Bài giảng Microsoft SQL Server 2008 - Chương 1: Tổng quan SQL Server 2008 - Trần Thị Kim Chi

Data: sự biểu diễn của các đối tượng và sự kiện được ghi nhận và được lưu trữ trên các phương tiện của máy tính. Dữ liệu có cấu trúc: số, ngày, chuỗi ký tự, Dữ liệu không có cấu trúc: hình ảnh, âm thanh, đoạn phim, Information: dữ liệu đã được xử lý để làm tăng sự hiểu biết của người sử dụng. Phân biệt giữa data và information??

ppt114 trang | Chia sẻ: thuongdt324 | Lượt xem: 647 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Microsoft SQL Server 2008 - Chương 1: Tổng quan SQL Server 2008 - Trần Thị Kim Chi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Tổng Quan SQL Server 2008Giảng viên: Trần Thị Kim ChiCHƯƠNG 12NỘI DUNG4Tổng quan về Cơ Sở Dữ Liệu quan hệ1Giới thiệu SQL Server32Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ LiệuGiới thiệu SQL Server 20085Bộ công cụ Management Studio 6Metadata – Siêu dữ liệu7SQL Server Services & Tools 3Data: sự biểu diễn của các đối tượng và sự kiện được ghi nhận và được lưu trữ trên các phương tiện của máy tính.Dữ liệu có cấu trúc: số, ngày, chuỗi ký tự, Dữ liệu không có cấu trúc: hình ảnh, âm thanh, đoạn phim, Information: dữ liệu đã được xử lý để làm tăng sự hiểu biết của người sử dụng.Phân biệt giữa data và information??Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản1Data (dữ liệu) và information (thông tin)4Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản1Data (dữ liệu) và information (thông tin)Thông tin: dữ liệu trong ngữ cảnhSTT Mã sinh viên Họ và tên sinh viên Lớp Tuổi1 10273 Nguyễn Văn Hoà CDTH7 202 00298 Nguyễn Minh Tâm CDTH7 19151 50542 Hồ Xuân Phương TCTH33 18152 50075 Lê Việt Dũng CNTH34 20Dữ liệu1 10273 Nguyễn Văn Hoà CDTH7 202 00298 Nguyễn Minh Tâm CDTH7 19151 50542 Hồ Xuân Phương TCTH33 18152 50075 Lê Việt Dũng CNTH34 205Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản1Data (dữ liệu) và information (thông tin)6Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản1Data (dữ liệu) và information (thông tin)Siêu dữ liệu (metadata): mô tả các tính chất hoặc các đặc điểm của dữ liệu khác. Các đặc tính là định nghĩa dữ liệu, cấu trúc dữ liệu, qui tắc/ràng buộc.Siêu dữ liệu cho Sinh_viên Data Item ValueName Type Length DescriptionMaSV Char 5 Mã sinh viên Hoten Char 30 Họ và tên sinh viênLop Char 7 Lớp họcTuoi smallint Tuổi7Cơ sở dữ liệu là một tập hợp dữ liệu có liên quan luận lý với nhau chứa thông tin về 1 tổ chức nào đó, có tổ chức và được dùng chung đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của người dùng.Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản1Cơ sở dữ liệuCơ sở dữ liệuChương trình ứng dụng 2Chương trình ứng dụng 1Người sử dụng khai thácCác hệ thống chương trình ứng dụng khai thác8Persistent:Dữ liệu được lưu trữ trong bộ nhớ ổn định như đĩa cứng. Khi dữ liệu không cần dùng nữa thì có thể xoá hay sao lưu lại.Interrelated: Dữ liệu được lưu trữ như những đơn vị riêng biệt và được kết nối với nhau để tạo 1 tổng thể chungDatabase vừa chứa thực thể và cả mối quan hệ giữa các thực thểShared: Database có thể có nhiều người dùng và nhiều người dùng có thể sử dụng cùng 1 database tại cùng 1 thời điểm. Bài toán đồng thời (concurrency problem) Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản1Đặc điểm của Cơ sở dữ liệu9Giảm bớt sự dư thừa dữ liệuNhất quán dữ liệuDữ liệu lưu trữ có thể được chia sẻCó thể thiết lập các luật lên dữ liệuToàn vẹn dữ liệuBảo mật dữ liệuTổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản1Ưu điểm của Cơ sở dữ liệu10Các CSDL được dùng để lưu trữ dữ liệu một cách hiệu quả và có tổ chức sao cho quản lý được nhanh chóng và dễ dàng.Các ưu điểm của các hệ thống CSDL:Giảm bớt sự dư thừa dữ liệuNhất quán dữ liệuDữ liệu lưu trữ có thể được chia sẻCó thể thiết lập các luật lên dữ liệuToàn vẹn dữ liệuBảo mật dữ liệuTổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản1Các hệ thống CSDL11Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản1Các hệ thống CSDLCác CSDL có thể khác nhau về chức năng và mô hình của dữ liệu.Một mô hình dữ liệu mô tả một bộ chứa dữ liệu, xử lý và truy xuất dữ liệu từ bộ chứa.Mô hình phân cấpMô hình mạngMô hình quan hệ12Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản1Mô hình phân cấpMô hình CSDL phân cấp được biểu diễn dưới dạng cây và các đỉnh của cây là các bản ghi. Các bản ghi liên kết với nhau theo mối quan hệ cha-con. Một cha có nhiều con Một con chỉ có một cha13Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản1Mô hình phân cấp14Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản1Mô hình phân cấpƯu điểm:Thể hiện dễ dàng quan hệ 1-N.Việc phân chia dữ liệu dễ thể hiện, đảm bảo an toàn dữ liệuTính độc lập của chương trình và các dữ liệu được đảm bảoNhược điểm:Không thể hiện được mối quan hệ M-NTrong một hệ thống phân cấp, dữ liệu được tổ chức như trên dẫn đến khó sửa đổi dữ liệu.15Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản1Mô hình mạngMô hình phân cấp là tập con của mô hình mạng. Mô hình mạng sử dụng kiến trúc cây phân cấp và cho phép các bảng con có thể có nhiều bảng cha. Dữ liệu được lưu trữ trong các bộ thay vì lưu trong định dạng cây phân cấp. Điều này giải quyết vấn đề dư thừa dữ liệu. 16Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản1Mô hình mạng17Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản1Mô hình mạngƯu điểm:- Dễ thể hiện mối liên kết M-N- Kiểu truy cập dữ liệu mềm dẻo hơn kiểu phân cấpNhược điểm:- Việc sửa đổi số liệu khó khăn.- Với những lập trình viên, việc thiết kế CSDL khó.18Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản1Mô hình thực thể kết hợp19Relational Data ModelRelational DatabaseEntitiesAttributesRelationshipTổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản1Mô hình quan hệ20EntitiesAttributesRelationsTablesFieldsRelationshipsMapped ToTổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản121 Database: a collection of tables. Table: information about a single entityPrimary key: (set of) column(s) that uniquely identifies a record.Foreign key: (set of) column(s) used to link table togetherIdNameSuburb1108RobertKew3936GlenBundoora8507NormanBundoora8452MaryBalwynStudentTakesSIDSNO110821110823850723850729Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản122Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản1MONHOCSINHVIENMASVTENMALOPTCTH01SơnTCTHATCTH02BảoTCTHBTCTH03TrangTCTHAMASVMAMHDIEMTCTH01THVP8TCTH01CSDL6TCTH01CTDL7TCTH02THVP9TCTH02CSDL8TCTH03THVP10MAMHTENMHTINCHIKHOATHVPNhập môn TH4CNTTCSDLCấu trúc dữ liệu4CNTTCTDLToán rời rạc 3TOANKETQUALOPMALOPTENLOPSISOTCTHATCTH32A80TCTHBTCTH32B65TCTHCTCTH32C8223Ví dụ: Để quản lý hóa đơn bán hàng ta cần xây dựng một CSDL gồm các bảng sau :SanPham: Mô tả các thông tin về sản phẩm như Masp, Tensp, Donvitinh, DongiaMua, Slton.KhachHang: Mô tả các thông tin về khách hàng như Makh, Tenkh, Diachi, DienThoai.Nhanvien: Mô tả các thông tin về nhân viên như Manv, Honv, Tennv, Phai, Ngaysinh, Diachi, DienThoai, Hinh.Hoá đơn: Mô tả các thông tin về hóa đơn như Mahd, LoaiHD, Makh, Manv, NgaylapHD, NgayGiaoNhanHang, DienGiai.Chitiethoadon: Mô tả các thông tin chi tiết của từng hóa đơn như Mahd, Masp, Soluong, DongiaBan.Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản124Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản125Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản126Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản127Mô hình đối tượngĐối tượng có thể chứa các dữ liệu phức hợp như văn bản, hình ảnh, tiếng nói và hình ảnh động. Một đối tượng có thể yêu cầu hoặc xử lý dữ liệu từ một đối tượng khác bằng việc gửi đi một thông báo đến đối tượng đó. Mô hình hướng đối tượng biểu diễn một sơ đồ mới để lưu trữ và thao tác dữ liệu. Từ một đối tượng có thể sinh ra một đối tượng khác.Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản128Mô hình đối tượngTổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản129Bài tậpViệc quản lý nhân viên của một công ty như sau:Công ty gồm nhiều nhân viên, mỗi nhân viên có một MANV duy nhất, mỗi MANV xác định Hoten, Phai, NgaySinh, Phongban. Mỗi nhân viên chỉ do một phòng ban quản lý.Mỗi phòng ban có một MAPB duy nhất, mỗi MAPB xác dịnh TenPB, DiaDiem, MaTP (Mã người phụ trách), KPHD(Kinh phí hoạt động), DT (Doanh thu của từng phòng ban).Nhân viên được chia làm hai loại nhân viên. Nhân viên hành chánh và nhân viên tham gia sản xuất. Nhân viên hành chánh làm việc theo giờ hành chánh. Nhân viên tham gia sản xuất thì làm nhiều công việc khác nhau. Mỗi công việc có một mã MACV, Macv xác định TENCV, DONGIA. Công ty có tối đa 3 công việc.Hàng tháng công ty chấm công cho nhân viên để tính lương cho nhân viên như sau:Nhân viên hành chánh chấm theo số ngày làm trong tháng. Mỗi nhân viên một tháng phải làm tối thiểu 25 ngày công. Lương tháng được tính theo công thức: SoNC*LCB +ThuongNhân viên sản xuất thì sẽ chấm công theo số lượng của mỗi công việc trong một tháng. Mỗi nhân viên phải làm ít nhất một công việc trong một tháng. Mỗi công việc số lượng nhân viên làm phải lớn hơn 10. Lương tháng được tính theo công thức: Tổng SoLuong*Dongia của mỗi công việc +ThuongTổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản130Bài tậpCâu hỏi:Xây dựng mô hình thực thể kết hợp gồm: Xác định các thực thể, thuộc tính, khóa, các mối kế hợp và vẽ mô hình thực thể kết hợp Chuyển mô hình thực thể về lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ và xác định các khóa Xác định các mối quan hệ và các ràng buộc của lược đồ cơ sở dữ liệu trên Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản131Cách tiếp cập CSDLTổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản1NSDNPTUDNQTCSDLCác chương trình khai báo cấu trúcChương trình ứng dụng ANgôn ngữmô tả dữ liệuNgôn ngữthao tácdữ liệuCáctừđiển dữ liệuCSDL32Cách tiếp cập CSDL1. Người quản trị CSDLQuản lý sự chính xác, toàn vẹn của dữ liệu và ứng dụng.Lưu phòng hờ và phục hồi CSDL.Giữ liên lạc với người PTUD và người dùng chung.Quản lý sự hoạt động trôi chảy và hiệu quả của CSDL và HQTCSDL.2. Người PTUD Thiết kế, tạo dựng và bảo trì hệ thông tin cho người sử dụng.3. Người sử dụng:Tương tác với CSDL thông qua chương trình ứng dụng (application program) được phát triển bởi người PTUD hay các công cụ truy vấn của hệ QTCSDL.Có thể nhìn thấy dữ liệu họ cần thông qua khung nhìn (View - tiện ích của DBMS)Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản133Qui trình phát triển CSDLGồm 6 giai đoạn sau:Mô hình hóa xí nghiệp (Enterprise modeling) Mô hình hóa dữ liệu ý niệm (Conceptual data modeling)Thiết kế Database luận lý (logical database design) Thiết kế và định nghĩa database vật lý (physical database design and definition) Thực hiện database (database implementation) Bảo trì database (database maintenance)Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản134Cấu trúc dữ liệu trong Lược đồ Quan niệmSVIENMASVHOTENSVPHAIMALOPMONHOCLOPMAMHTENMHTINCHISOTIETKETQUAMALOPTENLOPSISOMASVMAMHDIEMTổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản135Cấu trúc Dữ liệu trong Lược đồ Vật lýTổ chức vật lý các mẫu tin SVIENchiều dài của mẫu tin SVIEN = 42 bytesđược sắp xếp và lập chỉ mục trên MASVTên mục dữ liệuVị trí bắt đầuĐộ dài (bytes)TEN130MASV314PHAI354MAKH394Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản136Kiến trúc ba mứcKiến Trúc Của Một Hệ QTCSDL1Database SystemConceptual schemaInternalschemaUser view 1User view 2User view 3DatabaseExternal levelConceptual levelInternal levelPhysical database organizationKiến trúc Database137Kiến trúc ba mứcKiến Trúc Của Một Hệ QTCSDL11. Mức trong: Đây là mức lưu trữ CSDL. Tại mức này, vấn đề cần giải quyết là, dữ liệu gì và được lưu trữ như thế nào? ở đâu (đĩa từ, băng từ, track, sector ... nào)? Cần các chỉ mục gì? Việc truy xuất là tuần tự (Sequential Access) hay ngẫu nhiên (Random Access) đối với từng loại dữ liệu.Những người hiểu và làm việc với CSDL tại mức này là người quản trị CSDL (Administrator), những người sử dụng (NSD) chuyên môn.Kiến trúc Database138Kiến trúc ba mứcKiến Trúc Của Hệ QTCSDL12. Mức quan niệm: Tại mức này sẽ giải quyết cho câu hỏi CSDL cần phải lưu giữ bao nhiêu loại dữ liệu? đó là những dữ liệu gì? Mối quan hệ giữa các loại dữ liệu này như thế nào?CSDL mức quan niệm là một sự biểu diễn trừu tượng CSDL mức vật lý; hoặc ngược lại, CSDL vật lý là sự cài đặt cụ thể của CSDL mức quan niệm.Làm việc tại mức này có các nhà chuyên môn, các kỹ sư tin họcKiến Trúc Database139Kiến trúc ba mứcKiến Trúc Database13. Mức ngoài: Đó là mức của người sử dụng và các chương trình ứng dụng. Làm việc tại mức này có các nhà chuyên môn, các kỹ sư tin học và những người sử dụng không chuyên.Người sử dụng hay chương trình ứng dụng có thể hoàn toàn không được biết về cấu trúc tổ chức lưu trữ thông tin trong CSDL, thậm chí ngay cả tên gọi của các loại dữ liệu hay tên gọi của các thuộc tính. Họ chỉ có thể làm việc trên một phần CSDL theo cách "nhìn" do người quản trị hay chương trình ứng dụng quy định, gọi là khung nhìn (View).40Hệ quản trị CSDLCSDL đặt ra vấn đề cần giải quyết làTính chủ quyềnCơ chế bảo mật hay phân quyền hạn khi khai thác dữ liệu.Cung cấp một giao diện giữa người sử dụng và dữ liệu.Phục hồi dữ liệu khi có sự cố xảy ra Phần mềm có khả năng giải quyết các vấn đề trên là hệ quản trị cơ sở dữ liệuHệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu241 Hệ quản trị CSDLHệ quản trị CSDL (DBMS – DataBase Management System)Hệ quản trị CSDL là tập hợp các chương trình, phần mềm dùng để quản lý cấu trúc và dữ liệu của CSDL và điều khiển truy xuất dữ liệu trong CSDL.Cho phép người sử dụng định nghĩa, tạo lập, bảo trì CSDL và cung cấp các truy xuất dữ liệu.Cung cấp một giao diện giữa người sử dụng và dữ liệu.Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản242 Hệ quản trị CSDLCác chức năng của hệ quản trị CSDLLưu trữ, truy xuất và cập nhật dữ liệuNgôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL - Data Definition Language)Ngôn ngữ thao tác dữ liệu (DML - Data Manipulation Language).Quản lý giao tác (transaction management).Điều khiển đồng thời (concurrency control)Sao lưu và phục hồi dữ liệu.Bảo mật dữ liệuNgôn ngữ điều khiển dữ liệu (DCL - Data Control Language).Hỗ trợ truyền thông dữ liệu.Duy trì tính toàn vẹn / nhất quán dữ liệu.Cung cấp các tiện ích.Tổng quan về CSDL quan hệ - Các khái niệm cơ bản243 Hệ quản trị CSDLNgôn ngữ định nghĩa dữ liệu: Tạo cấu trúc của bảng SinhVien CREATE TABLE SinhVien (MaSV NUMBER(7,0) NOT NULL, HoTen VARCHAR(25) NOT NULL, DiaChi VARCHAR(30), NoiSinh VARCHAR(20), CONSTRAINT PK_SinhVien PRIMARY KEY (MaSV));Ngôn ngữ thao tác dữ liệu: Liệt kê mã, tên và địa chỉ của các SV ở ‘HCM’ SELECT MaSV, HoTen, DiaChi FROM SinhVien WHERE NoiSinh = ‘HCM’;Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu: Cho phép người sử dụng A và B được phép xem và thêm dữ liệu vào bảng SinhVien GRANT SELECT, INSERT ON SinhVien TO A,B;Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu244Hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS)Một hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) là một hệ quản trị CSDL được xây dựng trên mô hình quan hệ.Một CSDL quan hệ là một CSDL được chia nhỏ thành các đơn vị logic gọi là bảng, các bảng có quan hệ với nhau trong CSDL.Bảng 1KhóaDữ liệu...Bảng 2KhóaDữ liệu...Quan hệCSDLHệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu245Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu2DBMSRDBMSNó không cần chứa dữ liệu trong cấu trúc bảng và các mục dữ liệu không có quan hệ với nhau.Trong RDBMS, cấu trúc bảng là bắt buộc và giữa chúng có mối quan hệ với nhau. Các mối quan hệ này làm cho người dùng có thể áp dụng và quản lý các qui tắc kinh doanh vào các đoạn mã.Số lượng nhỏ dữ liệu được lưu trữ và thao tác. RDBMS có thể lưu trữ và thao tác trên một số lượng lớn dữ liệu.DBMS kém đảm bảo hơn RDBMS. DBMS kém đảm bảo hơn RDBMS. Nó là 1 hệ thống đơn người dùng. Nó là 1 hệ thống đa người dùngHầu hết các DBMS không hổ trợ kiến trúc client/server. Nó hổ trợ kiến trúc client/server. 46Quan hệHệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu247Quan hệHệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu248Quan hệHệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu249Quan hệHệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu250Các loại hệ quản trị CSDLPhần mềm có bản quyền4th DimensionANTs Data ServerDataphorDaffodil databaseDB2FileMaker ProInformixInterBaseMatisse [1]Microsoft AccessMicrosoft SQL ServerMimer SQLNonStop SQLOracleSand Analytic Server (trước đây là Nucleus)SmallSQL [2]Sybase ASA (trước đây là Watcom SQL)SybaseSybase IQTeradataThinkSQL [3]VistaDB [4]Quan hệHệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu2Phần mềm miễn phí hoặc nguồn mởCloudscapeFirebirdHSQLDBIngres (cơ sở dữ liệu)MaxDBMonetDBMySQLPostgreSQLSQLitetdbengine51Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relation database management system – RDBMS) chạy trên hệ thống mạng Windows NT 4 hay Windows.Có thể dùng trong các mô hình :Network servers: chuyên cung cấp các tài nguyên cho máy trạmClient/Server Application: phân chia nhiệm vụ giữa hệ thống máy trạm và máy chủMột hệ quản trị gồm hai thành phần :Hỗ trợ các tiến trình giao tác với số lượng lớn.Các hỗ trợ để ra quyết định. Phương pháp truy xuất máy trạm :Ngôn ngữ Transact-SQL (T-SQL)OLE DB/ODBCActiveX Data Objects (ADO)Giới thiệu SQL Server352Cơ chế hoạt động: theo mô hình Client/serverClient hay người dùng gửi yêu cầu (request) đến database server thông qua mạngserver đọc và xử lý yêu cầuServer kiểm tra tính bảo mật và dò tìm các chỉ mục, dữ liệu được khôi phục và khai thác, mã phía server được thực thikết quả cuối cùng được gửi về lại cho clientGiới thiệu SQL Server253Client ApplicationClient Net-LibraryClientSQL ServerRelational EngineStorage EngineServerLocalDatabaseDatabase API (OLE DB, ODBC, DB-Library)ProcessorMemoryOpen Data ServicesServer Net-LibrariesQueryResult SetResult SetQuery12345Giới thiệu SQL Server254Client/Server ArchitectureRelational DatabaseManagement SystemSQL ServerClientResultsClient ApplicationOLAPOLTPQueryGiới thiệu SQL Server255Kiến trúc 2-tầng 1-2Trình bày dữ liệuDịch vụ dữ liệu2-Tier ModelDữ liệu chia sẻ giữa máy chủ trung tâm và máy clientMáy khách gửi yêu cầu đến máy chủ, máy chủ xử lý yêu cầu và trả kết quả cho máy kháchKiến trúc này còn được gọi là kiến trúc client-serverSử dụng kiến trúc 2-tầng:Giới thiệu SQL Server256Trình bày dữ liệuDịch vụ dữ liệuKiến trúc đa tầngLogic ứng dụngThành phầnKiến trúc 3-tầng 2-2Được gọi là kiến trúc ứng dụngKiến trúc ứng dụng chia ứng dụng thành 3 nhóm dịch vụTầng dịch vụ người dùng được gọi là tầng trình bày. Trình bày dữ liệu cho người dùng.Tầng dịch vụ tác nghiệp được gọi là tầng logic ứng dụng. Đó là tầng trung gian giữa giao diện và cơ sở dữ liệu. Chức năng: xử lý kiểm tra dữ liệu hợp lệ, logic truy cập dữ liệu.Tầng dịch vụ tương tác trực tiếp với dữ liệu nguồn như: thêm mới, sửa, xóa, rút tríchKiến trúc 3-tầngGiới thiệu SQL Server257N-tier Architecture N-tier ArchitectureGiới thiệu SQL Server258Các tính năng quan trọngSQL server có chức năng chính là gửi các yêu cầu giữa một máy tính Client với một máy SQL Server. Hỗ trợ việc phát triển các ứng dụng CSDL nâng cao như : SQL, T-SQL, Hỗ trợ các truy vấn và giao tác phân tán, replicationOnline Transaction Processing (OLTP)Data WarehousingAnalysis Services (OLAP)Meta Data ServicesCác ứng dụng về thương mại điện tử (E-commerrce applications)58Giới thiệu SQL Server259Microsoft DistributedTransaction CoordinatorMSSQLServer ServiceSQLServerAgent ServiceMicrosoft SearchServerData ManagementTransaction and Query ProcessingData IntegrityJobsAlertsOperatorsFull-Text CatalogsFull-Text IndexesDistributed Transaction ManagementP18SQL Server ServicesSQL Server Services & Tools360Transact-SQL (T-SQL)Implementation of Entry-Level ANSI ISO StandardComposing of 3 categoriesData Definition Language Statements (DDL)Data Control Language Statements (DCL)Data Manipulation Language Statements (DML)createalterdropgrantdenyrevokeselectinsertupdatedeleteSQL Server Services & Tools361CLR IntegrationLets you write your database queries using .NETAny .NET language (C#, VB, C++)Create and debug using Visual Studio IDESQL Server Services & Tools362SQL Server EditionsEnterprise (Developer) EditionStandard EditionWorkgroup EditionSQL Server Express EditionSQL Server Everywhere EditionSQL Server Services & Tools363Evolution of SQL ServerSQL Server 7.0SQL Server 2005SQL Server 2000Realibility & SecurityIntegrated Business IntelligencePerformance and ScalabilityAutomatic TuningReliability and scalability advancementsDeep XML supportData warehousingSQL Server CE64 bit supportRe-architecture of relational serverFirst to include OLAP in databaseAuto tuningEase-of-useCross-release objectiveSQL Server 6.5Data warehousingInternet supportDifferentiation from Sybase SQL ServerEnterprise-class scalabilityProgrammability advancements End-to-end business intelligenceManageabilitySupport for multiple types of dataSQL Server 2008Secure trusted platform for dataProductive policy-based managementOptimized and predictable system performanceDynamic development Beyond relational dataPervasive Business InsightGiới thiệu SQL Server 2008464Microsoft SQL Server 2008 là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relatioan database management system – RDBMS). Chức năng chính của SQL Server 2008:Cung cấp một nền tảng an toàn, tin cậy, giảm được sự phức tạp trong việc quản lý cơ sở hạ tầng dữ liệu. Kết hợp với .NET Framework giảm đ
Tài liệu liên quan