Các thiết bị mạng thông dụng
Một số kiểu kết nối mạng thông dụng
CÁC THIẾT BỊ MẠNG
Các loại cáp truyền
– Cáp xoắn đôi (Twisted-Pair Cable)
– Cáp đồng trục (Coaxial Cable)
– Cáp quang học (Fiber-Optic Cable)
Cáp xoắn đôi và đầu nối RJ45
– Cáp đôi dây xoắn là cáp gồm 2 dây đồng xoắn
để tránh gây nhiễu cho các đôi dây khác. Cáp
xoắn có 2 loại:
• Loại có vỏ bọc kim loại chống nhiễu gọi là STP (Shield
Twisted Pair) tốc độ truyền 16-155 Mbps
• Loại không bọc kim loại gọi là UTP (Un Shield
Twisted Pair) tốc độ truyền từ 10-100 Mbps
• Hai loại sử dụng rộng rãi trong mạng hiện nay là
Category 3 và 5 (UTP Cat 5/5E/6)
• Cat 3: 10 Mbps, Cat 5/5e/6: 100/1000 Mbps
27 trang |
Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 638 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Mạng máy tính - Chương 3: Các thành phần mạng - Phạm Tuấn Hiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng
Môn: MẠNG MÁY TÍNH
Biên soạn: Phạm Tuấn Hiệp
Tài liệu tham khảo:
www.google.com
Chương 3
CÁC THÀNH PHẦN MẠNG
Nội dung chính:
Các thiết bị mạng thông dụng
Một số kiểu kết nối mạng thông dụng
CÁC THIẾT BỊ MẠNG
• Các loại cáp truyền
– Cáp xoắn đôi (Twisted-Pair Cable)
– Cáp đồng trục (Coaxial Cable)
– Cáp quang học (Fiber-Optic Cable)
CÁC THIẾT BỊ MẠNG
• Cáp xoắn đôi và đầu nối RJ45
– Cáp đôi dây xoắn là cáp gồm 2 dây đồng xoắn
để tránh gây nhiễu cho các đôi dây khác. Cáp
xoắn có 2 loại:
• Loại có vỏ bọc kim loại chống nhiễu gọi là STP (Shield
Twisted Pair) tốc độ truyền 16-155 Mbps
• Loại không bọc kim loại gọi là UTP (Un Shield
Twisted Pair) tốc độ truyền từ 10-100 Mbps
• Hai loại sử dụng rộng rãi trong mạng hiện nay là
Category 3 và 5 (UTP Cat 5/5E/6)
• Cat 3: 10 Mbps, Cat 5/5e/6: 100/1000 Mbps
CÁC THIẾT BỊ MẠNG
• Kỹ thuật bấm cáp UTP
– 4 cặp và màu dây cáp UTP cat 5/5e/6
• Cặp 1: Trắng xanh dương/Xanh dương
• Cặp 2: Trắng cam/Cam
• Cặp 3: Trắng xanh lá/Xanh lá
• Cặp 4: Trắng nâu/Nâu
– Có 2 chuẩn bấm
• T568-A
• T568-B
• Cách đánh số của RJ45
CÁC THIẾT BỊ MẠNG
• Chuẩn bấm cáp UTP
CÁC THIẾT BỊ MẠNG
• Chức năng của các dây (pin) theo chuẩn A
CÁC THIẾT BỊ MẠNG
• Chức năng của các dây (pin) theo chuẩn B
CÁC THIẾT BỊ MẠNG
• Bấm cáp thẳng
– Cả 2 đầu của sợi cáp phải được bấm theo cùng một
chuẩn T568-A hoặc T568-B
– Dùng để nối thiết bị mạng và máy tính
• Bấm cáp chéo
– Hai đầu cáp được bấm theo 2 chuẩn khác nhau. Nếu
một đầu là T568-A thì đầu còn lại là T568-B
– Dùng để nối các thiết bị mạng với nhau, hai máy tính với
nhau
CÁC THIẾT BỊ MẠNG
• Một số phụ kiện
CÁC THIẾT BỊ MẠNG
• Cáp đồng trục
– Là cáp mà hai dây của nó có lõi lồng vào
nhau, lõi ngoài là lưới kim loại, khả năng
chống nhiễu rất tốt. Có hai loại được dùng
nhiều là loại trở kháng 50 ohm và loại có
trở kháng 75 ohm
CÁC THIẾT BỊ MẠNG
• Cáp đồng trục
– Hai loại sử dụng rộng rãi trong mạng máy
tính là Thin Cable và Thick Cable
CÁC THIẾT BỊ MẠNG
• Cáp quang
– Dùng để truyền các xung ánh sáng trong
một lõi thuỷ tinh phản xạ toàn phần.
– Tốc độ truyền cao, an toàn và không bị
nhiễu từ
– Giá thành cao và khó nối dây
CÁC THIẾT BỊ MẠNG
• Card mạng
CÁC THIẾT BỊ MẠNG
• Cài NIC
Install Driver Plug & Play
Properties của NIC sau khi cài driver
Đặt chế độ Wake on LAN
CÁC THIẾT BỊ MẠNG
• NIC với BootRom
CÁC THIẾT BỊ MẠNG
• Repeater (Bộ chuyển tiếp)
– Phục hồi tín hiệu, khuếch đại tín hiệu
– Cho phép mở rộng mạng
– Hoạt động ở lớp Physical của mô hình OSI
CÁC THIẾT BỊ MẠNG
• Bridge (Cầu nối)
– Dùng để nối các đoạn mạng
– Chia đoạn mạng thành những đoạn nhỏ hơn
nhằm tránh tắc nghẽn khi truyền thông
– Hoạt động ở lớp Physical của mô hình OSI
CÁC THIẾT BỊ MẠNG
• Hub (Bộ tập trung)
– Là Repeater nhiều cổng
– Ứng dụng với băng thông thấp, kết nối số
lượng người dùng nhỏ
– Hoạt động ở lớp Physical của mô hình OSI
CÁC THIẾT BỊ MẠNG
• Switch (Bộ chuyển mạch)
– Có đặc điểm giống Hub
– Băng thông cao, có cơ chế lọc khi gởi dữ liệu
– Hoạt động ở lớp Datalink của mô hình OSI
CÁC THIẾT BỊ MẠNG
• Router (Bộ định tuyến)
– Dùng để ghép nối các Lan lại với nhau thành
mạng diện rộng
– So với switch, router còn thông minh hơn với
cơ chế lựa chọn đường đi
– Hoạt động ở lớp Network trên mô hình OSI
CÁC THIẾT BỊ MẠNG
• Access Point
– Dùng trong mạng không dây
MỘT SỐ KIỂU KẾT NỐI
MẠNG THÔNG DỤNG
• Các thành phần thông thường trên một
mạng cục bộ
– Các máy chủ cung cấp dịch vụ (server)
– Các máy trạm cho người làm việc (workstation)
– Đường truyền (cáp nối)
– Card giao tiếp giữa máy tính và đường truyền
(network interface card)
– Các thiết bị nối (connection devices)
MỘT SỐ KIỂU KẾT NỐI
MẠNG THÔNG DỤNG
• Kiểu 10BASE5
– Là chuẩn CSMA/CD
có tốc độ 10 Mbps
và bán kính 500m.
Kiểu này dùng cáp
đồng trục loại thick
ethernet với
tranceiver. Có thể
kết nối vào mạng
khoảng 100 máy
– Tranceiver là thiết
bị nối giữa card
mạng và đường
truyền, đóng vai
trò là bộ thu phát
MỘT SỐ KIỂU KẾT NỐI
MẠNG THÔNG DỤNG
• Kiểu 10BASE2
– Là chuẩn CSMA/CD
có tốc độ 10 Mbps
và bán kính 200m.
Kiểu này dùng cáp
đồng trục loại thin
ethernet với đầu
nối BNC. Có thể
kết nối vào mạng
khoảng 30 máy
MỘT SỐ KIỂU KẾT NỐI
MẠNG THÔNG DỤNG
• Kiểu 10BASE-T
– Là kiểu nối dùng
Hub có các ổ nối
kiểu RJ45 cho các
cáp UTP. Ta có thể
mở rộng mạng
bằng các tăng số
Hub
– Hiện nay mô hình
100BASE-T,
1000BASE-T được
sử dụng nhiều, tốc
độ đạt 100Mbps,
1000Mbps
Câu hỏi và bài tập
1. Có mấy chuẩn bấm dây mạng cáp xoắn UTP?
2. Chức năng của cặp dây số 3 trong chuẩn T568-B?
3. Chức năng của cặp dây số 2 trong chuẩn T568-A?
4. Trường hợp nào dùng cáp thẳng, trường hợp nào
dùng cáo chéo?
5. Có mấy loại cáp đồng trục sử dụng trong mạng?