Mô hình quan hệ sử dụng lý thuyết tập hợp và logic bậc nhất để biểu diễn dữ liệu
CSDL được biểu diễn bằng một tập các bảng:
Mỗi bảng là tập hợp các các bộ giá trị
Mỗi cột đều có cùng một kiểu dữ liệu
Mỗi hàng trong bảng là bộ các giá trị có quan hệ với nhau
So sánh với mô hình ER:
Mỗi bảng tương ứng với một tập thựcthể
Mỗi cột tương ứng một thuộc tính
Mỗi hàng trong bảng tương ứng với một thực thể
32 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1494 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Mô hình quan hệ (Relational model), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mô hình quan hệ
(Relational model)
1 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Giới thiệu
Mô hình quan hệ sử dụng lý thuyết tập
hợp và logic bậc nhất để biểu diễn dữ
liệu
CSDL được biểu diễn bằng một tập
các bảng:
Mỗi bảng là tập hợp các các bộ giá trị
Mỗi cột đều có cùng một kiểu dữ liệu
Mỗi hàng trong bảng là bộ các giá trị có
quan hệ với nhau
So sánh với mô hình ER:
Mỗi bảng tương ứng với một tập thực
thể
Mỗi cột tương ứng một thuộc tính
Mỗi hàng trong bảng tương ứng với
một thực thể
2 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Họ tên Tuổi Giới tính
Trần Khánh Linh 25 Nam
Bill Gates 50 Nam
Lý Liên Kiệt 45 Nam
Lưu Diệc Phi 25 Nữ
Nguyễn Văn Bố 37 Nam
Lê Thị Mẹ 30 Nữ
… … …
… … …
… … …
Các định nghĩa
Một mô hình quan hệ là tập hợp các quan hệ (relation)
Mỗi quan hệ gồm 2 phần:
Thể hiện (instance): là bảng các bộ giá trị (tuples)
Lược đồ (schema): chứa tên của quan hệ, cùng với tên và kiểu
từng cột của bảng
VD: Book(id: integer, title: string, author: string, pub-year: integer)
Số dòng của bảng: lực lượng (cardinality) của quan hệ
Số cột của bảng: bậc (degree) của quan hệ
VD:
Lực lượng: 3
Bậc: 4
3 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
id title author pub-year
1 The call of the wild Jack London 1903
3 The universe in a nutshell Stephen Hawking 2001
4 Hồng lâu mộng Tào Tuyết Cần 1791
Định nghĩa bằng toán học
Lược đồ quan hệ R là tích Đề-các các miền giá trị của
các thuộc tính
Đầy đủ: Book(id: int, title: string, author: string, pub-year: int)
Ngắn gọn: Book(id, title, author, pub-year)
Book = dom(int) × dom(string) × dom(string) × dom(int)
(trong đó dom(…) ký hiệu tập giá trị của một kiểu)
Quan hệ r trên R: ký hiệu bằng r(R) là một tập con của R
my-books = my-books(Book) ⊂ Book
Một phần tử của r gọi là một thể hiện, một hàng, hay một
bộ giá trị
Chú ý: người ta thường gọi tắt “quan hệ” thay cho “thể
hiện của quan hệ”
4 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Khoá (key)
Các khái niệm về khoá của quan hệ cũng tương tự như
với thực thể trong mô hình ER
Siêu khoá (superkey): tập các thuộc tính mà bộ giá trị
không lặp lại
Nếu K là một siêu khoá thì K’ = K ∪ a cũng là một siêu khoá, với a
là một thuộc tính của quan hệ
Khoá ứng viên (candidate key): là siêu khoá không cố
thuộc tính dư thừa (không tồn tại siêu khoá là tập con)
Một quan hệ có thể có 0, 1 hoặc nhiều siêu khoá
Khoá chính (primary key): là một khoá ứng viên được
người thiết kế CSDL lựa chọn
Mỗi quan hệ chỉ có nhiều nhất một khoá chính
5 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Ví dụ
K1 = {A} không phải khoá vì các giá trị có
lặp lại
K2 = {A, B} là siêu khoá vì không có bộ giá
trị nào lặp lại
K3 = {A, B, C} là siêu khoá vì K2 là siêu
khoá và K2 ⊂ K3
K2 là khoá ứng viên vì không có tập con
nào của K2 là siêu khoá
K3 không phải khoá ứng viên vì K2 ⊂ K3 là
một siêu khoá
6 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
A B C
1 aa x
1 ab x
2 aa y
2 ab y
2 bb y
3 ab x
3 bb x
4 aa y
5 bb x
Khoá ngoài (foreign key)
Một quan hệ r1 có chứa khoá chính K của quan hệ
r2 thì K gọi là khoá ngoài của r1 tham chiếu tới r2
Với mỗi thể hiện của r1, tồn tại ít nhất một thể hiện
của r2 có giá trị của K giống ở r1
Ví dụ:
o sv ⊂ SinhVien(id-sinh-vien, ten, nam-sinh)
diem ⊂ Diem(id-sinh-vien, mon-hoc, diem)
o id-sinh-vien là khoá ngoài của quan hệ diem tham chiếu
tới quan hệ sv
o mỗi giá trị của id-sinh-vien tồn tại trong quan hệ diem
cũng tồn tại trong quan hệ sv
7 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Sơ đồ CSDL
Một mô hình quan hệ cũng có thể được biểu diễn
dưới dạng sơ đồ
8 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Tác giả
id-tác-giả: int
tên: string
năm-sinh: int
Bài hát
id-bài-hát: int
tên: string
id-tác-giả: int
năm-sáng-tác: int
id-thể-loại: int
Thể loại
id-thể-loại: int
tên: string
Ca sĩ
id-ca-sĩ: int
tên: string
năm-sinh: int
Biểu diễn
id-biểu-diễn: int
id-ca-sĩ: int
id-bài-hát: int
Đĩa nhạc
id-đĩa-nhạc: int
tên: string
năm-phát-hành: int
Chứa
id-đĩa-nhạc: int
id-biểu-diễn: int
số-thứ-tự: int
thời-gian: time
Biến thực thể quan hệ
Customer(cid, name, address, phone)
9 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Customer
cid: int
name: string
address: string
phone: string
Thực thể yếu
Book(bid, name, author, publisher, pub_date)
Chapter(ch_num, bid, title)
10 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Book
id: int
name: string
author: string
publisher: string
Chapter
ch_num: int
bid: int
title: string
pub_date: date
Quan hệ 1-n
Book(bid, name, author_id, publisher, pub_date)
Author(aid, name)
11 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Book
bid: int
name: string
author_id: int
publisher: string
Author
aid: int
name: string
pub_date: date
Quan hệ n-n
Sinh ra một quan hệ phụ
Student(sid, name, birthday)
Class(cid, name, room, teacher)
Registration(sid, cid)
12 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Stud nt
id: int
name: string
birthday: date
Class
cid: int
name: string
room: string
teacher: string
Registration
sid: int
cid: int
Ngôn ngữ truy vấn (query language)
Để thao tác trên các quan hệ, chúng ta cần đến
ngôn ngữ truy vấn
Ngôn ngữ truy vấn thường là ngôn ngữ cấp cao hơn
so với các ngôn ngữ lập trình
VD: SQL
Trong phần tiếp theo, chúng ta tìm hiểu về ngôn ngữ
truy vấn ở dạng lý thuyết hình thức
13 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Đại số quan hệ
(Relational algebra)
14 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Khái niệm
Đại số quan hệ là một ngôn ngữ truy vấn dạng thủ
tục (procedural query language), là một tập hợp các
phép toán:
Có một hoặc hai đầu vào là các quan hệ
Đầu ra (kết quả) là một quan hệ mới
Các phép toán cơ bản: select (chọn), project (chiếu),
union (hợp), set-diffrence (trừ), Cartesian-product
(tích Đề-các) và rename (đổi tên)
Một số phép toán khác: set-intersection (giao),
natural-join (gộp), division (chia), assignment (gán)
Được định nghĩa dựa vào các phép toán cơ bản
15 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Select (phép chọn) σ
Phép select nhận đầu vào là một quan hệ, và cho
phép lựa chọn những bộ giá trị trong quan hệ đó
thoả mãn một điều kiện (vị ngữ)
Ký hiệu: σvị ngữ(r)
VD:
σnăm-sinh <= 1950(tác-giả)
σsản-phẩm = “máy tính”(hoá-đơn)
16 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
id sản phẩm tiền …
1 máy tính 20 …
3 điện thoại 10 …
4 máy tính 22 …
7 tivi 5 …
10 tủ lạnh 8 …
11 máy tính 13 …
id sản phẩm tiền …
1 máy tính 20 …
4 máy tính 22 …
11 máy tính 13 …
σsản-phẩm = “máy tính”(hoá-đơn)
Project (phép chiếu) Π
Phép project nhận đầu vào là một quan hệ, và cho
phép chỉ giữ lại những thuộc tính mong muốn
Ký hiệu: Πcác thuộc tính giữ lại(r)
VD:
Πid, tên(tác-giả)
Πsản-phẩm, tiền(hoá-đơn)
17 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Πtitle, author(sách)
id title author pub-year
1 The call of the wild Jack London 1903
3 The universe in a nutshell Stephen Hawking 2001
4 Hồng lâu mộng Tào Tuyết Cần 1791
title author
The call of the wild Jack London
The universe in a nutshell Stephen Hawking
Hồng lâu mộng Tào Tuyết Cần
Union (phép hợp) ∪
Phép union nhận đầu vào là hai quan hệ tương thích với
nhau và kết quả là quan hệ bao gồm những bộ giá trị có
mặt ở một trong hai quan hệ
Ký hiệu: r1 ∪ r2
VD:
thành-phố-Mỹ ∪ thành-phố-VN
sách-văn-học ∪ sách-lịch-sử
18 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
tên món giá
phở 30
bún 25
cơm 40
tên món giá
cafe 30
nước cam 25
coca 40
tên món giá
phở 30
bún 25
cơm 40
cafe 30
nước cam 25
coca 40
đồ-ăn ∪ đồ-uống
Set-difference (trừ) –
Phép set-difference nhận đầu vào là hai quan hệ tương
thích với nhau, và trả về kết quả là những bộ giá trị trong
quan hệ thứ nhất mà không có trong quan hệ thứ hai
Ký hiệu: r1 – r2
VD:
thực-đơn – đồ-ăn
máy-tính – laptop
điện-thoại – sản-phẩm-Apple
19 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
sản phẩm giá
Xoom 15
Galaxy Tab 13
iPhone 20
Desire S 10
iPad 17
sản phẩm giá
iPhone 20
Macbook 30
iPad 17
iPod 5
sản phẩm giá
Xoom 15
Galaxy Tab 13
Desire S 10
điện-thoại – sản-phẩm-Apple
Cartesian-product (tích Đề-các) ×
Phép Cartesian-product nhận đầu vào là hai quan hệ, và
trả về kết quả là tập tất cả các bộ giá trị giữa chúng
Ký hiệu: r1 × r2
VD:
ca-sĩ × bài-hát
nhân-viên × chi-nhánh
20 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
id nhân viên tên
123 Lê Đức Thọ
427 Bùi Văn Hải
id chi nhánh tên
2 Hà Nội
1 Sài Gòn
3 Đà Nẵng
nhân-viên × chi-nhánh
id nhân
viên
nhân-
viên.tên
id chi nhánh
chi-
nhánh.tên
123 Lê Đức Thọ 2 Hà Nội
123 Lê Đức Thọ 1 Sài Gòn
123 Lê Đức Thọ 3 Đà Nẵng
427 Bùi Văn Hải 2 Hà Nội
427 Bùi Văn Hải 1 Sài Gòn
427 Bùi Văn Hải 3 Đà Nẵng
Để tránh trùng tên, dùng ký hiệu:
tên-quan-hệ.tên-thuộc-tính
Biểu thức quan hệ và phép rename (đổi tên)
Các phép toán quan hệ có thể được lồng nhau tạo thành biểu thức
VD:
Πtên, giá(σcalo <=100(món-ăn) ∪ σgiá < 30(đồ-uống))
Πtác-giả.tên, bài-hát.tên(σid-tác-giả = bài-hát.id-tác-giả(σtên=“Trịnh Công Sơn”(tác-giả) × bài-hát))
Kết quả các biểu thức quan hệ là các quan hệ không có tên, phép
toán rename cho phép đặt tên cho kết quả một biểu thức
Ký hiệu: có 2 dạng
ρtên-quan-hệ(E) đặt tên cho quan hệ kết quả của biểu thức E
ρtên-quan-hệ(tên các thuộc tính)(E) đặt tên cho quan hệ và các thuộc tính
kết quả của biểu thức E
VD:
ρđồ-uống-rẻ(σgiá < 30(đồ-uống))
ρnv-cn(tên-nhân-viên, tên-chi-nhánh)(Πnhân-viên.tên, chi-nhánh.tên
(σnhân-viên.id-chi-nhánh = chi-nhánh.id(nhân-viên × chi-nhánh)))
21 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Set-intersection (giao) ∩
Phép set-intersection nhận đầu vào là hai quan hệ tương
thích với nhau và kết quả là quan hệ bao gồm những bộ
giá trị có mặt ở đồng thời trong hai quan hệ
Ký hiệu: r1 ∩ r2
VD:
món-ăn-Tàu ∩ món-ăn-VN
khách-mua-máy-tính ∩ khách-mua-điện-thoại
Phép set-intersection có thể được định nghĩa thông qua
phép trừ:
r1 ∩ r2 = r1 – (r1 – r2)
22 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Natural-join (gộp) ⋈
Trong việc khai thác CSDL, một câu hỏi rất hay gặp như sau: “Xuất ra danh
sách các tác giả cùng với các bài hát được sáng tác” sử dụng Cartesian-
product và select:
σtác-giả.id-tác-giả = bài-hát.id-tác-giả(tác-giả × bài-hát)
Phép natural-join nhận hai quan hệ và thực hiện Cartesian-product giữa
chúng, sau đó select những bộ giá trị dựa trên các thuộc tính chung và trả
về tập kết quả
Ký hiệu: r1 ⋈ r2
VD:
tác-giả ⋈ bài-hát
hoá-đơn ⋈ sản-phẩm
23 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
id-sp sản phẩm giá
3 Xoom 15
6 Galaxy Tab 13
10 iPhone 20
id-hđ id-sp khách-hàng
333 3 Jobs
565 6 Obama
792 3 Bill
898 10 Paul
⋈
id-hđ id-sp khách-hàng sản phẩm giá
333 3 Jobs Xoom 15
565 6 Obama Galaxy Tab 13
792 3 Bill Xoom 15
898 6 Paul Galaxy Tab 13
Division (chia) ÷
Phép division dùng để giải quyết câu hỏi dạng: “Liệt kê các khách
hàng đã đăng ký tất cả các dịch vụ của hãng”
Đáp án cảu câu hỏi này là kết quả của phép division:
đăng-ký(id-khách, id-dịch-vụ) ÷ khách-hàng(id-khách)
Định nghĩa: Cho các quan hệ r(R) và s(S) với S ⊆ R. Kết quả của
phép division r ÷ s là một quan hệ trên R – S, trong đó một phần tử t
thuộc r ÷ s khi và chỉ khi:
t ∈ ΠR – S(r)
Với mọi ts ∈ S, có một tr ∈ R thoả mãn: ts[S] = tr[R] và tr[R – S] = t
Định nghĩa thông qua các phép toán cơ bản:
r ÷ s = ΠR – S(r) – ΠR – S((ΠR – S(r) × s) – ΠR – S, S(r))
24 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Assignment (gán) ←
Phép assignment dùng để gán kết quả của một biểu thức
vào một biến (tương tự như trong các ngôn ngữ lập
trình)
Ký hiệu: r1 ← r2
VD:
u ← ΠR – S(r)
v = ΠR – S(u × s) – ΠR – S, S(r))
r ÷ s = u – v
Phép assignment chỉ giúp thu gọn và đơn giản hoá biểu
thức
25 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Sửa đổi dữ liệu
26 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Giới thiệu
Đại số quan hệ chỉ giúp trích xuất thông tin từ CSDL.
Phần này giúp tìm hiểu về việc thay đổi thông tin
trong CSDL.
Các phép toán bao gồm:
Insert (thêm)
Delete (xoá)
Update (cập nhật)
View (tạo khung nhìn)
Việc thay đổi thông tin đều dựa vào phép
assignment
27 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Insert (thêm)
Thêm dữ liệu mới vào một quan hệ được định nghĩa
thông qua phép hợp:
r ← r ∪ E
trong đó r là quan hệ được thay đổi, E là quan hệ
được thêm vào
28 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Delete (xoá)
Xoá dữ liệu mới từ một quan hệ được định nghĩa
thông qua phép trừ:
r ← r – E
trong đó r là quan hệ được thay đổi, E là quan hệ
được xoá bớt từ r
29 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Update (cập nhật)
Phép update được định nghĩa dựa trên phép chiếu:
r ← Πf1,f2,...,fn(r)
trong đó fi là thuộc tính thứ i của r nếu thuộc tính đó
không muốn bị thay đổi, hoặc là giá trị cần cập nhật
cho thuộc tính đó
Phép update sẽ cập nhật toàn bộ các hàng của r
Nếu chỉ muốn cập nhật một số hàng nhất định, dùng
biểu thức như sau:
r ← Πf1,f2,...,fn (σP(r)) ∪ (r − σP(r))
30 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
View (tạo khung nhìn)
Trong thực thế làm việc với CSDL, vì lý do bảo mật hoặc để thuận tiện thao
tác, một phần CSDL có thể được ẩn đi với những người dùng nhất định
Người dùng có thể không có thông tin tổng thể về sơ đồ của toàn bộ CSDL
VD:
một người dùng có thể chỉ biết danh sách nhân viên của công ty, mà không biết
được lương của từng người. Ta có thể tạo một quan hệ như sau:
view1 ← Πtên, tuổi(nhân-viên)
và chỉ để người dùng thao tác với view1
Câu lệnh: create view v as E
trong đó v là tên view được tạo ra, và E là biểu thức quan hệ
Phân biệt tạo view và phép gán: với phép gán, sau khi gán xong, nếu ta cập
nhật các quan hệ trong biểu thức thì quan hệ được gán không thay đổi (còn
với view thì có)
Chú ý: một view cũng là một quan hệ, nên có thể dùng view trong biểu thức
để định nghĩa view khác
31 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội
Bài tập
Dùng mô hình quan hệ để biểu diễn các CSDL sau:
1. Giáo viên, sinh viên, khoá học, môn học, lớp học
2. Công ty, nhân viên, dự án, chi nhánh
3. Thư viện, người đọc, sách
4. Cửa hàng, khách hàng, hàng, nhà phân phối
Dùng đại số quan hệ để thực hiện các yêu cầu sau:
5. Tìm các học sinh lớp C có điểm trung bình lớn hơn 5
6. Tìm mã và tên những người đã mượn cuốn sách
“CSDL”
32 EE4509, EE6133 – HK2 2011/2012
TS. Đào Trung Kiên – ĐH Bách khoa Hà Nội