Bài giảng Mạng máy tính - Lê Văn Phận

 Các kiến thức căn bản về mạng máy tính  Cách truy cập Internet  Cách gởi và nhận thư điện tử  Cài đặt các chương trình nối mạng  Sử dụng một số dịch vụ mạng khác. 1. Ứng dụng của mạng máy tính  Truy cập trao đổi thông tin qua mạng  Gởi email(thư điện tử)  Truy cập internet  Chia sẻ các thiết bị phần cứng, máy in  Điều khiển máy tính từ xa (telnet)  Khai thác các kho dữ liệu phần mềm, và thư viện điện tử

pdf114 trang | Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 488 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Mạng máy tính - Lê Văn Phận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mạng Máy Tính Thời lượng: 45 T(30LT+15TH) Lê Văn Phận Trang web: Nội dung  Các kiến thức căn bản về mạng máy tính  Cách truy cập Internet  Cách gởi và nhận thư điện tử  Cài đặt các chương trình nối mạng  Sử dụng một số dịch vụ mạng khác. 1. Ứng dụng của mạng máy tính  Truy cập trao đổi thông tin qua mạng  Gởi email(thư điện tử)  Truy cập internet  Chia sẻ các thiết bị phần cứng, máy in  Điều khiển máy tính từ xa (telnet)  Khai thác các kho dữ liệu phần mềm, và thư viện điện tử 2. Mô hình mạng máy tính đơn giản Server PC1 PC2 PC3 PC4 PC5 Hub/Switch Printer• Máy tính • cáp truyền dẫn • Card mạng • Hệ điều hành mạng • Giao thức truyền chung 3. Định nghĩa mạng máy tính Mạng máy tính: Bao gồm các máy tính độc lập, được kết nối với nhau trên mạng nhằm chia sẻ tài nguyên và trao đổi dữ liệu 4. Phân loại mạng máy tính 1. Phân loại mạng máy tính theo khoảng cách Khoảng cách Loại mạng 10m – 1km Local Area Network (LAN) 10km-100km Metropolitan Area Network (MAN) 100km-1.000km Wide Area Network (WAN) 10.000km Internet 2.Phân loại mạng máy tính theo topology (mô hình nối mạng) - Star (sao) 2.Phân loại mạng máy tính theo topology – Bus (đường thẳng) 3.Phân loại mạng máy tính theo topology - Ring Mạng cục bộ - LAN  Hai dạng mạng cục bộ  a. Bus b. Ring,c. Star Mạng diện rộng - WAN WAN gồm các LANs và phần kết nối (subnet) Mạng không dây –Wireless LAN  Hai dạng kết nối mạng không dây  a. Có dùng base station, còn gọi là access point  b. Các máy gởi nhận trực tiếp, ad hoc networking Mạng Internet Tổng quan mạng Internet 5. Thiết bị mạng  1. Card mạng (Network Interface card – NIC)  Chức năng: Giao tiếp giữa máy tính và cáp truyền dẫn Mã hóa tín hiệu máy tính thành tín hiệu điện truyền đi và nhận về Thông số: Tốc độ truyền: MegaBit / giây Mbps(100 Mbps NIC Card mạng không dây Wireless Card mạng Wireless Hub Access point 2. Dây cáp mạng  - Cáp UTP  Cáp xoắn đôi  Thông số tốc độ truyền 100 Mbps b. Cáp đồng trục BNC Cáp quang học Fireber optic 3. Các đầu nối Connector Đầu nối BNC Đầu nối cáp quang Thiết bị trung gian HUB Cách đấu nối dây cáp Dạng nối thẳng – Straight-Through Dạng nối chéo – Crossover Kết nối mạng qua modem Modem (tt)  Các dạng modem:  Internal – mạch điều khiển gắn trong máy  Kết nối với I/O bus, ví dụ PCI  Tích hợp trên mainboard  External – Thiết bị đặt ngoài kết nối qua cổng COM hay USB  Một số tiêu chuẩn modem theo ITU:  V34 – tốc độ 28.800 bps (bits per second)  V90 – tốc độ 56.600 bps Bài 2: Các Chuẩn truyền trên Mạng (Protocol – giao thức) 1. Chuẩn truyền (protocol) là gi? - Ngôn ngữ giao tiếp thống nhất giữa các máy tính nối mạng - Đó là cách mã hóa và giải mã thông tin truyền trên mạng giữa các máy tính 2. Các loại giao thức cơ bản - TCP/IP (Transmission control protocol / Internet Protocol): Dùng truyền dữ liệu trên mạng Internet và mạng diện rộng WAN. - NetBEUI/NetBios: Chuẩn truyền mạng nội bộ của hệ thống Windows: dùng chia sẻ đĩa cứng, CDROM, Máy in - IPX/SPX : chuẩn tryền hệ thống mạng giao tiếp của Netware / Windows 3. TCP/IP a- Địa chỉ IP: 0-255 0-255 0-255 0-255 Ví dụ:IP 192.168.0.1 Có khoảng 4 tỷ địa chỉ ip Từ 0.0.0.0 đến 255.255.255.255  Muốn nối vào mạng internet cần phải có địa chỉ IP do máy chủ cấp trên cấp cho máy trạm kết nối vào máy chủ đó.  Có hai phương thức cấp địa chỉ:  1. Cấp phát tĩnh: Khai báo IP cố định tại máy kết nối internet  2. Cấp phát động : Không khai báo địa chỉ IP, mỗi lần vào mạng máy chủ cấp trên cấp địa chỉ và sau đó ngưng kết nối địa chỉ này sẽ lấy lại cấp cho máy khác nối vào internet b. IP thật và IP giả - Có một số máy nối trực tiếp ra mạng internet quốc tế được cấp IP thật – các máy khác từ mạng có thể truy cập ngược lại. Các máy này mạng địa chỉ IP thật - Phần lớn các máy nối vào mạng để truy cập mạng – các máy từ mạng không truy cập được máy này, các ip của máy này thường là IP giả do người cài đặt phòng máy tự cho số IP không cần phải xin máy chủ cấp trên c. Giải quyết tình trạng thiếu địa chỉ IP  - Chỉ cần 1 địa chỉ IP thật người ta nối với mạng internet và cho nhiều máy trạm kết nối qua ip thật này bằng IP giả qua một máy chủ gọi là máy Proxy (truy cập hộ) d. Các lớp IP Lớp Số lượng mạng Số lượng máy trong mạng Số IP A 126 16.777.214 1.x.x.x- >126.x.x.x B 16.384 65.534 128.x.x.x- >191.x.x.x C 2.097.452 254 192.x.x.x- >223.x.x.x D,E Dự trữ tương lai e. Một số IP đặc biệt  127.0.0.1 : Địa chỉ LOOPBACK dùng cho nội bộ các máy có cài đặt giao thức TCP/IP  X.x.x.255 : địa chỉ có số 255 cuối không dùng làm địa chỉ IP  192.168.x.x và 10.0.x.x, 172.x.x.x là các lớp địa chỉ IP dành cho mạng nội bộ (IP giả) f. Subnet mask (mặt nạ lọc ip)  - Khi khai báo IP 192.168.2.10 cần có subnetmask: 255.255.255.0 - Subnet mask là thông số để khi địa chỉ IP + (AND) với Subnet mask cho ra một kết quả gọi là NetWork ID, những máy trong mạng có cùng Network ID thì liên lạc với nhau được. g. Các lệnh kiểm tra liên thông IP (Màn hình Dos prompt) Start/Run/ CMD - Ping địa chỉ IP máy cần kiểm tra Ví dụ: ping 192.168.1.201 Nếu máy liên thông được:  Reply from 192.168.1.201: bytes=32 time<1ms TTL=64  Reply from 192.168.1.201: bytes=32 time<1ms TTL=64  Không liên thông, báo lỗi:  Request timed out.  Request timed out.  Ping statistics for 192.168.1.202:  Packets: Sent = 4, Received = 0, Lost = 4 (100% loss), Kiểm tra địa chỉ IP  Ipconfig [enter]  Trong màn hình Dos prompt (Start/ Run gõ vào CMD) Ethernet adapter Local Area Connection 5: Connection-specific DNS Suffix . : IP Address. . . . . . . . . . . . : 192.168.1.145 Subnet Mask . . . . . . . . : 255.255.255.0 Default Gateway . . . . . . . : 192.168.1.1 Lệnh kiểm tra đường đi của các máy liên thông  TRACERT địa chỉ hoặc tên của máy cần kiểm tra Xuất hiện đường đi của máy nguồn đến máy đích qua các máy trung gian Tracert 192.168.1.201  Tracing route to 192.168.1.201 over a maximum of 30 hops  1 1 ms 1 ms 1 ms 192.168.1.201  Trace complete. Lệnh gởi tin nhắn trong mạng IP Net Send Địa chỉ IP “Nội dung tin” [enter] -Gởi tin nhắn đến máy có địa chỉ ip trong một mạng cục bộ LAN VD: Net Send 192.168.1.201 “Nghi hoc nhe” Lệnh chuyển đổi Tên miền (domain name) thành IP và ngược lại  NSLOOKUP  Gõ vào tên hoặc IP Ví dụ: >Nslookup  www.vnn.vn  203.162.10.130 4. Khai báo địa chỉ IP cho máy tính (cấp IP cố định) - Trong Windows XP hoặc Win2000 vào menu Start/Controlpanel / Network / Chọn biểu tượng Local network Connection - Chọn menu File/Properties (mouse phải chọn properties) - Chọn TCP/IP / chọn Properties Ip được máy chủ cấp phát tự động Địa chỉ IP Mặt nạ Cổng ra mạng khác Máy chủ đổi tên sang IP 5. Máy chủ DNS server - Tên miền (Domain name): Ví dụ: vietnamnet.vn, phuyen.gov.vn Tuyhoa.phuyen.gov.vn Tên của một cá nhân, đơn vị, công ty đăng ký trên mạng Internet dành cho các máy chủ chứa thông tin như Trang Web, Email Hệ thống tên miền - Tên miền quốc tế: - .Com : các tên miền thương mại - .Net : Tổ chức mạng và máy tính - .GOV : các tổ chức chính phủ (Mỹ) - .Edu : tổ chức giáo dục - .ORG : tổ chức phi chính phủ - .VN, .RU, .AU, .TW,us.. Tên miền quốc tế các nước Tên trang web - Email Tên miền: yahoo.com Tên trang web: www.yahoo.com Tên email xxxx@yahoo.com Ví dụ hailua@yahoo.com Tên miền: Tenmien.tenmienquocte Tên web: www.tenmien.tenmienquocte Tên email: xxx@tenmien.tenmienquocte Ví dụ: www.hcmuaf.edu.vn Hệ thống chuyển đổi tên miền sang địa chỉ IP và ngược lại Máy chủ DNS (Domain Name System) Nhiệm vụ chuyển đổi các tên trang web sang địa chỉ IP cho các máy trạm gọi đến các máy chủ trong mạng Internet. Và làm nhiệm vụ chuyển đổi ngược lại từ IP sang tên để gởi truyền thông tin email giữa các máy chủ. Bài 3: Truy cập mạng Internet Xem phim 1. Truy cập tại nhà dùng qua mạng điện thoại: - Nhờ chuyên viên thiết lập mạng qua modem cho máy tính của bạn (cần có máy tính, modem, đường điện thoại nội hạt) Đăng ký một Account internet hoặc dùng các dịch vụ không đăng ký như : VNN1269, Card internet trả trước 2. Truy cập:  Khởi động chương trình Internet Explorer  Nhập địa chỉ vào thanh Address nhấn enter – xem nội dung  Nếu có các liên kết bên dưới các dòng văn bản thì xuất hiện hình con trỏ là dấu “bàn tay” bấm vào đó để xem nội dung bên trong 3. Tìm địa chỉ trang web  Truy cập vào trang www.google.com.vn  Nhập từ khóa vào ô text nhấn enter xem các địa chỉ tìm được  Ví dụ: tìm nơi nào tại Sài gòn bán bún bò huế ngon Từ khóa như sau: +“Bún bò huế” +ngon +“Sài gòn” Các địa chỉ trang web tìm kiếm - www.google.com.vn - www.vinaseek.com - www.yahoo.com - www.altavista.com - Từ khóa chung là “Web search” 4. Lưu địa chỉ trang web – Nội dung  Khi đang truy cập bấm vào menu Favorites chọn/ Add to Favorites  Chọn khối địa chỉ và copy – dán vào màn hình Word lưu file lại thành file word trên đĩa.  Lưu nội dung: - Chọn menu file /save as xuống đĩa - Chọn hình ảnh / mouse phải chọn save pictures as Bài 4: Sử dụng Thư điện tử - Email 1.Các loại email: Sử dụng trang web gọi là WEbmail như mail.yahoo.com, hotmail. Com hoặc vol.vnn.vn -Sử dụng chương trình Outlook Express để nhận gởi mail gọi là POP3 mail (đăng ký đóng tiền) 2. Đăng ký sử dụng Webmail  - Truy cập vào máy chủ mail bạn định đăng ký (nếu chưa biết tìm với từ khóa Free webmail) ví dụ:  Đăng ký một account (tên đăng ký – tài khoản) và mật khẩu  Nhập tên đăng ký và mật khẩu vào trang web để vào xem thư, soạn thư, gởi thư. 3. Soạn thư To: Địa chỉ người nhận CC: Địa chỉ người nhận tiếp theo Subject: Tiêu đề thư Bên dưới là nội dung thư a. Soạn thư trong Yahoo  Bấm vào nút Compose  Soạn thư: Nếu gởi file bấm vào nút Attach Files  Bấm Browse Chọn file  Bấm nút Attach File gởi file lên máy chủ  Bấm Continue to message để trở về màn hình soạn thư.  Bấm Send gởi thư Nén file (ZIP file) - Cài đặt chương trình Winzip hoặc Winrar - Bấm mouse phải trên file hoặc folder chọn compress to zip file hoặc add to tenfile.zip - File đã được nén có phần mở rộng là ZIP thường có dung lượng bằng 1/10 file thường chưa nén, gởi trong email nhanh hơn, nhận nhanh hơn b. Soạn gởi thư trong OE (outlook express) - Khởi động chương trình OE - Bấm vào nút Create Message (tạo mới một email) - Nhập địa chỉ người nhận hoặc bấm vào các dòng địa chỉ có sẳn trong mục Contracts hoặc nút TO: để chọn địa chỉ đã lưu trong máy - Gởi file vào menu Insert/File attachment - Gởi hình vào mục Insert /Pictures - Trong khi soạn thảo Word bấm vào nút Email để gởi trực tiếp nội dung thư đang soạn tới các địa chỉ email 4. Khai báo địa chỉ email để sử dụng OE - Đăng ký nhà cung cấp dịch vụ email POP3 cấp cho bạn các thông số sau - PoP3 mail server : máy chủ nhận mail - SMTP mail server: Máy chủ gởi mail - Account name: Tên đăng ký - Password: Mật khẩu - Khởi động OE - Vào mục Tools / Accounts Chọn thẻ Mail bấm vào nút Add thêm vào Account mới Cài đặt email OE  Chọn Mail  Trong mục Display name: nhập tên của người sử dụng email – bấm next  Trong mục Email address : nhập địa chỉ email của bạn  Trong mục Server : Nhập Incoming POP3 mail nhập địa chỉ máy chủ nhận mail – next  Trong mục Outgoing SMTP mail server: Nhập địa chỉ máy chủ gởi mail – next  Account name: nhập tên đăng ký và mật khẩu – Bấm Finish Màn hình khai báo thông số server Nhận và gởi thư - Trong khi soạn thư OE không cần phải nối mạng thường xuyên – Soạn thư xong bạn gởi vào Outbox. - Kết nối với mạng Internet (với máy chủ gởi mail) - Bấm vào nút SEND/RECIEVED để gởi và nhận thư từ máy chủ. - Email nhận về lưu trong Inbox của máy cục bộ Màn hình OE Local folder: Thư mục tại máy cục bộ Inbox: Outbox: Thư chưa gởi Sent Items: Thư đã gởi hoàn thành Delete Items: Thư đã xóa Drafts: Thư viết nháp 5. Chức năng nâng cao a. Lọc thư Trong Yahoo mail vào mục Mail Options / chọn Filter b. Lọc trong OE Vào mục Tools/ Message Rules / Mail Giải thích các điều kiện lọc 1.Khi dòng From chứa các dòng chữ 2.Khi dòng Subject chứa các từ - (chữ) 3.Khi Nội dung chứa các từ 4.Khi dòng To chứa các từ Giải thích các hành động (action) 1.Di chuyền vào folder đã chỉ định (đã có trong mục inbox) 2.Copy vào folder đã chỉ định 3.Xóa thư này 4.Gởi tiếp đến địa chỉ của người khác Giải thích mục luật lọc (Rules) Bấm vào mục Contains và nhập vào điều kiện lọc Thực hành  Truy cập vào mạng Internet  Tìm kiếm địa chỉ các yêu cầu sau đây:  Tìm tài liệu học Excel, Word, Powerpoint – lưu về đĩa  Tìm nơi nào dạy nấu ăn các món ăn châu Á  Tìm các địa chỉ cảnh đẹp của Lâm Đồng  Tìm các thông tin về du lịch của Lâm Đồng  Tìm các chương trình Games trên Flash lưu về đĩa  Lưu địa chỉ các trang web trên và hình ảnh các cảnh đẹp Lâm Đồng  Cập nhật vào trang web của Trung Tâm  www.giaoducthuongxuyenphuyen.edu.vn Bài 5 Dịch vụ FTP (truyền file) FTP: File transfer protocol – dịch vụ chép file (download) từ máy chủ về máy trạm và gởi file (upload) từ máy trạm lên máy chủ 1. Dùng lệnh Command Prompt Start/Programs/Accessories/ Command prompt (màn hình DOS) a. Command prompt - Các lệnh: - ftp tenmaychu : Mở kết nối đến máy chủ - Nhập user name và mật khẩu Nếu không có user name nhập: Anonymous : tên chung cho mọi người, user này không có mật khẩu Ví dụ: ftp ftp.microsoft.com -  Ví dụ: login vào máy chủ 192.168.1.201 C:\gv>ftp 192.168.1.201 Connected to 192.168.1.201. 220 (vsFTPd 1.2.0) User (192.168.1.201:(none)): anonymous 331 Please specify the password. Password: 230 Login successful. (530 Login incorrect. Login failed.) chưa login vào máy chủ được ftp> b.Lệnh tạo folder, xóa folder  mkdir tenfolder : Tạo folder  rmdir ten folder : Xóa folder  cd tenfolder : chuyển đổi folder Vd:ftp> mkdir tinkt04 257 "/home/k4/tinkt04" created ftp> ls 200 PORT command successful. Consider using PASV. 150 Here comes the directory listing. tinkt04 226 Directory send OK. c. Lệnh xem danh sách file, copy file, xóa file  ls hoặc ls –l : xem danh sách file, folder • put ten file: gởi một file lên máy chủ  Ví dụ:  ftp> put c:\import.php  200 PORT command successful. Consider using PASV.  150 Ok to send data.  226 File receive OK.  ftp: 141 bytes sent in 0,01Seconds 14,10Kbytes/sec.  ftp> • mput *tenfile : gởi nhiều file lên máy chủ • delete tenfile xóa file trên máy chủ  get ten file : download 1 file  mget *.* download nhiều file  binary : chuyển sang mode nhị phân không làm hư file khi download  bye hoặc by : thoát khỏi hệ thống 2. Dùng chương trình IE (internet explorer)  Khởi động chương trình IE  Nhập vào lệnh trên dòng Address ftp://tenuser@tenmaychu Nếu không có user thì ftp://tenmaychu Ví dụ: ftp://ftp.zdnet.com Có user ftp://lvphan@192.168.1.201 Màn hình nhập địa chỉ và username, mật khẩu vào máy chủ Khi đã vào được máy chủ copy, tạo xóa, upload file như windows Explorer Các chương trình ftp khác WinCommander Ftp FlashGet TelePort, WebDownload Tham khảo tại địa chỉ www.hcmuaf.edu.vn/internet/ Bài 6: Thiết lập mạng cục bộ LAN (mạng Peer – to – peer) 1. Ứng dụng: - Chép dữ liệu giữa các máy nhanh - Truy cập internet qua một cổng (1 line) - Dùng chung máy in, máy fax, scanner. - Sử dụng các chương trình mạng cục bộ như kế toán, dạy học, quản lý nhân sự 2. Mô hình mạng Server PC1 PC2 PC3 PC4 PC5 Hub/Switch Printer Interne t 3. Cài đặt  Phần mềm:  Máy trạm: Windows 98, Win2000 Proffessional hoặc Windows XP  Máy Chủ: Windows XP hoặc Win2000 Server  Phần cứng:  Lắp card mạng  Nối dây cáp  Nối thiết bị kết nối Internet như Modem, ADSL. 4. Quản lý mạng a. Share file, folder (chia sẻ file hoặc thư mục cho nhiều máy truy cập) - Khởi động windows Explorer / chọn folder hoặc ổ đĩa / File/Sharing and security Không cho phép truy cập Cho phép truy cập Tên trên mạng Giải thích Qui định số người xem cùng lúc Các quyền chi tiết Quyền chi tiết Toàn quyền Thay đổi nội dung Chỉ đọc Cho phép Các người dùng Thêm user mới Truy cập đến folder đã share trên mạng  - Vào mục My Network Places  Chọn View Workgroup computer : hiển thị toàn bộ các Nhóm (workgroup) trong mạng  Chọn nhóm và chọn máy tính trong nhóm  Nhập User name và mật khẩu để login vào máy đang chọn Dùng lệnh truy cập từ Windows explorer  Gõ vào dòng Address lệnh sau \\tenmaychu\tenfolder Hoặc \\địa chỉ ip Ví dụ \\May05\Soft Hoặc vào My Network place chọn View workgroup Computer chọn đến tên máy chủ và nhấn enter nhập user, mật khẩu để vào được máy chủ. (user, mật khẩu đã tạo trước trên máy chủ cần login vào) b. Share máy in  Cài đặt máy in cục bộ tại máy có nối với máy in vật lý: Start/ Settings/Printer/ Add printer chọn Local và bấm next  Sau đó bấm mouse phải chọn máy in và chọn Share  Tại máy trạm vào my network place chọn đến máy tính có máy in và chọn máy in xong bấm Install như vậy máy in của bạn đã nối với máy in share trên mạng và máy mạng nối vói máy chủ. Cài đặt máy in mạng Start /Printers and Faxs Máy in qua máy khác Máy in cục bộ Máy in đã Share Tại máy trạm – cài đặt máy in  Start/Printers and Faxs  Bấm vào nút Add printer  Chọn Network printer Chọn Connect to network bấm next Chọn máy in đã share Cài đặt máy in tại máy trạm  Tiếp theo chọn Default printer bấm next Chọn print test page chọn No –> Finish 5. Hướng dẫn cài đăt máy chủ Windows 2000 Server Các bước: 1. Chuẩn bị đĩa CD Windows 2000 server SETUP – chèn vào ổ đĩa CDROM và điều chỉnh CMOS máy khởi động từ CDROM 2. Đến màn hình Welcome to Setup:  Nhấn Enter vào setup  Nhấn R vào điều chỉnh sửa chữa hệ thống windows bị hư  Nhấn F3 thoát khỏi tiến trình cài đặt 3. Màn hình thứ 2 - Nhấn vào phím C để tiếp tục cài đặt (máy thông báo sẽ xóa hết dữ liệu trên đĩa) - Nhấn F3 thoát khỏi tiến trình cài đặt. 4. Màn hình License Agreement * Bấm nút Page Down xem trang kế tiếp * Bấm nút F8 để đồng ý với các yêu cầu 5. Màn hình chia Partition (bản đồ file) FAT – NTFS – FAT32  Nhấn Enter tiếp tục cài đặt trên bảng FAT đã có  Nhấn C (Create) Tạo ra partition mới  Nhấn D ( Delete) xóa Partition đã có trên đĩa 6. Màn hình nhập dung lượng mỗi đĩa chia  Nhập số hoặc % cho các ổ đĩa cần tạo  Ví dụ: C: 4096 MB D: 8000 MB  Nhấn Enter để đồng ý thiết lập  Nếu phần đĩa còn trống bạn nhấn Enter trên phần đĩa có và tạo tiếp 7. Màn hình chọn ổ đĩa Cài đặt windows  Windows cho phép bạn chọn một ổ đĩa trong các ổ đĩa có trong máy để cài đặt Windows nhấn mũi tên lên xuống chọn và nhấn Enter chuyển đến màn hình Format đĩa 8. Màn hình Format đĩa Format với hệ thống FAT là NTFS (chế độ file bảo mật cao) Format với hệ thống FAT thường 9. Khởi động lại máy từ hệ thống Windows 2000 của đĩa cứng - Màn hình đầu tiên sau khi khởi động bấm nút NEXT - Màn hình thứ 2: Nếu bạn thay đổi ngày giờ hệ thống, hoặc kiểu bàn phím bấm nút Customize – hoặc bấm NEXT nếu không thay đổi. 10. Màn hình Personalize your software  Nhập vào Tên của bạn và công ty hoặc tổ chức bạn đang làm việc  Name: TenNguoi hoặc ten Công ty  Organization: Tổ chức  Bấm nút NEXT 11. Your Product key: Nhập 25 chữ và số của giấy đăng ký bản quyền kèm theo. (License) 12. Màn hình License Modes  Nhập số User theo bản quyền đăng ký (per sever)  Hoặc theo bản quyền của máy trạm (per seat)  Bấm NEXT 13. Màn hình Computer name and Administrator password - Computer name: Tênmáy - Password cho user Administrator : nhập 2 lần giống nhau 14. Cài đặt các t
Tài liệu liên quan