cộng
Mạng kết nối riêng (Private Wire Area
Network)
Cung cấp khả kết nối giữa các sites khác nhau
Thông thường dùng để kết nối các PBX thuộc
cùng một công ty hay tổ chức lại với nhau
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Ứng dụng (tt)
Mạng điện thoại công cộng (Public
Telephone Network)
Tập hợp các mạng quốc gia kết nối hình
thành mạng quốc tế
Được thiết kế hướng tới truyền dữ liệu thoại
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Thành phần mạng điện thoại công cộng
Thuê bao (subscriber)
Thiết bị kết nối vào mạng (vd: điện thoại)
Kết nối cục bộ (local loop, subscriber loop)
Đường kết nối giữa thuê bao và mạng
Bộ trao đổi (exchange)
Trung tâm chuyển mạch
Bộ chuyển mạch kết nối trực tiếp với thuê bao gọi
là end office
Trung kế (trunk)
Đường kết nối giữa các bộ trao đổi
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Ví dụ
End Office
Subscriber Loop
Connecting Trunk
Connecting Trunk Intercity Trunk
Long-distance
office
Long-distance
office
End Office
Digital PBX
Figure 10.2 Example Connection Over a Public Circuit-Switching Network
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Kết nối mạch
Figure 10.3 Circuit Establishment
a
b
c
d
Trunk
Trunk
End
office
End
office
Intermediate
exchange
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Phần tử chuyển mạch
Chuyển mạch số (digital
switching)
Cung cấp đường truyền “trong
suốt” giữa hai đường bất kì
Giao tiếp mạng (network
interface)
Phần cứng để kết nối với các
thiết bị
Đơn vị điều khiển (control unit)
Tạo kết nối
Duy trì kết nối
Ngắt kết nối
Control Unit
Network
Interface
F
u
ll
-d
u
p
le
x
l
in
es
to
a
tt
a
ch
ed
d
ev
ic
es
Figure 10.4 Elements of a Circuit-Switch Node
Digital Switch
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Blocking or Non-Blocking
Blocking
Mạng không thể kết nối các trạm vì tất cả các
đường giữa hai trạm đều không thể sử dụng
Mạng bị nghẽn
Được dùng trong các hệ thống thoại
Non-blocking
Cho phép tất cả các trạm đều được kết nối cùng
lúc
Được dùng cho các kết nối dữ liệu
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Chuyển mạch không gian
Được phát triển cho môi trường tương tự
Đường kết nối riêng biệt một cách vật lý
Phân loại
Chuyển mạch không gian một tầng
Chuyển mạch không gian đa tầng
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Chuyển mạch không gian một tầng
N inputs
M outputs
N inputs/outputs
N>M: concentration
N=M: distribution
N<M: expansion
Crossbar matrix
Triangular switch
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Chuyển mạch không gian một tầng
Nhận xét
Số điểm kết nối tỉ lệ với bình phương số trạm
Việc mất các điểm kết nối dẫn tới việc không có
khả năng kết nối qua điểm đó
Hiệu suất sử dụng của các điểm kết nối kém
Khi tất cả các trạm được kết nối, chỉ có vài điểm kết nối
được dùng
Non-blocking
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Bộ chuyển mạch 3 tầng
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Chuyển mạch không gian đa tầng
Giảm số điểm kết nối
Gia tăng hiệu suất sử dụng
Nhiều đường kết nối qua mạng giữa 2 trạm
Độ tin cậy gia tăng
Điều khiển phức tạp
Trì hoãn khi tín hiệu truyền qua chuyển mạch gia
tăng, tỷ lệ với số tầng của chuyển mạch
Có khả năng blocking
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Chuyển mạch thời gian
Chia nhỏ các dòng dữ liệu tốc độ thấp để
dùng chung một đường truyền số liệu tốc độ
cao
Các gói nhỏ được điều khiển bởi một bộ điều
khiển logic để truyền từ input đến output
Các loại chuyển mạch theo thời gian
Time-division Multiplexing BUS (TDM BUS)
Time Slot Interchange (TSI)
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Time–Division Multiplexing Bus
Một trong những dạng chuyển mạch theo
thời gian đơn giản nhất
Dựa trên nguyên lý của TDM đồng bộ
Tất cả các đường truyền (I/O) được nối vào một
Bus chung
Một kết nối được thiết lập giữa hai đường truyền
(I/O) bằng cách gán một time slot
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Time–Division Multiplexing Bus
N inputs N outputs
1n…1
frame
Synchronous Time Division Multiplexing
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Time Slot Interchange
Tất cả các đường (I/O) được nối đến một bộ
phân hợp kênh (MUX/DEMUX) dùng kỹ thuật
bất đồng bộ theo thời gian
Một kết nối được thiết lập bằng cách hoán
chuyển các time slot trong frame
Thường được dùng làm phần tử chuyển
mạch cơ bản (building block) trong các cơ
chế chuyển mạch theo thời gian đa tầng
(multi-stage)
I
J
K
L
I
J
K
L
Ia J
b
I
b
J
a
TSI
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Nội dung
Giới thiệu mạng chuyển mạch mạch
Điều khiển tín hiệu (control
signalling)
Hệ thống điều khiển tín hiệu SS7
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Điều khiển tín hiệu là gì?
Điều khiển tín hiệu là các phương tiện
Mạng dùng chúng để quản lý
Các cuộc gọi được tạo, duy trì và kết thúc
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Chức năng
Âm báo cho thuê bao: tín hiệu quay số, tín hiệu
báo bận...
Truyền số cần gọi cho trung tâm chuyển mạch
Truyền thông tin giữa các chuyển mạch thông tin
về cuộc gọi: được thiết lập, không được thiết lập,
kết thúc...
Tín hiệu làm điện thoại rung chuông
Truyền thông tin cho tín cước
Truyền thông tin tình trạng của thuê bao, chuyển
mạch
Truyền thông tin để xác định và cô lập hệ thống bị
hỏng
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Ví dụ
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Phân loại chức năng
Giám sát (Supervisory)
Điều khiển quá trình sử dụng tài nguyên (khởi động và
thiết lập cuộc gọi, kết thúc cuộc gọi, ...).
Giám sát thông tin liên quan đến trạng thái của các cuộc
gọi (cuộc gọi không thành công, cuộc gọi kết thúc, tín hiệu
rung chuông)
Địa chỉ (Address)
Cung cấp cơ chế để phân biệt giữa các thuê bao: số điện
thoại, mã vùng, mã quốc gia,…
Thông tin cuộc gọi
Âm nghe được báo cho thuê bao thông tin về tình trạng
của cuộc gọi
Quản trị mạng
Dùng để duy trì hoạt động, phát hiện lỗi
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Vị trí của điều khiển tín hiệu
Điều khiển tín hiệu giữa thuê bao và mạng
Điều khiển tín hiệu bên trong mạng
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Kỹ thuật điều khiển tín hiệu
Inchannel Signaling
Dùng chung kênh truyền cho tín hiệu điều khiển và cuộc
gọi
Không đòi hỏi thêm phương tiện truyền dẫn
Inband
Các tín hiệu điều khiển có cùng tần số với tín hiệu thoại
Có thể truyền đi bất cứ đâu mà tín hiệu thoại đi đến
Không thể thiết lập cuộc gọi trên đường truyền thoại hỏng/có lỗi
Out-of-band
Dựa trên đặc điểm tín hiệu thoại không dùng hết băng thông 4kHz
cấp cho nó
Phần băng thông hẹp riêng biệt được dùng cho tín hiệu điều khiển
Có thể được truyền tín hiệu điều khiển liên tục
Cần thêm thiết bị để xử lý
Tốc độ tín hiệu điều khiển chậm (băng thông nhỏ)
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Kỹ thuật điều khiển tín hiệu
Common Channel Signaling
Các tín hiệu điều khiển được truyền trên kênh
truyền độc lập với kênh truyền thoại
Một kênh tín hiệu điều khiển chung cho một số
kênh thuê bao
Associated Mode
Kênh tín hiệu chung đi kèm với đường trung kế liên kết
các bộ chuyển mạch
Disassociated Mode
Kênh tín hiệu có thể đi khác với kênh thoại
Phức tạp và mạnh hơn
Cần các node phụ (các điểm trung chuyển tín hiệu)
Thực chất là 2 mạng riêng biệt
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Common vs. In Channel Signaling
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Cấu hình "common – channel"
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Nội dung
Giới thiệu mạng chuyển mạch mạch
Điều khiển tín hiệu
Hệ thống điều khiển tín hiệu SS7
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Hệ thống điều khiển tín hiệu số 7
Signaling System Number 7 (SS7)
Cơ chế kênh tín hiệu điều khiển chung
Được thiết kế chuyên biệt cho ISDN
Được tối ưu cho mạng các kênh truyền số
64kbps
Dùng để điều khiển cuộc gọi, điều khiển từ xa,
quản lý và bảo trì hệ thống
Cung cấp một phương tiện tin cậy: trao đổi thông
tin theo thứ tự, không mất, không trùng lặp
Có thể hoạt động trên kênh truyền tương tự và
tốc độ dưới 64kbps
Có thể dùng cho liên kết vi ba điểm-điểm mặt đất
và các liên kết vệ tinh
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Các phần tử
Điểm điều khiển tín hiệu (Signaling point –
SP)
Bất kỳ điểm nào trong mạng có khả năng xử lý
các thông báo điều khiển của SS7
Thuê bao, trung tâm điều khiển mạng...
Điểm trao đổi tín hiệu (Signal transfer point –
STP)
Là một SP có khả năng tìm đường cho các thông
báo điều khiển
Một node chỉ thực hiện chuyển mạch hoặc thể
gồm cả xử lý các thông báo
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Mô hình SS7
Control plane
Chịu trách nhiệm tạo và duy trì kết nối
Information plane
Một khi kết nối đã được tạo, thông tin sẽ được truyền
trên “information plane”
STP STP
STP STP
SPUser
Control Plane
User
SP
SP
SP
SP
SP
SP
LEUser
Information Plane
User
LE
TC
Figure 10.9 SS7 Signaling and Information Transfer Points
TC
TC
LE
LE
STP = Signaling transfer point
SP = Signaling point
TC = Transit center
LE = Local Exchange
STP STP
STP STP
SPUser
Control Plane
User
SP
SP
SP
SP
SP
SP
LEUser
Information Plane
User
LE
TC
Figure 10.9 SS7 Signaling and Information Transfer Points
TC
TC
LE
LE
STP = Signaling transfer point
SP = Signaling point
TC = Transit center
LE = Local Exchange
Bộ môn Kỹ thuật máy tính
Khoa Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
Trang
Yếu tố ảnh hưởng đến cấu trúc
Khả năng của STP
Số liên kết điều khiển có khả năng xử lý
Thời gian truyền thông báo
Khả năng truyền thông tin (throughput capacity)
Hiệu suất mạng
Số lượng SP
Thời gian trễ điều khiển tín hiệu
Khả năng và độ tin cậy
Khả năng của mạng trong việc cung cấp các dịch
vụ khi các STP bị hư/không sẵn sàng