Bài giảng Marketing Management - Chương 14 Chiến lược thương hiệu sản phẩm
Nội dung chương – Đặc điểm của sản phẩm? – Cách thức đưa ra một chiến lược nhãn hiệu tốt hơn? – Đóng gói và ghi nhãn được sử dụng như các công cụ marketing như thế nào?
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Marketing Management - Chương 14 Chiến lược thương hiệu sản phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Prepared by NMDUC 2008
1
Chương 14
Chiến lược thương hiệu sản phẩm
Prepared by NMDUC 2008
2
Cách tốt nhất để giữ khách
hàng là liên tục cho họ
thấy làm cách nào để cho
họ nhiều hơn mà chỉ lấy
lại ít hơn từ họ.
The best way to hold
customers is to
constantly figure out how
to give them more for
less.
Kotler on
Marketing
Prepared by NMDUC 2008
3
Nội dung chương
– Đặc điểm của sản phẩm?
– Cách thức đưa ra một chiến lược nhãn hiệu tốt
hơn?
– Đóng gói và ghi nhãn được sử dụng như các công
cụ marketing như thế nào?
Prepared by NMDUC 2008
4
Sản phẩm và Phức hợp sản phẩm
– Sản phẩm
Hàng hóa tiêu dùng
Dịch vụ
Kinh nghiệm
Sự kiện
Con người
Địa điểm
Tài sản
Tổ chức
Thông tin
Ý tưởng
Các thành phần của một bản chào
thị trường
Prepared by NMDUC 2008
5
Các mức độ của sản phẩm
– Thang bậc giá trị của khách hàng
– Lợi ích chủ yếu
– Sản phẩm Cơ bản
– Sản phẩm được mong đợi
– Sản phẩm được gia tăng giá trị
– Sản phẩm tiềm năng
Fig 14.2: Five Product
Levels
Sản phẩm và Phức hợp sản phẩm
Prepared by NMDUC 2008
6
Prepared by NMDUC 2008
7
Hệ thống Thang bậc sản phẩm
Product hierarchy
– Cùng nhu cầu
– Cùng họ sản phẩm
Product family
– Cùng lớp sản phẩm
Product class
– Dòng sản phẩm
Product line
– Kiểu sản phẩm
Product type
Sản phẩm và Phức hợp sản phẩm
Prepared by NMDUC 2008
8
Phân loại sản phẩm theo độ bền
Sản phẩm mau hỏng
Nondurable goods
Sản phẩm bền vững
Durable goods
Dịch vụ
Services
Sản phẩm và Phức hợp sản phẩm
Prepared by NMDUC 2008
9
– Phân loại hàng hóa theo người tiêu dùng:
Sản phẩm tiện lợi
Convenience goods
– Nhu yếu phẩm
– Hàng hóa khẩn cấp
Sản phẩm tiêu dùng
Sản phẩm chuyên dụng
Sản phẩm và Phức hợp sản phẩm
Prepared by NMDUC 2008
10
– Phân loại theo ngành hàng
Nguyên liệu và phụ tùng
– Nông sản
– Sản phẩm tự nhiên
– Nguyên liệu và phụ tùng
– Phụ tùng nguyên khối
Các hàng hóa tư bản
– Sự cài đặt
– Trang thiết bị
Sản phẩm và Phức hợp sản phẩm
Prepared by NMDUC 2008
11
– Dịch vụ thương mại và cung ứng
Bảo hành, bảo trì
Tư vấn
Sản phẩm và Phức hợp sản phẩm
Prepared by NMDUC 2008
12
Phức hợp sản phẩm
Product mix
Một phức hợp sản phẩm có các đặc điểm:
Chiều rộng
Chiều dài
Chiều sâu
Tính kiên định
Sản phẩm và Phức hợp sản phẩm
Prepared by NMDUC 2008
13
Table 14.1: Chiều rộng của phức hợp sản phẩm và
chiều dài của dòng sản phẩm Proctor& Gamble
Chiều dài
của dòng
sản phẩm
Chiều rộng của phức hợp sản phẩm Product-Mix Width
Xà bông giặt Kem đánh răng Xà bông tắm Tả em bé
Giấy vệ
sinh
Ivory Snow
(1930)
Dreft
(1933)
Tide
(1946)
Cheer
(1950)
Gleem
(1952)
Crest
(1955)
Ivory
(1879)
Kirk’s
(1885)
Lava
(1893)
Camay
(1926)
Pampers
(1961)
Luvs
(1976)
Charmin
(1928)
Puffs
(1960)
Banner
(1982)
Summit
(1992)
Prepared by NMDUC 2008
14
Thương hiệu là gì?
Các thuộc tính Attributes
Ích lợi Benefits
Giá trị Values
Văn hóa Culture
Tính riêng tư Personality
Người dùng User
Prepared by NMDUC 2008
15
Xây dựng đặc tính thương hiệu
Brand Identity
– Thương hiệu không được tạo nên bởi quảng cáo
mà bởi quá trình tạo dựng ra nó.
– Mọi người trong doanh nghiệp phải thấm nhuần
thương hiệu
– 3 cách để xây dựng thương hiệu từ bên trong
– Hiểu
– Mong muốn
– Chuyển giao sự cam kết thương hiệu
Prepared by NMDUC 2008
16
Xác định rõ các giá trị cơ bản của doanh nghiệp và xây dựng
thương hiệu cho doanh nghiệp
Sử dụng những nhà quản lý nhãn hiệu (brand managers) để thực
hiện các chiến thuật nhãn hiệu.
Phát triển một kế hoạch xây dựng thương hiệu tổng thể hơn
Xác định bản chất cơ bản của thương hiệu để chuyển giao khi bán
Sử dụng các tuyên bố giá trị thương hiệu như là động lực chính của
các chiến lược, hoạt động, dịch vụ và phát triển sản phẩm mới.
Đo lường hiệu quả xây dựng thương hiệu, không chỉ về nhận thức
và gợi nhớ mà còn bao gồm một loạt những giá trị nhận thức từ
phía khách hàng, sự hài lòng, sự chi tiêu, trung thành và ủng hộ
của khách hàng.
Xây dựng thương hiệu trong thời đại hiện nay
Prepared by NMDUC 2008
17
Tài sản của nhãn hiệu
(Brand Equity)
– Nhận thức nhãn hiệu Brand awareness
– Khả năng chấp nhận Brand acceptability
– Sự ưa thích Brand preference
5 mức độ trong thái độ người tiêu dùng:
– Khách hàng sẽ thay đổi nhãn hiệu, đặc biệt vì giá của nó.
Không có sự trung thành với nhãn hiệu
– Khách hàng được thỏa mãn, không có lý do để thay đổi
nhãn hiệu
– Khách hàng hài lòng và chịu chi phí cho việc thay đổi nhãn
hiệu.
– Khách hàng đánh giá cao nhãn hiệu và xem nó như bạn
– Khách hàng hết lòng vì nhãn hiệu
Prepared by NMDUC 2008
18
Giá trị của thương hiệu
Định giá thương hiệu
Lợi thế cạnh tranh của thương hiệu nổi tiếng:
– Doanh nghiệp sẽ có lợi thế khi đàm phán với các nhà phân
phối và bán lẻ vì khách hàng sẽ mong đợi họ bán thương
hiệu mà họ mong muốn.
– Doanh nghiệp sẽ bán được giá cao hơn so với đối thủ vì
được khách hàng định giá cao hơn
– Doanh nghiệp sẽ dễ dàng mở rộng thị trường và phát triển
các sản phẩm mới
– Nhãn hiệu nổi tiếng sẽ có một số khả năng tự vệ trước sự
cạnh tranh về giá.
Prepared by NMDUC 2008
19
Những thuận lợi người bán nhận được
từ thương hiệu
Dễ dàng hoàn tất các đơn đặt hàng và phát hiện các lỗi
lầm
sự an toàn về mặt luật pháp
Cơ hội để thu hút 1 lượng khách hàng trung thành và có
lời.
Khả năng phân khúc thị trường.
Xây dựng hình ảnh doanh nghiệp
Prepared by NMDUC 2008
20
Các quyết định tài trợ cho thương hiệu
Nhãn hiệu của nhà sản xuất Manufacturer brand
Nhãn hiệu của nhà phân phối Distributor brand
Nhãn hiệu được cấp phép Licensed brand name
– 4 chiến lược:
– Tên riêng cho mỗi sản phẩm
Individual names
– Tên chung cho toàn bộ dòng sản phẩm
Blanket family names
– Tên cho 1 dòng sản phẩm cụ thể
Separate family names for all products
– Tên công ty kết hợp với tên sản phẩm
Prepared by NMDUC 2008
21
Chất lượng cho 1 thương hiệu
Đề cập đến lợi ích của sản phẩm
Phân loại sản phẩm
Tạo dựng 1 hình ảnh chất lượng cao
Dễ đọc, dễ biết và dễ nhớ
Có tính chất đặc biệt
Không mang ý nghĩa xấu khi sử dụng ở
quốc gia khác và ngôn ngữ khác
Prepared by NMDUC 2008
22
Các công cụ xây dựng thương hiệu
PR và báo chí
Tài trợ Sponsorships
Câu lạc bộ khách hàng
Thăm viếng doanh nghiệp Factory visits
Triển lãm thương mại Trade shows
Tổ chức sự kiện Event marketing
Prepared by NMDUC 2008
23
Đa nhãn hiệu, Nhãn hiệu mới và Đồng
Nhãn hiệu
– Đa nhãn hiệu Multibrand
Flanker Bands
– Đồng nhãn hiệu Co-branding (Dual
branding)
co-branding thành phần
co-branding cùng công ty
co-branding liên doanh
co-branding nhiều tài trợ
Prepared by NMDUC 2008
24
Đồng thương hiệu và private label
Kết hợp sức mạnh thương hiệu của doanh
nghiệp sản xuất và doanh nghiệp phân phối
– VD: Coop, BigC, Metro, Walmart, Kmart
Prepared by NMDUC 2008
25
The Product and the Product Mix
– Quản lý tài sản thương hiệu
Brand Asset Management
– Kiểm soát và tái định vị
Brand Auditing and Repositioning
Prepared by NMDUC 2008
26
Đóng gói và ghi nhãn
Vai trò của đóng gói
– Gói (kiện) hàng Package
Primary Package
Secondary Package
Shipping Package
– Đóng gói và sử dụng bao bì như một công cụ tiếp thị
Ảnh hưởng khách hàng
Consumer affluence
Hình ảnh thương hiệu và doanh nghiệp
Company and brand image
Cơ hội cải tiến
Innovation opportunity
Prepared by NMDUC 2008
27
1. Các doanh nghiệp thường sử dụng hình ảnh của
những người nổi tiếng để quảng cáo cho các sản
phẩm. Bạn có nghĩ rằng chiến lược này sẽ có lúc phá
sản? những chi phí phải trả trong ngắn hạn? Những
tác động lâu dài?
2. Ưu khuyết điểm của co-branding
và private label?