Các kiến thức căn bản về mạng máy tính
Cách truy cập Internet
Cách gởi và nhận thư điện tử
Cài đặt các chương trình nối mạng
Sử dụng một số dịch vụ mạng khác.
1. Ứng dụng của mạng máy tính
Truy cập trao đổi thông tin qua mạng
Gởi email(thư điện tử)
Truy cập internet
Chia sẻ các thiết bị phần cứng, máy
in
Điều khiển máy tính từ xa (telnet)
Khai thác các kho dữ liệu phần mềm,
và thư viện điện tử
114 trang |
Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 582 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Mạng máy tính - Lê Văn Phận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mạng Máy Tính
Thời lượng: 45 T(30LT+15TH)
Lê Văn Phận
Trang web:
Nội dung
Các kiến thức căn bản về mạng máy tính
Cách truy cập Internet
Cách gởi và nhận thư điện tử
Cài đặt các chương trình nối mạng
Sử dụng một số dịch vụ mạng khác.
1. Ứng dụng của mạng máy tính
Truy cập trao đổi thông tin qua mạng
Gởi email(thư điện tử)
Truy cập internet
Chia sẻ các thiết bị phần cứng, máy
in
Điều khiển máy tính từ xa (telnet)
Khai thác các kho dữ liệu phần mềm,
và thư viện điện tử
2. Mô hình mạng máy tính đơn giản
Server
PC1 PC2 PC3
PC4
PC5
Hub/Switch
Printer• Máy tính
• cáp truyền dẫn
• Card mạng
• Hệ điều hành mạng
• Giao thức truyền chung
3. Định nghĩa mạng máy tính
Mạng máy tính:
Bao gồm các máy tính độc lập,
được kết nối với nhau trên mạng
nhằm chia sẻ tài nguyên và trao đổi
dữ liệu
4. Phân loại mạng máy tính
1. Phân loại mạng máy tính theo khoảng cách
Khoảng cách Loại mạng
10m – 1km Local Area Network (LAN)
10km-100km Metropolitan Area Network (MAN)
100km-1.000km Wide Area Network (WAN)
10.000km Internet
2.Phân loại mạng máy tính theo topology
(mô hình nối mạng)
- Star (sao)
2.Phân loại mạng máy tính theo topology
– Bus (đường thẳng)
3.Phân loại mạng máy tính theo
topology - Ring
Mạng cục bộ - LAN
Hai dạng mạng cục bộ
a. Bus b. Ring,c. Star
Mạng diện rộng - WAN
WAN gồm các LANs và phần kết nối
(subnet)
Mạng không dây –Wireless LAN
Hai dạng kết nối mạng không dây
a. Có dùng base station, còn gọi là access point
b. Các máy gởi nhận trực tiếp, ad hoc
networking
Mạng Internet
Tổng quan mạng Internet
5. Thiết bị mạng
1. Card mạng (Network
Interface card – NIC)
Chức năng: Giao tiếp
giữa máy tính và cáp
truyền dẫn
Mã hóa tín hiệu máy tính
thành tín hiệu điện
truyền đi và nhận về
Thông số: Tốc độ truyền:
MegaBit / giây
Mbps(100 Mbps
NIC
Card mạng không dây Wireless
Card mạng Wireless Hub Access point
2. Dây cáp mạng
- Cáp UTP
Cáp xoắn đôi
Thông số tốc độ truyền
100 Mbps
b. Cáp đồng trục BNC
Cáp quang học Fireber optic
3. Các đầu nối Connector
Đầu nối BNC
Đầu nối cáp quang
Thiết bị trung gian HUB
Cách đấu nối dây cáp
Dạng nối thẳng – Straight-Through
Dạng nối chéo – Crossover
Kết nối mạng qua modem
Modem (tt)
Các dạng modem:
Internal – mạch điều khiển gắn trong máy
Kết nối với I/O bus, ví dụ PCI
Tích hợp trên mainboard
External – Thiết bị đặt ngoài kết nối qua
cổng COM hay USB
Một số tiêu chuẩn modem theo ITU:
V34 – tốc độ 28.800 bps (bits per second)
V90 – tốc độ 56.600 bps
Bài 2: Các Chuẩn truyền trên Mạng
(Protocol – giao thức)
1. Chuẩn truyền (protocol) là gi?
- Ngôn ngữ giao tiếp thống nhất
giữa các máy tính nối mạng
- Đó là cách mã hóa và giải mã
thông tin truyền trên mạng giữa
các máy tính
2. Các loại giao thức cơ bản
- TCP/IP (Transmission control protocol /
Internet Protocol): Dùng truyền dữ liệu
trên mạng Internet và mạng diện rộng
WAN.
- NetBEUI/NetBios: Chuẩn truyền mạng nội
bộ của hệ thống Windows: dùng chia sẻ
đĩa cứng, CDROM, Máy in
- IPX/SPX : chuẩn tryền hệ thống mạng
giao tiếp của Netware / Windows
3. TCP/IP
a- Địa chỉ IP:
0-255 0-255 0-255 0-255
Ví dụ:IP 192.168.0.1
Có khoảng 4 tỷ địa chỉ ip
Từ 0.0.0.0 đến 255.255.255.255
Muốn nối vào mạng internet cần
phải có địa chỉ IP do máy chủ cấp
trên cấp cho máy trạm kết nối vào
máy chủ đó.
Có hai phương thức cấp địa chỉ:
1. Cấp phát tĩnh: Khai báo IP cố
định tại máy kết nối internet
2. Cấp phát động : Không khai báo
địa chỉ IP, mỗi lần vào mạng máy
chủ cấp trên cấp địa chỉ và sau đó
ngưng kết nối địa chỉ này sẽ lấy lại
cấp cho máy khác nối vào internet
b. IP thật và IP giả
- Có một số máy nối trực tiếp ra mạng
internet quốc tế được cấp IP thật – các
máy khác từ mạng có thể truy cập ngược
lại. Các máy này mạng địa chỉ IP thật
- Phần lớn các máy nối vào mạng để truy
cập mạng – các máy từ mạng không truy
cập được máy này, các ip của máy này
thường là IP giả do người cài đặt phòng
máy tự cho số IP không cần phải xin máy
chủ cấp trên
c. Giải quyết tình trạng thiếu địa chỉ IP
- Chỉ cần 1 địa chỉ IP thật người ta
nối với mạng internet và cho nhiều
máy trạm kết nối qua ip thật này
bằng IP giả qua một máy chủ gọi là
máy Proxy (truy cập hộ)
d. Các lớp IP
Lớp Số lượng
mạng
Số lượng máy
trong mạng
Số IP
A 126 16.777.214 1.x.x.x-
>126.x.x.x
B 16.384 65.534 128.x.x.x-
>191.x.x.x
C 2.097.452 254 192.x.x.x-
>223.x.x.x
D,E Dự trữ tương lai
e. Một số IP đặc biệt
127.0.0.1 : Địa chỉ LOOPBACK dùng
cho nội bộ các máy có cài đặt giao
thức TCP/IP
X.x.x.255 : địa chỉ có số 255 cuối
không dùng làm địa chỉ IP
192.168.x.x và 10.0.x.x, 172.x.x.x
là các lớp địa chỉ IP dành cho mạng
nội bộ (IP giả)
f. Subnet mask (mặt nạ lọc ip)
- Khi khai báo IP 192.168.2.10 cần
có subnetmask: 255.255.255.0
- Subnet mask là thông số để khi địa
chỉ IP + (AND) với Subnet mask cho
ra một kết quả gọi là NetWork ID,
những máy trong mạng có cùng
Network ID thì liên lạc với nhau
được.
g. Các lệnh kiểm tra liên thông IP
(Màn hình Dos prompt) Start/Run/ CMD
- Ping địa chỉ IP máy cần kiểm tra
Ví dụ: ping 192.168.1.201
Nếu máy liên thông được:
Reply from 192.168.1.201: bytes=32 time<1ms TTL=64
Reply from 192.168.1.201: bytes=32 time<1ms TTL=64
Không liên thông, báo lỗi:
Request timed out.
Request timed out.
Ping statistics for 192.168.1.202:
Packets: Sent = 4, Received = 0, Lost =
4 (100% loss),
Kiểm tra địa chỉ IP
Ipconfig [enter]
Trong màn hình Dos prompt (Start/ Run
gõ vào CMD)
Ethernet adapter Local Area Connection 5:
Connection-specific DNS Suffix . : IP
Address. . . . . . . . . . . . : 192.168.1.145
Subnet Mask . . . . . . . . : 255.255.255.0
Default Gateway . . . . . . . : 192.168.1.1
Lệnh kiểm tra đường đi của các máy
liên thông
TRACERT địa chỉ hoặc tên của máy cần
kiểm tra
Xuất hiện đường đi của máy nguồn đến máy
đích qua các máy trung gian
Tracert 192.168.1.201
Tracing route to 192.168.1.201 over a
maximum of 30 hops
1 1 ms 1 ms 1 ms
192.168.1.201
Trace complete.
Lệnh gởi tin nhắn trong mạng IP
Net Send Địa chỉ IP “Nội
dung tin” [enter]
-Gởi tin nhắn đến máy có địa
chỉ ip trong một mạng cục
bộ LAN
VD: Net Send 192.168.1.201
“Nghi hoc nhe”
Lệnh chuyển đổi Tên miền (domain
name) thành IP và ngược lại
NSLOOKUP
Gõ vào tên hoặc IP
Ví dụ:
>Nslookup
www.vnn.vn
203.162.10.130
4. Khai báo địa chỉ IP cho máy tính
(cấp IP cố định)
- Trong Windows XP hoặc Win2000
vào menu Start/Controlpanel /
Network / Chọn biểu tượng Local
network Connection
- Chọn menu File/Properties
(mouse phải chọn properties)
- Chọn TCP/IP / chọn Properties
Ip được máy chủ cấp
phát tự động
Địa chỉ IP
Mặt nạ
Cổng ra
mạng khác
Máy chủ đổi
tên sang IP
5. Máy chủ DNS server
- Tên miền (Domain name):
Ví dụ: vietnamnet.vn, phuyen.gov.vn
Tuyhoa.phuyen.gov.vn
Tên của một cá nhân, đơn vị, công ty
đăng ký trên mạng Internet dành
cho các máy chủ chứa thông tin như
Trang Web, Email
Hệ thống tên miền
- Tên miền quốc tế:
- .Com : các tên miền thương mại
- .Net : Tổ chức mạng và máy tính
- .GOV : các tổ chức chính phủ (Mỹ)
- .Edu : tổ chức giáo dục
- .ORG : tổ chức phi chính phủ
- .VN, .RU, .AU, .TW,us.. Tên miền
quốc tế các nước
Tên trang web - Email
Tên miền: yahoo.com
Tên trang web: www.yahoo.com
Tên email xxxx@yahoo.com
Ví dụ hailua@yahoo.com
Tên miền: Tenmien.tenmienquocte
Tên web: www.tenmien.tenmienquocte
Tên email: xxx@tenmien.tenmienquocte
Ví dụ: www.hcmuaf.edu.vn
Hệ thống chuyển đổi tên miền sang địa
chỉ IP và ngược lại
Máy chủ DNS (Domain Name System)
Nhiệm vụ chuyển đổi các tên trang
web sang địa chỉ IP cho các máy
trạm gọi đến các máy chủ trong
mạng Internet. Và làm nhiệm vụ
chuyển đổi ngược lại từ IP sang tên
để gởi truyền thông tin email giữa
các máy chủ.
Bài 3: Truy cập mạng Internet
Xem phim
1. Truy cập tại nhà dùng qua mạng
điện thoại:
- Nhờ chuyên viên thiết lập mạng
qua modem cho máy tính của bạn
(cần có máy tính, modem, đường điện
thoại nội hạt)
Đăng ký một Account internet hoặc dùng
các dịch vụ không đăng ký như :
VNN1269, Card internet trả trước
2. Truy cập:
Khởi động chương trình Internet
Explorer
Nhập địa chỉ vào thanh Address
nhấn enter – xem nội dung
Nếu có các liên kết bên dưới các
dòng văn bản thì xuất hiện hình con
trỏ là dấu “bàn tay” bấm vào đó để
xem nội dung bên trong
3. Tìm địa chỉ trang web
Truy cập vào trang
www.google.com.vn
Nhập từ khóa vào ô text nhấn enter
xem các địa chỉ tìm được
Ví dụ: tìm nơi nào tại Sài gòn bán
bún bò huế ngon
Từ khóa như sau: +“Bún bò huế”
+ngon +“Sài gòn”
Các địa chỉ trang web tìm kiếm
- www.google.com.vn
- www.vinaseek.com
- www.yahoo.com
- www.altavista.com
- Từ khóa chung là “Web search”
4. Lưu địa chỉ trang web – Nội dung
Khi đang truy cập bấm vào menu
Favorites chọn/ Add to Favorites
Chọn khối địa chỉ và copy – dán vào
màn hình Word lưu file lại thành file
word trên đĩa.
Lưu nội dung:
- Chọn menu file /save as xuống đĩa
- Chọn hình ảnh / mouse phải chọn
save pictures as
Bài 4: Sử dụng Thư điện tử - Email
1.Các loại email:
Sử dụng trang web gọi là WEbmail
như mail.yahoo.com, hotmail. Com
hoặc vol.vnn.vn
-Sử dụng chương trình Outlook
Express để nhận gởi mail gọi là
POP3 mail (đăng ký đóng tiền)
2. Đăng ký sử dụng Webmail
- Truy cập vào máy chủ mail bạn
định đăng ký (nếu chưa biết tìm với
từ khóa Free webmail) ví dụ:
Đăng ký một account (tên đăng ký
– tài khoản) và mật khẩu
Nhập tên đăng ký và mật khẩu vào
trang web để vào xem thư, soạn
thư, gởi thư.
3. Soạn thư
To: Địa chỉ
người nhận
CC: Địa chỉ
người nhận
tiếp theo
Subject:
Tiêu đề thư
Bên dưới là
nội dung thư
a. Soạn thư trong Yahoo
Bấm vào nút Compose
Soạn thư: Nếu gởi file bấm vào nút
Attach Files
Bấm Browse Chọn file
Bấm nút Attach File gởi file lên máy
chủ
Bấm Continue to message để trở về
màn hình soạn thư.
Bấm Send gởi thư
Nén file (ZIP file)
- Cài đặt chương trình Winzip hoặc
Winrar
- Bấm mouse phải trên file hoặc
folder chọn compress to zip file
hoặc add to tenfile.zip
- File đã được nén có phần mở rộng là
ZIP thường có dung lượng bằng
1/10 file thường chưa nén, gởi trong
email nhanh hơn, nhận nhanh hơn
b. Soạn gởi thư trong OE (outlook
express)
- Khởi động chương trình OE
- Bấm vào nút Create Message (tạo mới
một email)
- Nhập địa chỉ người nhận hoặc bấm vào
các dòng địa chỉ có sẳn trong mục
Contracts hoặc nút TO: để chọn địa chỉ đã
lưu trong máy
- Gởi file vào menu Insert/File attachment
- Gởi hình vào mục Insert /Pictures
- Trong khi soạn thảo Word bấm vào nút
Email để gởi trực tiếp nội dung thư đang
soạn tới các địa chỉ email
4. Khai báo địa chỉ email để sử dụng
OE
- Đăng ký nhà cung cấp dịch vụ email
POP3 cấp cho bạn các thông số sau
- PoP3 mail server : máy chủ nhận mail
- SMTP mail server: Máy chủ gởi mail
- Account name: Tên đăng ký
- Password: Mật khẩu
- Khởi động OE
- Vào mục Tools / Accounts
Chọn thẻ Mail bấm vào nút Add thêm vào Account
mới
Cài đặt email OE
Chọn Mail
Trong mục Display name: nhập tên của
người sử dụng email – bấm next
Trong mục Email address : nhập địa chỉ
email của bạn
Trong mục Server : Nhập Incoming POP3
mail nhập địa chỉ máy chủ nhận mail –
next
Trong mục Outgoing SMTP mail server:
Nhập địa chỉ máy chủ gởi mail – next
Account name: nhập tên đăng ký và mật
khẩu – Bấm Finish
Màn hình khai báo thông số server
Nhận và gởi thư
- Trong khi soạn thư OE không cần
phải nối mạng thường xuyên – Soạn
thư xong bạn gởi vào Outbox.
- Kết nối với mạng Internet (với máy
chủ gởi mail)
- Bấm vào nút SEND/RECIEVED để
gởi và nhận thư từ máy chủ.
- Email nhận về lưu trong Inbox của
máy cục bộ
Màn hình OE
Local folder: Thư mục tại
máy cục bộ
Inbox:
Outbox: Thư chưa gởi
Sent Items: Thư đã gởi
hoàn thành
Delete Items: Thư đã xóa
Drafts: Thư viết nháp
5. Chức năng nâng cao
a. Lọc thư
Trong Yahoo mail vào mục Mail Options /
chọn Filter
b. Lọc trong OE
Vào mục Tools/
Message
Rules / Mail
Giải thích các điều kiện lọc
1.Khi dòng From chứa các dòng chữ
2.Khi dòng Subject chứa các từ - (chữ)
3.Khi Nội dung chứa các từ
4.Khi dòng To chứa các từ
Giải thích các hành động (action)
1.Di chuyền vào folder đã chỉ định (đã có
trong mục inbox)
2.Copy vào folder đã chỉ định
3.Xóa thư này
4.Gởi tiếp đến địa chỉ của người khác
Giải thích mục luật lọc (Rules)
Bấm vào mục Contains
và nhập vào điều kiện
lọc
Thực hành
Truy cập vào mạng Internet
Tìm kiếm địa chỉ các yêu cầu sau đây:
Tìm tài liệu học Excel, Word, Powerpoint –
lưu về đĩa
Tìm nơi nào dạy nấu ăn các món ăn châu Á
Tìm các địa chỉ cảnh đẹp của Lâm Đồng
Tìm các thông tin về du lịch của Lâm Đồng
Tìm các chương trình Games trên Flash lưu về
đĩa
Lưu địa chỉ các trang web trên và hình ảnh
các cảnh đẹp Lâm Đồng
Cập nhật vào trang web của Trung
Tâm
www.giaoducthuongxuyenphuyen.edu.vn
Bài 5 Dịch vụ FTP (truyền file)
FTP: File transfer protocol – dịch vụ
chép file (download) từ máy chủ
về máy trạm và gởi file (upload) từ
máy trạm lên máy chủ
1. Dùng lệnh Command Prompt
Start/Programs/Accessories/
Command prompt
(màn hình DOS)
a. Command prompt
- Các lệnh:
- ftp tenmaychu : Mở kết nối đến máy
chủ - Nhập user name và mật khẩu
Nếu không có user name nhập:
Anonymous : tên chung cho mọi
người, user này không có mật khẩu
Ví dụ: ftp ftp.microsoft.com
-
Ví dụ: login vào máy chủ 192.168.1.201
C:\gv>ftp 192.168.1.201
Connected to 192.168.1.201.
220 (vsFTPd 1.2.0)
User (192.168.1.201:(none)): anonymous
331 Please specify the password.
Password:
230 Login successful.
(530 Login incorrect.
Login failed.) chưa login vào máy chủ được
ftp>
b.Lệnh tạo folder, xóa folder
mkdir tenfolder : Tạo folder
rmdir ten folder : Xóa folder
cd tenfolder : chuyển đổi folder
Vd:ftp> mkdir tinkt04
257 "/home/k4/tinkt04" created
ftp> ls
200 PORT command successful. Consider using
PASV.
150 Here comes the directory listing.
tinkt04
226 Directory send OK.
c. Lệnh xem danh sách file, copy file,
xóa file
ls hoặc ls –l : xem danh sách file, folder
• put ten file: gởi một file lên máy chủ
Ví dụ:
ftp> put c:\import.php
200 PORT command successful. Consider using
PASV.
150 Ok to send data.
226 File receive OK.
ftp: 141 bytes sent in 0,01Seconds
14,10Kbytes/sec.
ftp>
• mput *tenfile : gởi nhiều file lên máy chủ
• delete tenfile xóa file trên máy chủ
get ten file : download 1 file
mget *.* download nhiều file
binary : chuyển sang mode nhị
phân không làm hư file khi
download
bye hoặc by : thoát khỏi hệ thống
2. Dùng chương trình IE (internet
explorer)
Khởi động chương trình IE
Nhập vào lệnh trên dòng Address
ftp://tenuser@tenmaychu
Nếu không có user thì
ftp://tenmaychu
Ví dụ: ftp://ftp.zdnet.com
Có user
ftp://lvphan@192.168.1.201
Màn hình nhập địa chỉ và username,
mật khẩu vào máy chủ
Khi đã vào được máy chủ copy, tạo
xóa, upload file như windows Explorer
Các chương trình ftp khác
WinCommander
Ftp
FlashGet
TelePort, WebDownload
Tham khảo tại địa chỉ
www.hcmuaf.edu.vn/internet/
Bài 6: Thiết lập mạng cục bộ LAN
(mạng Peer – to – peer)
1. Ứng dụng:
- Chép dữ liệu giữa các máy nhanh
- Truy cập internet qua một cổng
(1 line)
- Dùng chung máy in, máy fax,
scanner.
- Sử dụng các chương trình mạng
cục bộ như kế toán, dạy học, quản
lý nhân sự
2. Mô hình mạng
Server
PC1 PC2 PC3
PC4
PC5
Hub/Switch
Printer
Interne
t
3. Cài đặt
Phần mềm:
Máy trạm: Windows 98, Win2000
Proffessional hoặc Windows XP
Máy Chủ: Windows XP hoặc Win2000
Server
Phần cứng:
Lắp card mạng
Nối dây cáp
Nối thiết bị kết nối Internet như
Modem, ADSL.
4. Quản lý mạng
a. Share file, folder (chia sẻ file hoặc
thư mục cho nhiều máy truy cập)
- Khởi động windows Explorer / chọn
folder hoặc ổ đĩa / File/Sharing and
security
Không cho phép truy cập
Cho phép truy cập
Tên trên mạng
Giải thích
Qui định số người xem
cùng lúc
Các quyền chi tiết
Quyền chi tiết
Toàn quyền
Thay đổi nội dung
Chỉ đọc
Cho phép
Các người dùng
Thêm user mới
Truy cập đến folder đã share trên mạng
- Vào mục My Network
Places
Chọn View Workgroup
computer : hiển thị
toàn bộ các Nhóm
(workgroup) trong
mạng
Chọn nhóm và chọn
máy tính trong nhóm
Nhập User name và mật
khẩu để login vào máy
đang chọn
Dùng lệnh truy cập từ Windows
explorer
Gõ vào dòng Address lệnh sau
\\tenmaychu\tenfolder
Hoặc \\địa chỉ ip
Ví dụ \\May05\Soft
Hoặc vào My Network place chọn
View workgroup Computer chọn
đến tên máy chủ và nhấn enter
nhập user, mật khẩu để vào được
máy chủ.
(user, mật khẩu đã tạo trước trên
máy chủ cần login vào)
b. Share máy in
Cài đặt máy in cục bộ tại máy có nối với
máy in vật lý: Start/ Settings/Printer/ Add
printer chọn Local và bấm next
Sau đó bấm mouse phải chọn máy in và
chọn Share
Tại máy trạm vào my network place chọn
đến máy tính có máy in và chọn máy in
xong bấm Install như vậy máy in của bạn
đã nối với máy in share trên mạng và
máy mạng nối vói máy chủ.
Cài đặt máy in mạng
Start /Printers and Faxs
Máy in qua máy khác
Máy in cục bộ
Máy in đã Share
Tại máy trạm – cài đặt máy in
Start/Printers and
Faxs
Bấm vào nút Add
printer
Chọn Network
printer
Chọn Connect to network bấm next
Chọn máy in đã share
Cài đặt máy in tại máy trạm
Tiếp theo chọn Default printer bấm
next
Chọn print test page chọn No –>
Finish
5. Hướng dẫn cài đăt máy chủ
Windows 2000 Server
Các bước:
1. Chuẩn bị đĩa CD Windows 2000 server
SETUP – chèn vào ổ đĩa CDROM và điều
chỉnh CMOS máy khởi động từ CDROM
2. Đến màn hình Welcome to Setup:
Nhấn Enter vào setup
Nhấn R vào điều chỉnh sửa chữa hệ
thống windows bị hư
Nhấn F3 thoát khỏi tiến trình cài đặt
3. Màn hình thứ 2
- Nhấn vào phím C để tiếp tục cài đặt
(máy thông báo sẽ xóa hết dữ liệu
trên đĩa)
- Nhấn F3 thoát khỏi tiến trình cài
đặt.
4. Màn hình License Agreement
* Bấm nút Page Down xem trang kế
tiếp
* Bấm nút F8 để đồng ý với các yêu cầu
5. Màn hình chia Partition (bản đồ file)
FAT – NTFS – FAT32
Nhấn Enter tiếp tục cài đặt trên
bảng FAT đã có
Nhấn C (Create) Tạo ra partition
mới
Nhấn D ( Delete) xóa Partition đã có
trên đĩa
6. Màn hình nhập dung lượng mỗi đĩa
chia
Nhập số hoặc % cho các ổ đĩa cần
tạo
Ví dụ: C: 4096 MB
D: 8000 MB
Nhấn Enter để đồng ý thiết lập
Nếu phần đĩa còn trống bạn nhấn
Enter trên phần đĩa có và tạo tiếp
7. Màn hình chọn ổ đĩa Cài đặt
windows
Windows cho phép bạn chọn một ổ
đĩa trong các ổ đĩa có trong máy để
cài đặt Windows nhấn mũi tên lên
xuống chọn và nhấn Enter chuyển
đến màn hình Format đĩa
8. Màn hình Format đĩa
Format với hệ thống FAT là NTFS (chế
độ file bảo mật cao)
Format với hệ thống FAT thường
9. Khởi động lại máy từ hệ thống
Windows 2000 của đĩa cứng
- Màn hình đầu tiên sau khi khởi động
bấm nút NEXT
- Màn hình thứ 2: Nếu bạn thay đổi
ngày giờ hệ thống, hoặc kiểu bàn
phím bấm nút Customize – hoặc
bấm NEXT nếu không thay đổi.
10. Màn hình
Personalize your software
Nhập vào Tên của bạn và công ty
hoặc tổ chức bạn đang làm việc
Name: TenNguoi hoặc ten Công ty
Organization: Tổ chức
Bấm nút NEXT
11. Your Product key:
Nhập 25 chữ và số của giấy đăng ký
bản quyền kèm theo. (License)
12. Màn hình License Modes
Nhập số User theo bản quyền đăng
ký (per sever)
Hoặc theo bản quyền của máy trạm
(per seat)
Bấm NEXT
13. Màn hình Computer name and
Administrator password
- Computer name: Tênmáy
- Password cho user Administrator :
nhập 2 lần giống nhau
14. Cài đặt các t