Khái niệm: PTBV
lphát triển để đáp ứng nhu cầu của đời
nay mà không làm tổn hại đến khả
năng đáp ứng nhu cầu của đời sau (Ủy
ban thế giới về môi trường và phát triển
(World Committee of Environment and
Development WCED), 1987).
lPhát triển về kinh tế gắn liền với công
tác BVMT
70 trang |
Chia sẻ: thanhuyen291 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 219 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môi trường và con người - Chương 6: Phương hướng và chương trình hành động BVMT - Lê Thị Thanh Mai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 6:
Phương hướng và chương
trình hành động BVMT
19/12/2006 2
Tham khảo
n ôitrường/hiệntrạn
gmôitrường.html
n
%20TV_a6.pdf, NĐT kyoto-tiếng Việt
n
e=Airvariable_Intro&menuid=34&PHPSESSID
=f5c74d4684fbbe4065f8913ea5aefe72, Vụ
HTQT, Bộ TNMT, thực hiện CDM
19/12/2006 3
Khái niệm
- Coâng nghieäp hoùa
- Buøng noå daân soá
- Ñoâ thò hoùa
- Taêng söû duïng naêng löôïng
- Taêng söû duïng hoùa chaát
trong saûn xuaát, noâng nghieäp
- Taêng toác ñoä ÑTH
- Taêng caùc nhu caàu khaùc ...
OÂ nhieãm moâi tröôøng
Suy giaûm CLCS toaøn caàu
- Suy thoaùi taàng ozon
- Hieäu öùng nhaø kính
- Möa acid
Suy giaûm soá löôïng vaø chaát
löôïng taøi nguyeân cô baûn
- Taøi nguyeân ñaát, Khoâng khí
- Khan hieám nguoàn nöôùc saïch
- Suy giaûm ÑDSH, röøng
- Nhieàu beänh taùi xuaát hieän vôùi
nguy cô töû vong cao hôn
- Suy giaûm saûn löôïng thuûy saûn
(oâ nhieãm vuøng bieån vaø ven
bieån)
KT-XH (ngheøo ñoùi, chieán
tranh) : Taêng tröôûng kinh teá,
thu nhaäp khoâng ñeàu
PHAÙT TRIEÅN KHOÂNG BEÀN VÖÕNG
ONMT taêng
KH thay ñoåi
19/12/2006 4
Khái niệm: PTBV
lphát triển để đáp ứng nhu cầu của đời
nay mà không làm tổn hại đến khả
năng đáp ứng nhu cầu của đời sau (Ủy
ban thế giới về môi trường và phát triển
(World Committee of Environment and
Development WCED), 1987).
lPhát triển về kinh tế gắn liền với công
tác BVMT
19/12/2006 5
Mục tiêu PTBV
lđạt được những chỉ tiêu phát triển kinh
tế trong các điều kiện:
– Sử dụng hợp lý các nguồn TNTN
– Cải tạo và phục hồi môi trường tự nhiên:
Cải tạo đất, trồng rừng, bảo vệ và phát
triển ĐDSH đặc biệt là các giống loài quý
hiếm, làm sạch môi trường, bảo vệ cân
bằng sinh thái.
– Chính sách dân số hợp lý.
19/12/2006 6
Các độ đo về PTBV: Kinh tế - Xã
hội - Môi trường
lBền vững về kinh tế:
– nước thu nhập thấp: tổng sản phẩm trong
nước (GDP) / người tăng khoảng 5%.
– Mức GDP và GDP / người ³ mức trung bình
hiện nay của các nước đang phát triển thu
nhập trung bình.
– Tỉ lệ đóng góp của công nghiệp và dịch vụ
trong GDP phải cao hơn của nông nghiệp.
19/12/2006 7
Các độ đo về PTBV: Kinh tế -
Xã hội - Môi trường
• Bền vững về xã hội:
– HDI
– Hệ số bình đẳng thu nhập
– Các chỉ tiêu về giáo dục, dịch vụ y tế, hoạt
động văn hóa
• Bền vững về môi trường: chất lượng
yếu tố môi trường sau sử dụng phải ≥
tiêu chuẩn quy định.
19/12/2006 8
n Thực chất là bảo vệ độ tinh khiết của không khí,
đất, nước, thực phẩm... nhằm đảm bảo các nhu
cầu cơ bản của con người như một thực thể sinh
học.
n Chống lại tất cả những gì tác hại đến trạng thái
thể chất và tinh thần của con người.
n Trả lại sự cân bằng vốn có của môi trường.
Khái niệm: BVMT
19/12/2006 9
6 nguy cơ gây bất ổn cho an ninh
toàn cầu
1. Khan hiếm dầu hỏa và tài nguyên dẫn
đến tranh chấp
2. Những cuộc đối đầu về nguồn nước
3. Bài toán thực phẩm
4. Bom dân số
5. Dịch bệnh
6. Phổ biến vũ khí các loại
19/12/2006 10
BIỆN PHÁP BVMT
l Biện pháp phòng ngừa: Giảm đến mức thấp
nhất việc gây ô nhiễm môi trường.
lXử lý môi trường bị ô nhiễm
19/12/2006 11
Biện pháp phòng ngừa
"Phòng bệnh hơn chữa bệnh"
lQuản lý chất thải: không cho chất thải
lan truyền ra các quyển đặc biệt là chất
thải ngành công nghiệp và xử lí nhiên
liệu hạt nhân.
lThay thế các chất gây ô nhiễm bằng các
chất không gây hay ít gây ô nhiễm. Tuy
nhiên, một số trường hợp chưa dự đoán
được tác động của chất thay thế.
19/12/2006 12
một số trường hợp chưa dự đoán
được tác động của chất thay thế
lDùng CFC’s và halon (CF2ClBr):
– Thay cho NH3 và SO2 trong các máy làm lạnh
vì có những ưu điểm.
– Thủ phạm chính gây suy thoái lớp ozone
(1970).
– 1985, các nước đã ký công ước Vienna và
1987 ký Nghị định thư Montreal quy định việc
cắt giảm và tiến tới xóa bỏ việc sử dụng các
CFC và halon.
– Ngưng sử dụng CFC kể từ năm 1996
– Khuyến khích việc nghiên cứu tìm các chất
thay thế.
19/12/2006 13
một số trường hợp chưa dự đoán
được tác động của chất thay thế
l 1994, chính phủ Việt Nam cũng đã ký
Công ước Vienna và NĐT Montreal.
l Thay bằng HFC hạn chế.
– Giá thành cao;
– Nạn buôn lậu CFC’s
l Thay thuốc trừ sâu, trừ cỏ như DDT
(DDT để trừ muỗi gây bệnh sốt rét -
1939®1944 ® 1962 ® 1970, bị cấm ở
châu Âu), 666 bằng các chế phẩm
sinh học.
l Sử dụng xăng không pha chì.
19/12/2006 14
Biện pháp phòng ngừa
"Phòng bệnh hơn chữa bệnh"
lTìm kiếm các công nghệ không có chất
thải - sản xuất sạch sản xuất sạch hơn
(tiết kiệm nguyên liệu, tiết kiệm năng
lượng, tái sử dụng).
lĐưa nội dung "sản xuất sạch" vào chương
trình giảng dạy.
lPhòng chống ONKK: vị trí nhà máy, quy
trình sản xuất, thiết bị công nghệ; phương
tiện giao thông
19/12/2006 15
Phòng chống ON nước
n Cải tiến công nghệ sản xuất và xây dựng hệ
thống cấp, thoát nước thích hợp. Lưu ý các
phương pháp sau:
q Cấp nước tuần hoàn.
q Xây dựng hệ thống thoát nước riêng giữa các
nguồn thải.
q Có phương pháp xử lý nước thải và thiết bị tương
ứng.
19/12/2006 16
Nước thải sinh hoạt:
n Nếu lượng nước ít và không chứa các thành
phần độc hại dùng các quá trình tự nhiên
như sa lắng, oxi hóa sinh học
n Nếu lượng nước thải nhiều và có chứa các
thành phần độc hại thì qua 2 giai đoạn
q Xử lý sơ bộ loại bỏ
n các tạp chất rắn có kích thước tương đối lớn.
n các tạp chất hữu cơ bằng quá trình oxi hóa sinh hóa có
thể thải nước vào môi trường.
q Tiếp tục xử lý nước cho đến khi đạt chỉ tiêu của
nước uống.
19/12/2006 17
Thu gom, vận chuyển và xử lý
chất thải rắn đô thị
lĐồng bộ các bãi đổ lựa chọn công
nghệ xử lý.
lPhân loại và xử lý sơ bộ thải bỏ rác
ra ngoài (chứa trong túi kín và đặt ở
những nơi cố định).
lVận chuyển rác bằng phương tiện
và thời gian thích hợp.
19/12/2006 18
Cải tạo và chống suy thoái đất
vùng nông thôn và đồi núi
lÁp dụng các tiến bộ kỹ thuật sinh
học vào nông nghiệp;
lLàm ruộng bậc thang, canh tác theo
đai, hoặc mạng ô vuông ở các vùng
đồi núi.
lTrồng rừng đầu nguồn, phủ xanh
đồi trọc.
19/12/2006 19
Biện pháp quản lý kinh tế hành chánh.
Quản lý gián tiếp:
l Thuế môi trường
l Giấy phép và thị trường mua bán giấy
phép:
– EU thành lập thị trường hạn ngạch khí
thải từ 01/01/2005
– giá một tấn CO2 là 8,5 euro (11 USD).
Các nhà phân tích dự đoán, từ nay tới
năm 2007 sẽ có khoảng 5 tỉ tấn hạn
ngạch CO2 (tương đương 50 tỉ euro) sẽ
được đem ra buôn bán tại thị trường mới
của châu Âu.
19/12/2006 20
Biện pháp quản lý kinh tế hành chánh.
Quản lý gián tiếp:
l Hệ thống ký quỹ-hoàn chi và cam kết
bảo đảm-cam kết thực hiện.
l Giao quyền sở hữu tài nguyên môi
trường và thỏa thuận.
l Trợ cấp giảm ô nhiễm.
19/12/2006 21
Biện pháp quản lý kinh tế hành chánh:
Quản lý trực tiếp
lChính sách và chiến lược BVMT
lLuật môi trường, trong đó giữ một số
nguyên tắc cơ bản:
– Phòng ngừa.
– Đánh giá tác động môi trường.
– Thu thập thông tin và sự tham gia của quần
chúng vào quá trình hoạch định chính sách.
– Kiểm soát ô nhiễm tổng hợp.
– Phân chia chi phí môi trường.
– Kiểm soát chất lượng môi trường.
19/12/2006 22
Biện pháp tổ chức và giáo dục
lTổ chức: độc lập, đủ mạnh, chặt chẽ, hợp
lý từ trung ương đến địa phương.
lGiáo dục mở rộng và nâng cao nhận
thức.
– từ cấp phổ thông đến đại học
– thông qua các phương tiện như sách báo,
truyền thanh, truyền hình, triển lãm, thuyết
trình.
19/12/2006 23
XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG BỊ Ô
NHIỄM
lXử lý ngay từ nguồn phát sinh.
lChống ô nhiễm không khí bởi bụi, các
khí thải của động cơ đốt trong, các
CFC, lưu huỳnh, oxid nitơ.
lChống ô nhiễm các nguồn nước bởi
các chất thải sinh hoạt, kim loại nặng,
phosphat, nitrat, cianur, thuốc trừ sâu,
trừ cỏ.
19/12/2006 24
Phương hướng và chương trình hành
động về BVMT ở quy mô toàn cầu
lNăm 1972, hội nghị thế giới về môi trường
toàn cầu tại Stockholm-Thụy Điển đã
khẳng định tầm quan trọng và tính cần
thiết của việc bảo vệ môi trường không chỉ
ở các nước phát triển mà cả ở các nước
đang phát triển.
lNăm 1982, chiến lược bảo vệ toàn cầu đã
được công bố.
19/12/2006 25
Phương hướng và chương trình hành
động về BVMT ở quy mô toàn cầu
lNăm 1987:
– Trong báo cáo “Tương lai chung của chúng
ta”, Ủy ban Quốc tế về môi trường và phát
triển đã nêu ra những quan niệm về
– sự phụ thuộc lẫn nhau trên toàn cầu
– mối quan hệ giữa kinh tế và môi trường.
19/12/2006 26
Phương hướng và chương trình hành
động về BVMT ở quy mô toàn cầu
lNăm 1987:
– Chính phủ các nước đã chấp nhận “Triển
vọng môi trường đến năm 2000 và sau đó”
xác định khuôn mẫu để hướng dẫn hành động
quốc gia và hợp tác quốc tế về sự phát triển
bền vững.
19/12/2006 27
Phương hướng và chương trình hành
động về BVMT ở quy mô toàn cầu
l Tháng 6/1992, hội nghị thượng đỉnh tổ chức ở
Rio de Janeiro để hiệp thương văn bản về các
vấn đề kinh tế và môi trường những năm cuối
thế kỷ 20 và hướng tới sự PTBV, ban hành 2
Hiệp ước (được 154 Quốc gia ký):
– Hiệp ước về đa dạng sinh học
– Hiệp ước về thay đổi khí hậu
l Văn bản về thay đổi khí hậu được chính thức
thực hiện vào 21/3/1994. Mục tiêu: “ổn định nồng
độ các khí nhà kính trong khí quyển ở mức độ
không gây hại tới HST tự nhiên và con người”
19/12/2006 28
Phương hướng và chương trình hành
động về BVMT ở quy mô toàn cầu
l Nghị định Kyoto về thay đổi khí hậu từ 01-
11/12/1997 (hội nghị lần thứ 3), đồng ý kế hoạch
giảm sự khuếch tán khí nhà kính và được ký vào
tháng 3/1998, giảm khuếch tán CO2 ở các nước
phát triển ít nhất bằng 55% của năm 1990. Nội
dung chính:
– Giảm sự khuếch tán khí nhà kính có thể thay đổi
tùy theo nước (Châu âu 8%, Mỹ 7%, Nhật 6%).
– Các khí nhà kính chủ yếu là CO2, CH4, N2O,
CFC’s.
– Kỹ thuật sản xuất sạch ở các nước phát triển sẽ
góp phần giảm hiệu ứng nhà kính.
19/12/2006 29
Phương hướng và chương trình hành
động về BVMT ở quy mô toàn cầu
l Hội nghị lần thứ tư (02-13/11/1998 tại Buenos Aires,
Argentina COP-4). Argentina là nước đang phát
triển đầu tiên tuyên bố tham gia vào chương trình
giảm sự khuếch tán khí nhà kính 2008-2012.
l Hội nghị lần thứ năm (25/10-05/11/1999 tại Bonn,
Germani).
l Hội nghị lần thứ sáu (13-24/11/2000 tại the Hague,
Hà Lan). Hội nghị đã đi đến thất bại vì nhiều nguyên
nhân (kinh tế; không được sự quan tâm của các nhà
chính trị).
19/12/2006 30
l Hội nghị thượng đỉnh trái đất về PTBV tại
Johannesburg, Nam Phi có 65.000 đại biểu
Hội nghị kéo dài 10 ngày (26/8-04/9/2002),
tập trung thảo luận các vấn đề then chốt như
sau: (VN: chương trình nghị sự 21)
l Tài chính cho phát triển.
l Tiếp cận thị trường công bằng.
l Bảo vệ môi trường.
l Tiếp cận vệ sinh và nước sạch.
l Phục hồi nguồn năng lượng.
19/12/2006 31
l 30/9/2004, Chính phủ Nga đã nhất loạt thông qua
dự thảo luật liên bang về phê chuẩn nghị định thư
Kyoto sau một thời gian dài trì hoãn.
l 16/2/2005, NĐT Kyoto chính thức có hiệu lực ®
thành lập 3 cơ chế để các bên tham gia có thể mua,
bán quyền phát thải, trong đó có Cơ chế phát triển
sạch (CDM) được ưu tiên bắt đầu ngay
l dự kiến Việt Nam có thể thu nhập thêm đến 250
triệu đôla từ việc bán chứng chỉ giảm phát thải trong
giai đoạn từ 2008 đến 2012.
19/12/2006 32
8 nguyên tắc trong Chiến lược BVMT
ở quy mô toàn cầu
1. Tôn trọng và quan tâm đến cuộc sống cộng đồng
nền đạo đức được chú trọng.
2. Nâng cao CLCS của con người
3. Ở những nước có thu nhập thấp: đẩy mạnh tăng
trưởng kinh tế trong đó có BVMT.
4. Ở các nước có thu nhập cao: điều chỉnh lại các
chính sách và chiến lược phát triển quốc gia nhằm
đảm bảo tính bền vững như: chuyển dùng các năng
lượng tái tạo hoặc vô tận, phát triển quy trình công
nghệ kín; giúp đỡ những nước có thu nhập thấp
đạt được sự phát triển cần thiết.
19/12/2006 33
8 nguyên tắc trong Chiến lược BVMT
ở quy mô toàn cầu
3. Bảo vệ sức sống và tính ĐDSH của Trái đất.
4. Giữ vững trong khả năng chịu đựng được của Trái
đất.
5. Thay đổi thái độ và hành vi của con người.
6. Các cộng đồng tự quản lý lấy môi trường của
mình.
7. Tạo ra một cơ cấu quốc gia thống nhất thuận lợi
cho việc phát triển và bảo vệ.
8. Xây dựng một khối liên minh toàn thế giới nhằm
đẩy mạnh việc thực hiện những hiệp ước quốc tế
hiện có.
Chiến lược bảo vệ môi
trường quốc gia 2001 -
2010
h/KHCL/CHIENLUOC14-6.htm
19/12/2006 35
I. Nhiệm vụ, nội dung chính của kế
hoạch bảo vệ môi trường (BVMT)
1. Xây dựng quy hoạch, chiến lược BVMT giai
đoạn 5 năm 2001 – 2005, kế hoạch hành
động, chính sách, quy hoạch các bãi chôn
lấp chất thải hợp vệ sinh, quy hoạch đô thị,
khu công nghiệp, nông thôn.
2. Xây dựng và ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật: Quy chế bảo vệ môi
trường, quyết định, chỉ thị liên quan đến
bảo vệ môi trường do Bộ/Ngành, địa
phương quản lý.
3. Điều tra, xây dựng báo cáo hiện trạng môi
trường hằng năm.
19/12/2006 36
4. Điều tra nghiên cứu, khảo sát hậu quả về
mặt môi trường do thiên tai gây ra, đặc biệt
là lũ lụt.
5. Điều tra nghiên cứu hậu quả chiến tranh
chất hóa học lên con người và thiên nhiên
vùng bị rải chất độc. Nghiên cứu các giải
pháp khắc phục, tẩy độc, thử nghiệm việc
tẩy độc.
6. Tăng cường năng lực quản lý môi trường.
7. Giáo dục, đào tạo, tuyên truyền nâng cao
nhận thức môi trường.
8. Thông tin, cơ sở dữ liệu.
9. Đầu tư trang thiết bị phục vụ quan trắc và
phân tích môi trường.
19/12/2006 37
II. Các hành động chiến lược ưu tiên
1. Ngăn chặn và kiểm soát ô nhiễm.
2. Bảo vệ, bảo tồn và sử dụng bền vững
TNTN và ĐDSH.
3. Tăng cường năng lực quản lý môi
trường.
4. Khuyến khích sự tham gia cộng đồng.
19/12/2006 38
Ngăn chặn và kiểm soát ô nhiễm
l Lập kế hoạch tổng thể về phát triển công
nghiệp bền vững bao gồm sử dụng nguồn lực,
sản xuất và quản lý chất thải.
l Lập kế hoạch quản lý đối với các khu vực
thải chất rắn sinh hoạt và nguy hại và các hệ
thống xử lý có hiệu quả cho các khu đô thị và
khu đông dân cư.
l Chú trọng:
§ phân bón, thuốc bảo vệ thực vật.
§ hệ thống thoát nước thải ở các khu đô thị.
§ tiêu chuẩn về ô nhiễm khí thải và bụi phù
hợp với công ước toàn cầu về thay đổi khí
hậu.
19/12/2006 39
Bảo vệ, bảo tồn và sử dụng bền vững
TNTN và ĐDSH
l Ban hành các tiêu chuẩn và quy định về bảo
vệ và sử dụng bền vững tài nguyên nước
(nước mặt, sông, ao, hồ và nước ngầm).
l Tăng cường công tác quản lý và sử dụng
bền vững tài nguyên rừng với sự tham gia
cộng đồng.
– Thiết lập sự phân bố, sở hữu đất hoặc quyền
sử dụng đất trồng rừng một cách rõ ràng và
lâu dài.
– Phối hợp quản lý và quản lý rừng theo cơ sở
cộng đồng.
19/12/2006 40
Bảo vệ, bảo tồn và sử dụng bền vững
TNTN và ĐDSH
– Tăng cường các giống cây bản xứ.
– Đẩy mạnh các sản phẩm phi gỗ từ rừng.
– Đẩy mạnh nông lâm kết hợp. Thay đổi
quan niệm coi gỗ là một nguồn năng
lượng.
– Ngăn chặn việc khai thác tài nguyên
rừng bất hợp pháp.
– Tăng cường cải thiện kế sinh nhai qua
việc sử dụng rừng một cách bền vững.
l Quản lý tổng hợp biển và dãy ven biển.
19/12/2006 41
Khuyến khích sự tham gia cộng đồng
l Đưa giáo dục môi trường vào đào tạo ở mọi
cấp học trong hệ thống giáo dục quốc dân.
– Thành lập nhóm làm việc giáo dục môi trường.
– Đào tạo giáo viên.
– Giáo dục môi trường ở bậc đại học.
l Phát động phong trào quản lý môi trường
và hành động trong các tổ chức quần chúng
– Thúc đẩy hoạt động của các nhóm môi trường
cộng đồng.
– Thực hiện các chiến dịch nâng cao nhận thức
môi trường cộng đồng.
– Tăng cường sự tham gia của cộng đồng vào
công tác đánh giá tác động môi trường.
19/12/2006 42
Khuyến khích sự tham gia cộng đồng
l Thực hiện các chương trình liên quan
đã nêu trong chiến lược quốc gia về
BVMT 2001 – 2010, trong đó chú
trọng:
– Giúp quần chúng tiếp cận thông tin về
môi trường.
– Giảm tỷ lệ tăng dân số và di dân.
Một số chương trình
hướng đến PTBV
19/12/2006 44
TT 02 hướng dẫn thực hiện NĐ 59 của CP
về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số
ngành nghề thủy sản ký ngày 20-3-2006
l Khu vực cấm khai thác có thời hạn trong năm:
l Hòn Mỹ - Hòn Miều (Quảng Ninh): Từ 15-4 đến 31-7
hàng năm
l Quần đảo Cô Tô (Quảng Ninh): 15-2 đến 15-6
l Cát Bà - Ba Lạt (Hải Phòng): 15-4 đến 31-7
l Hòn Nẹ - Lạch Ghép (Thanh Hóa): 15-4 đến 31-7
l Ven bờ vịnh Diễn Châu (Nghệ An): 1-3 đến 30-4
l Ven bờ biển Bạc Liêu (Bạc Liêu): 1-4 đến 30-6
l Ven bờ biển Cà Mau (Cà Mau): 1-4 đến 30-6
l Ven bờ biển Kiên Giang (Kiên Giang): 1-4 đến 30-6.
19/12/2006 45
l Sản xuất rau an toàn:
l Nếu sản xuất rau riêng lẻ theo mô hình hộ cá thể
sẽ không thể tổ chức sản xuất rau đảm bảo tiêu
chuẩn RAT.
l Nên tổ chức liên kết tại chỗ giữa các hộ dân địa
phương, có thể theo mô hình tổ hợp tác hoặc hợp
tác xã...
19/12/2006 46
Trung Quốc giảm xuất khẩu
đũa sang Nhật
l Để bảo vệ tài nguyên rừng, Trung Quốc dự tính từ
năm 2008, sẽ giảm bớt xuất khẩu đũa gỗ dùng một
lần sang Nhật. Đây là một tin xấu cho người tiêu
dùng, siêu thị và các nhà hàng tại Nhật vì nước này
phụ thuộc vào Trung Quốc đến 90% lượng đũa
dùng một lần.
l Ước tính mỗi năm người Nhật sử dụng đến 24 tỉ đôi
đũa dạng này. Trong khi đó, Trung Quốc phải đốn hạ
25 triệu cây rừng để sản xuất 45 tỉ đôi đũa mỗi
năm.
l Kể từ đầu tháng tư, Trung Quốc đã bắt đầu tăng
thuế thêm 5% đối với đũa gỗ dùng một lần xuất khẩu
sang các nước.
(Theo Asia Focus). Nguồn: TTO, 18/4/2006
CHIẾN LƯỢC BVMT QUỐC GIA
ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2020
(QĐ CỦA TTG CP SỐ
256/2003/QĐ-TTG
NGÀY 02/12/2003)
19/12/2006 48
Quan điểm
l Chiến lược BVMT:
l là bộ phận cấu thành không thể tách rời của
Chiến lược phát triển KT-XH,
l là cơ sở quan trọng bảo đảm PTBV đất nước.
l Phát triển kinh tế phải kết hợp chặt chẽ, hài hoà
với phát triển xã hội và BVMT.
l Đầu tư BVMT là đầu tư cho PTBV.
19/12/2006 49
Quan điểm
l BVMT:
l là nhiệm vụ của toàn XH, của các cấp, các
ngành và của mọi người dân.
l phải trên cơ sở tăng cường QLNN, thể chế và
pháp luật đi đôi với việc nâng cao nhận thức và ý
thức trách nhiệm của mọi người dân...
l là việc làm thường xuyên, lâu dài. Coi phòng
ngừa là chính, kết hợp với xử lý và kiểm soát ô
nhiễm, khắc phục suy thoái
l mang tính quốc gia, khu vực và toàn cầu F phải
kết hợp giữa phát huy nội lực với tăng cường hợp
tác quốc tế trong BVMT và PTBV.
19/12/2006 50
Những định hướng lớn đến
năm 2020
l Ngăn chặn về cơ bản mức độ gia tăng ô nhiễm,
phục hồi suy thoái và nâng cao chất lượng môi
trường, bảo đảm PTBV đất nước, bảo đảm cho
mọi người dân đều được sống trong môi trường
có chất lượng tốt về không khí, đất, nước, cảnh
quan và các nhân tố môi trường tự nhiên khác
đạt chuẩn mực do Nhà nước quy định .
19/12/2006 51
Những định hướng lớn đến
năm 2020
l Phấn đấu đạt một số chỉ tiêu chính sau:
l 80% cơ sở SX-KD được cấp GCN đạt tiêu chuẩn môi
trường hoặc Chứng chỉ ISO 14001.
l 100% đô thị, KCN, KCX có hệ thống xử lý nước thải
tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường.
l Hình thành và phát triển ngành CN tái chế chất thải,
phấn đấu 30% chất thải thu gom được tái chế.
l 100% dân số đô thị và 95% dân số nông thôn được
sử dụng nước sạch.
l Nâng tỷ lệ đất có rừng che phủ đạt 48% tổng diện tích
tự nhiên của cả nước.
l 100% sản phẩm, hàng hoá xuất khẩu và 50% hàng
hoá tiêu dùng trong nội địa được ghi nhãn môi trường
theo tiêu chuẩn ISO 14021.
19/12/2006 52
Mục tiêu tổng quát đến năm
2010
l Hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm, khắc phục
tình trạng suy thoái và cải thiện chất lượng môi
trường;
l giải quyết một bước cơ bản tình trạng suy thoái
môi trường ở các KCN, các khu dân cư đông
đúc
l cải tạo và xử lý ONMT trên các dòng sông, hồ
ao, kênh mương.
l Nâng cao khả năng phòng tránh và hạn chế tác
động xấu của thiên tai, của sự biến động khí
hậu bất lợi đối với môi trường;
l ứng cứu và khắc phục có hiệu quả sự cố ONMT
do thiên tai gây ra.
19/12/2006 53
Mục tiêu tổng quát đến năm
2010
l Khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn TNTN,
bảo đảm cân bằng sinh thái ở mức cao, bảo tồn
thiên nhiên và giữ gìn ĐDSH.
l Chủ động thực hiện và đáp ứng các yêu cầu về
môi trường trong hội n