Bài giảng Nghiên cứu khoa học - Chương 5: Phương pháp trình bày nghiên cứ khoa học - Nguyễn Thị Minh Thu

1.1. Đề cương nghiên cứu Có nhiều loại đề cương khác nhau: đề cương nghiên cứu KHCN cấp trường, cấp bộ, cấp tỉnh Đề cương đề tài dự án quốc tế Đề cương đề tài thực nghiệm Đề cương khóa luận, luận văn, luận án Tên đề tài Lý do nghiên cứu (Vì sao tôi nghiên cứu?) Lịch sử nghiên cứu (Ai đã làm gì?) Mục tiêu nghiên cứu (Tôi sẽ làm gì?) Phạm vi nghiên cứu (Tôi làm đến đâu) Mẫu khảo sát (Tôi làm ở đâu) Câu hỏi (Vấn đề) nghiên cứu (Tôi cần trả lời câu hỏi nào trong nghiên cứu/Tôi cần giải quyết vấn đề gì trong nghiên cứu của tôi) Giả thuyết khoa học (Luận điểm của tôi ra sao?) Phương pháp chứng minh luận điểm Tôi chứng minh luận điểm của tôi bằng cách nào?) Dự kiến nội dung nghiên cứu (luận cứ nào để chứng minh?) Nội dung về lý luận và thực tiễn Nội dung khảo sát thực tế Nội dung dự báo

ppt84 trang | Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 554 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nghiên cứu khoa học - Chương 5: Phương pháp trình bày nghiên cứ khoa học - Nguyễn Thị Minh Thu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM BỘ MÔN KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯPHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY NGHIÊN CỨU KHOA HỌCNGUYỄN THỊ MINH THU2NỘI DUNG 1. Viết nghiên cứu KHOA HỌC 2. Trích dẫn tài liệu và tài liệu tham khảo theo qui định của VNUA3. Thuyết trình kết quả nghiên cứu331. Viết nghiên cứu KHOA HỌC 1.1. Đề cương nghiên cứu 1.2. Báo cáo khoa học - Báo khoa học - các loại báo cáo - Sách chuyên khảo khoa học4Viết là một phương pháp trình bày nghiên cứu khoa họcMỗi đối tượng khác nhau thì đòi hỏi phương pháp viết khác nhauTùy theo yêu cầu của:Cơ quan tài trợCơ quan chủ quảnCơ quan cấp trênNhà xuất bản, v.v1. Viết nghiên cứu KHOA HỌC551.1. Đề cương nghiên cứuCó nhiều loại đề cương khác nhau: đề cương nghiên cứu KHCN cấp trường, cấp bộ, cấp tỉnhĐề cương đề tài dự án quốc tếĐề cương đề tài thực nghiệmĐề cương khóa luận, luận văn, luận án66Đề cương nghiên cứuTên đề tàiLý do nghiên cứu (Vì sao tôi nghiên cứu?)Lịch sử nghiên cứu (Ai đã làm gì?)Mục tiêu nghiên cứu (Tôi sẽ làm gì?)Phạm vi nghiên cứu (Tôi làm đến đâu)Mẫu khảo sát (Tôi làm ở đâu)Câu hỏi (Vấn đề) nghiên cứu (Tôi cần trả lời câu hỏi nào trong nghiên cứu/Tôi cần giải quyết vấn đề gì trong nghiên cứu của tôi)Giả thuyết khoa học (Luận điểm của tôi ra sao?) Phương pháp chứng minh luận điểm Tôi chứng minh luận điểm của tôi bằng cách nào?)Dự kiến nội dung nghiên cứu (luận cứ nào để chứng minh?)Nội dung về lý luận và thực tiễnNội dung khảo sát thực tếNội dung dự báo7Suy nghĩ những kết luận chính của nghiên cứu là gì? Đây là “thông điệp” mà chúng ta muốn gửi tới người đọc.Đã có tất cả số liệu/thông tin, các bảng, hình, đồ thị để minh chứng cho các kết luận trên? Nếu có thể suy nghĩ cấu trúc trình bày NÓI về kết quả. Nó sẽ giúp cho ta biết, cần phải đưa vào những nội dung nào, thiếu phần nào, tính logic của vấn đềNguyên tắc viết: Trước khi bắt đầu viết, tự hỏi: “Mình muốn nói cái gì?”Sau khi hoàn thành viết, tự hỏi: “Liệu mình đã nói đầy đủ điều đó?”1.2. Viết báo cáo khoa học81.3. Viết báo cáo nghiên cứu* Các loại báo cáo:Báo cáo không công bố của các cơ sở đào tạo (luận án)Các báo cáo được phổ biến qua kênh truyền thông (báo cáo định kỳ)Các báo cáo thông qua hệ thống InternetBáo cáo trao đổi kỹ thuật Bài báo cho các tạp chí không thẩm địnhBài báo cho tạp chí thẩm địnhSách chuyên khảo9Những gợi ý cơ bản khi viết báo cáo khoa họcCần có tất cả các bảng, sơ đồ, đồ thị (bản nháp) khi viết? Suy nghĩ những điểm chính cần phải viết từ các bảng, sơ đồ, đồ thịQuyết định về định dạng của báo cáo NCCó thể viết các nội dung chính cần có (gạch đầu dòng) Rất khó có thể viết hoàn thiện các câu, đoạn ngay lần đầu tiênThứ tự viết – tùy loại báo cáo (một số báo cáo NC có thể viết phần phương pháp và kết quả NC trước)Viết phần sau xem lại phần trước để thể hiện tính gắn kết102. Trích dẫn khoa học 2.1. Ý nghĩa của trích dẫn khoa học:Ý nghĩa khoa họcÝ nghĩa trách nhiệmÝ nghĩa pháp lýÝ nghĩa đạo đức2.2. Một số suy nghĩ cần tránh khi trích dẫn (Zuckerman):Người trẻ muốn nhanh chóng nổi danhCác bậc “lão làng” muốn níu kéo ánh hào quang đã tắtTâm lý đố kỵ, mặc cảm bị thua kém người được mình trích dẫn112.3. Nguyên tắc chung trích dẫn tài liệu- Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu khác đều phải trích dẫn- Trừ những kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa (Text books)- Nếu trong văn bản có tên (nguồn) thì mục tài liệu tham khảo cũng có và ngược lạiDanh mục tài liệu tham khảo phải đầy đủ - người đọc hay người quan tâm có khả năng tìm được122.3. Nguyên tắc chung trích dẫn tài liệuTrích dẫn trực tiếp (Quotation): - Trích dẫn toàn bộ đoạn văn, có thể có định dạng khác với văn bảnCần phải chứng minh là mình đã hiểu đoạn văn và có khả năng tóm tắt cũng như trình bàyVí dụ: Nguyễn Văn A (2009) nêu rõ “Tăng trưởng vốn đầu tư có ảnh hưởng mạnh nhất đến tăng trưởng sản lượng nền kinh tế quốc dân”. Trích dẫn nội dung (Citation): - Trích dẫn ý tưởng/kết luận của người khác- Cuối câu cần phải trích nguồn gồm tên tác giả (tên họ surname) và năm công bố công trình. (Pindyck, 2001)13Ví dụ: Trong nông nghiệp, đa dạng hoá, theo nghĩa hẹp, có nghĩa là tăng chủng loại sản phẩm nông nghiệp hoặc dịch vụ do nông dân làm ra. Trong nhiều năm, đa dạng hoá đã là một chiến lược truyền thống của các nông hộ để đối phó với các rủi ro và duy trì an toàn lương thực (Ngân hàng thế giới tại Việt Nam, 2006).Nguồn: Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam, 2006. Thúc đẩy công cuộc phát triển nông thôn ở Việt Nam: Tăng trưởng, Công bằng và Ða dạng hóa. Phần 4: Ða dạng hóa nông nghiệp ở Việt Nam. Trang 6142.4. Cách trình bày tài liệu tham khảo* các khối tiếng :Tiếng Việt1....97.Tiếng Anh98....105Tiếng Nga106Các thông tin kèm theo phần trích dẫn phải bảo đảm các yếu tố để người đọc có thể tìm được tài liệu gốc khi cần.Chỉ được phép đưa vào danh mục TLTK khi luận văn có sử dụng tham khảo.Các yếu tố cơ bản của một tài liệu tham khảo Tên tác giả: người, cơ quan,...Năm công bố tài liệuTên tài liệuCơ quan công bố: NXB, Tạp chí.Địa danh NXB152.5. Qui định danh mục tài liệu tham khảoCác TL được xếp theo khối tiếngLập ABC theo từng khối tiếngKhông phiên âm TL nước ngoài, kể cả TL có gốc từ La tinhChữ cái dùng để xếp thứ tự căn cứ vào tên nếu là người Việt Nam, căn cứ vào họ nếu là người nước ngoài.a) Tài liệu thông thườngHọ và tên (năm), Tên tài liệu, NXB, địa danh NXB 1. Mai Ngọc Hai, Bùi Xuân Bính (1997), Thuỷ lợi và quan hệ làng xã, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội.2. Bùi Hiếu (1985), Công tác thuỷ lợi vùng rau, NXB Nông nghiệp, Hà Nội16b) Văn bản của tổ chức, cơ quan Tên tổ chức/ CQ (năm), tên TL, (tên tập nếu có) NXB, địa danh NXB 1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (1992), Số liệu thống kê 5 năm, xây dựng và phát triển thuỷ lợi (1986 - 1990), NXB Thống kê, Hà Nội. 2. Viện Kinh tế thủy lợi - Bộ Thủy lợi (1991), Báo cáo nghiên cứu biện pháp phát huy hiệu quả kinh tế trên hệ thống thuỷ nông đã có, Hà Nội. 3. WB, ADB, FAO, UNDP (1998), Đánh giá tổng quát ngành thuỷ lợi Việt Nam, Hà Nội. 17c) Tài liệu là báo cáo trong hội nghị, hội thảo Họ và tên (năm), "tên TL", Tên Hội thảo/ Tuyển tập Hội nghị, thời gian hội thảo, hội nghị, địa điểm hội thảo, hội nghị.1. Bryan Bruns (1997), "Tham gia quản lý thuỷ nông phục vụ sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam: Những cơ hội và thách thức", Hội thảo quốc tế Người dân trong quản lý thuỷ nông ngày 7 - 11/4/1997, Nghệ An. 2. Trần An Phong (2000), "Mối quan hệ giữa sử dụng đất hợp lý và bảo tồn đa dạng sinh học ở Tây Nguyên", Hội thảo Bảo tồn và đa dạng sinh học, Bộ KH, CN và MT, 9-10/10/2000, Đắc Lắc.18d) Tài liệu là luận văn, luận án, báo cáo TT TN Họ và tên (năm), tên luận văn, lụân án, báo cáo TTTN, Luận văn thạc sĩ.../ Luận án tiến sĩ.../Báo cáo TN..., cơ sở đào tạo, địa danh CSĐT 1. Phạm Ngọc Đào (1999), Phân tích đánh giá đề xuất một số mô hình tổ chức quản lý kinh doanh điện nông thôn Việt Nam, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Bách khoa, Hà Nội.e) Tài liệu là bài viết trong tạp chí Họ và tên (năm), "tên tài liệu", tên tạp chí, số tập, tháng, trang.1. Quách Ân (1992), "Nhìn lại hai năm phát triển lúa lai“, Tạp chí Di truyền học, 98(1), tr. 10-16.2. Lokendra Prasad Poudyal, Karl E. Weber (1993), "People’s Participation: Some Methods for Measuring Intensities Across the Development Sectors", Asia-Pacific Journal of Rural Development, Vol. III, December, No. 2, pp. 178-19519f) Tài liệu từ internet Họ và tên (năm), tên tài liệu, các thông tin khác (nếu có), địa chỉ website, ngày truy cập.1. Nguyễn Hưng (2008), ‘Tạm “đóng cửa” nhà máy Vedan’, Bản tin xã hội của VnExpress ngày 7/10/2008. Nguồn: ngày truy cập 08/10/2008.Chưong trình EndnoteĐây là chương trình quản lý tài liệu – giúp ích rất nhiều trong việc thiết lập Danh mục tài liệu tham khảo theo các dạng khác nhauCó thể download miễn phí từ các thư viện20Các bảng, hình, ảnh, đồ thị,... cần được lựa chọn tên gọi và thứ tự cho chính xác và ngắn gọn. Đánh thứ tự bảng, hình theo thứ tự của mục cấp (VD: Hình 1.3 có nghĩa là hình thứ 3 trong mục 1).Tên của bảng để trên đầu bảng; Tên của hình, ảnh, đồ thị,... để ở dưới hình, ảnh, đồ thị... Việc trình bày tên bảng, hình,... cần phải thống nhất về quy cách font, cỡ chữ trong suốt luận văn.g) Các hình ảnh minh hoạ213. Thuyết trình khoa học Trình bày báo cáo (nói) B¸o c¸o t¹i héi nghÞ, héi th¶o Nói chuyện về kết quả NC Bảo vệ luận văn Poster Trao ®æi khoa häc Seminars, ...22223.1. Nguyên tắc thuyết trình khoa học Cần đặt cho mình nguyên tắc rất nghiêm ngặt: Nói... nói... và... PHẢI NÓI ! Không đọc trên giấy viết sẵn Không đọc trên màn hình chiếu overhead/projectorCần có bố cục rõ ràngNội quan Tôi hình dung sự vật (giả thuyết) như sau ...Ngoại quan Kết quả quan sát / phỏng vấn / điều tra/ trắc nghiệm / thử nghiệm / thực nghiệm /.../ như sau ....Nội quan Tôi kết luận như sau ...23233.2. Kỹ thuật thuyết trình khoa học Phải làm chủ thời gianChia nội dung thành các ý nhỏ Chẳng hạn:Chia bản trình bày thành 10 ýMỗi ý bình quân được trình bày 1-2 phút trong tổng 20 phút quy định cho một báo cáoTrình bày theo cấu trúc logic2424Thiết kế một slide?Các kiểu thiết kế slide phổ biến: (không nên)Đánh máy các trang chữ chiếu lên để đọcGiới thiệu một dàn ýTrình bày một tư tưởngMà : Một slide = Phải trình bày một tư tưởng, một ý hãy khía cạnh của vấn đềHỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM BỘ MÔN KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯPHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH KHÓA LUẬN/CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌCNGUYỄN VĂN A2627Tại sao Phải thực tập và viết khóa luận TNGiúp SV khâu nối kiến thức giữa các môn học;Tạo điều kiện để SV thực tập vận dụng kiến thức lý luận đã học được vào thực tiễn sản xuất;Là cơ hội để SV tập sự tiến hành nghiên cứu khoa học, một nhiệm vụ không thể thiếu đối với một cán bộ có trình độ đại học.28Yêu cầu của KL hay báo cáo TN đại họcNắm vững phương pháp nghiên cứu KHNắm vững phương pháp nghiên cứu đề tài được giao;Khái quát hoá để nắm vững phương pháp NC KH nói chung;Độc lập tiến hành NC các đề tài KH thuộc lĩnh vực chuyên môn29Yêu cầu của KL hay báo cáo TN đại họcĐạt được một số kết quả nhất định trong NCCó thể có đóng góp về lý luận khoa học;Có đóng góp nhất định cho thực tiễn SXĐề xuất được định hướng và những giải pháp có căn cứ KHĐưa định hướng và giải pháp vào thực tiễn có kết quả30Yêu cầu của KL hay báo cáo TN đại họcBiết trình bày 1 kết quả NC dưới dạng 1 báo cáo KH Nội dungKết cấuHình thứcChi tiết yêu cầu nội dung các phần được trình bày chi tiết ở phần sau31Phương pháp viết khóa luận32Cấu trúc của khóa luận/báo cáoTrang bìa chính – bìa cứng chữ nhũ vàng – màu tùy khoa/ngành qui định (kinh tế màu nâu, PTNT màu xanh nước biển)Trang bìa phụLời cam đoanLời cảm ơnTóm tắt KL (Khoa KT)Mục lụcDanh mục các bảngDanh mục các hình, đồ thị, hộp (nếu có)Danh mục các từ viết tắt (nếu có)33Nội dung của khóa luậnNội dung chính theo qui định của HUAPhần 1Phần 2Phần 3Phần 4Phần 5Tài liệu tham khảoPhụ lục (nếu có)Xác nhận của cơ sở thực tậpBìa cuối34Bìa chính bìa cứng, chữ nhũHỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM(Times New Roman, hoa, 14, in đậm)TÊN KHOA: (Times New Roman, hoa, đậm, 16)KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP(Times New Roman, hoa, đậm, 30)ĐỀ TÀI: (Times New Roman, hoa, đậm, 18) Hà Nội-20.. (Times New Roman, hoa, đậm, 14)35Bìa phụ bìa giấy trắng khổ A4HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM(Times New Roman, hoa, 14, in đậm)TÊN KHOA: (Times New Roman, hoa, đậm, 16)KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP(Times New Roman, hoa, đậm, 30)ĐỀ TÀI: (Times New Roman, hoa, đậm, 18) Người thực hiện: (Times New Roman, hoa, đậm, 14) Khoá: (Times New Roman, hoa, đậm, 14) Ngành:(Times New Roman, hoa, đậm, 14) Người hướng dẫn: Chức danh, học vị, họ và tên (Times New Roman, hoa, đậm, 14) Hà Nội-20 (Times New Roman, hoa, đậm, 14)36Cấu trúcLời cam đoan (cho công trình lấy học vị)Lời cam đoan danh dự thể hiện KL là công trình khoa học của riêng tác giả và chưa được sử dụng trong các công bốThể hiện sự thực hiện các trích dẫn đúng và đầy đủ37Cấu trúcLời cảm ơnTác giả bày tỏ tình cảm của mình đối với các cá nhân, tập thể đã hướng dẫn, giúp đỡ, cộng tác và tài trợ trong quá trình hoàn thành KL và có thể trong cả quá trình học – vì KL là kết quả cuối cùng của quá trình học38 Các phần, mục và tiểu mụcĐầu đề các phần, mục, tiểu mục cần thống nhất quy cách về kiểu chữ, font chữ trong suốt KL.Các mục cấp 1 cần đề đầu trangKhông nên để các mục ở cuối trangThứ tự các mục được đánh bằng chữ ả rập. VD:33.13.1.1Không nên chia quá nhiều cấp mụcNhưng tùy theo KL, đề mục phải làm rõ tính logic của tên đề tài. Ví dụ: Tên đề tài về giải pháp, thì trong đề mục phải thể hiện rõ được các giải pháp39Mục lụcMục lục thể hiện kết cấu chung của KL, giúp người đọc thuận tiện trong tìm kiếm thông tin. Các tiêu đề trong mục lục phải được để nguyên văn (không viết tắt). Có thể không cần làm mục lục quá chi tiết Số trang các phần đầu của luận văn được đánh theo thứ tự chữ La mã thường (i, ii, iii, iv,...).Trang của KL bắt đầu từ “Mở đầu/Đặt vấn đề” (đánh số trang 1)40 Mục lụcLời cam đoan iLời cám ơn iiMục lục Danh mục các bảngDanh mục các hìnhDanh mục các chữ tắt và kí hiệuPhần 1. Mở đầu 11.1 .... 11.2 . Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn2.1 ....2.2 ....Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứuPhần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luậnPhần 5. Kết luận và kiến nghịTài liệu tham khảoPhụ lục41 Viết tắt và thuật ngữ có gốc nước ngoàiThuật ngữ cần viết tắt được viết đầy đủ khi xuất hiện lần đầu tiên và ngay sau đó đặt kí hiệu tắt trong ngoặc đơn.Các thuật ngữ viết tắt là những từ hay cụm từ được lặp lại nhiều lần, tuy nhiên không nên lạm dụng viết tắt.Không được viết tắt ở các đầu mục42 Viết tắt và thuật ngữ có gốc nước ngoàiĐối với thuật ngữ hay cụm từ có nguồn gốc nước ngoài thì phiên âm theo quy định. Trong những trường hợp còn tranh luận về phiên âm thì có thể để nguyên văn đối với các ngôn ngữ có nguồn gốc latinh. Các ngôn ngữ khác (chữ tượng hình) cần phiên âm. KL khoa học cần tính thống nhất cao trong trình bày các thuật ngữ khoa học43Nội dung chính của khóa luận/báo cáoCó 5 phầnPhần 1: Mở đầu hay đặt vấn đềPhần 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn (Tổng quan tài liệu nghiên cứu)Phần 3: Đặc điểm địa bàn và Phương pháp NC (Đối tượng, qui trình và PP NC)Phần 4: Kết quả NC và thảo luậnPhần 5: Kết luận và kiến nghịPhần I. Đặt vấn đề/Mở đầu Cần viết đầy đủ1.1 Tính cấp thiết của đề tàiTầm quan trọng của vấn đề NCTại sao làm đề tài này?Tại sao lựa chọn địa điểm nghiên cứu này?44Phần I. Đặt vấn đề/Mở đầu1.2 Mục tiêu nghiên cứu -Xuất phát = Động từ 1.2.1 Mục tiêu chung CHỈ GỒM 1 CÂU 1.2.2 Mục tiêu cụ thể + Ít nhất là 3 mục tiêu, nhiều là 4 + Bắt đầu bằng: Đánh giá, hệ thống hóa, đề xuất, luận giải + Tránh các từ: Tìm hiểu, đưa ra,45Phần I. Đặt vấn đề/Mở đầu1.3 Câu hỏi nghiên cứu (mới)1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu(Phân biệt đối tượng NC và đối tượng khảo sát) 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu Nội dung Thời gian: Thời gian NC và của số liệu Không gian46Phần II. Cơ sở lý luận và thực tiễn vềTại sao cần cơ sở LL & TT?Tại sao không dùng tổng quan tài liệu?Cơ sở lý luận và TT:+ Làm cơ sở cho NC+ Biết được những NC có liên quan, những kết luận ủng hộ hay bác bỏ+ Chứng minh được phần mình làm là mới+ Đảm bảo tính toàn diện47Phần II. Cơ sở lý luận và thực tiễn vềPhần này trình bày khái quát tình hình của vấn đề NC thông qua các tài liệu, tư liệu NC trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài NC. Nội dung tổng quan thường đề cấp đến:Các hướng NC xung quanh vấn đề quan tâm, nêu rõ kết quả của từng hướng NC, đánh giá ưu, khuyết điểm của từng hướng đóCác quan điểm về vấn đề NCMức độ giải quyết đối với vấn đề quan tâm. Những thuận lợi, khó khăn, triển vọng và hướng giải quyết4849Phần III. Đặc điểm địa bàn và Phương Pháp nghiên cứu3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứuViệc chọn địa điểm và nội dung NC phải thể hiện được tư duy khoa học và PP giải quyết vấn đề của tác giả luận vănCùng một đề tài nhưng mỗi điạ bàn nghiên cứu do đặc điểm riêng nên phải tiến hành với nội dung và phương pháp khác nhau cho phù hợp.Trình bày được khái quát tình hình địa bànGiới thiệu được những vấn đề có liên quan đến đề tàiSố liệu cần theo thời gian50Phần III. (Tiếp)3.2 Phương pháp nghiên cứuPhương pháp nghiên cứu nào? Thường có 3 nhómPhương pháp thu thập số liệu, thông tin+ PP thu thập số liệu: số liệu sơ cấp, thứ cấp+ Lý do chọn mẫu điều tra, khảo sát, cơ sở chọn mẫu, chọn địa điểmPhương pháp xử lý và phân tích số liệu+ Cụ thể phương pháp xử lý (thường là thống kê)+ Công cụ xử lý: phần mềm, thuật toán+ PP phân tích: định tính, định lượngHệ thống chỉ tiêu nghiên cứu51Trình bày phương pháp nghiên cứuChỉ rõ những phương pháp chủ yếu sử dụng Nêu rõ phương pháp nào được sử dụng giải quyết nội dung nào trong nghiên cứuPhân biệt phương pháp và kỹ năng?Chứng tỏ được các phương pháp sử dụng là đáng tin cậyLưu ý: Không nêu lại định nghĩa của phương pháp NC52Phần IV. Kết quả nghiên cứu và thảo luận Phân tích thực trạng vấn đề NC Chiếm khối lượng lớn trong luận vănPhân tích thực trạng phải xuất phát từ cơ sở lý luậnPhân tích phải đi từ phản ánh thực trạng tình hình đến đánh giá kết quả và hiệu quả, xác định nguyên nhân hoặc các yếu tố ảnh hưởngLàm rõ được thế mạnh và hạn chế cùng tác động của thực trạng đó đến phát triển kinh tế, xã hội của địa bàn nghiên cứuPhân tích thực trạng phải đặt được cơ sở khoa học cho đề xuất định hướng các giải pháp53Định hướng và các giải phápCần nêu cơ sở/căn cứ để đề xuất giải phápNêu định hướng đúng và giải pháp phù hợpĐịnh hướng và giải pháp phải xuất phát từ căn cứ lý luận và thực tiễn và phải phù hợp với điều kiện cụ thể của cơ sở nghiên cứuCần bám sát vào phần phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng để đưa ra các giải pháp cho đề tài54Phần V. Kết luận và kiến nghịYêu cầu kết luận phải theo mục tiêu nghiên cứu+ Ngắn gọn, khẳng định, trả lời đúng mục tiêu NC đề ra+ Chỉ kết luận những nội dung nghiên cứu+ Không, bàn luận, phân tích dài dòng trong KL+ Cần có số liệu minh chứng trong KLCác kiến nghị đề xuất chính sách cần xuất phát từ kết quả và nội dung nghiên cứuNên cân nhắc kỹ các kiến nghị55CÁC BƯỚC THỰC HIỆNXác định lĩnh vực, vấn đề nghiên cứu và tên đề tài nghiên cứuXác định lĩnh vực có trước tên đề tài – lĩnh vực ưa thích thì nghiên cứu nói chung mới có kết quả tốt;Vấn đề nghiên cứu là vấn đề chúng ta cần tìm cách giải quyếtXác định đề tài nghiên cứu là khâu quan trọng đối với sinh viên làm KL/báo cáo TN. Xác định được đúng đề tài nghiên cứu thì quá trình nghiên cứu được thuận lợi, tạo khả năng hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu.56Đề tài nghiên cứuCó thể do thầy hướng dẫn giaoCó thể do sinh viên tự xác định.(SV nêu lên một số hướng NC với GV)Căn cứ để xác định đề tàiXuất phát từ yêu cầu của thực tiễnXuất phát từ năng lực, sở trường của sinh viên57Nội dung đề tài có thể theo các hướngMang tính nghiệp vụ như phương pháp hạch toán 1 loại chi phí, sản phẩm,..Liên quan đến lĩnh vực quản lý vi mô của doanh nghiệp về mặt tài chính, kế toán, SX kinh doanh:Phân tích kết quả hoạt động SX kinh doanhHuy động và sử dụng vốnHQ kinh tế SX kinh doanhHQKT sử dụng vốnTiêu thụ sản phẩmMarketing....58Nội dung đề tài có thể theo các hướngVấn đề kinh tế chungXoá đói giảm nghèoChuyển dịch cơ cấu kinh tếCNH-HĐHPhát triển các loại hình kinh tế (kinh tế HTX, kinh tế hộ, kinh tế trang trại, phát triển ngành nghề trong NT, phát triển DN vừa và nhỏ)Vấn đề cụ thể về sử dụng các yếu tố đầu vào (đất đai, lao động, cơ sở vật chất kỹ thuật), hoặc tình hình SX, tiêu thụ, HQKT của cây trồng, vật nuôi, ngành nghềLĩnh vực quản lý kinh tế nói chung của một ngành59Quy mô đề tài Nên ở cấp doanh nghiệp hoặc xãNếu công tác trên địa bàn rộng có thể xác định đề tài trên phạm vi huyệnPhạm vi hẹp thì nội dung càng đòi hỏi phải có chiều sâu; đề tài nghiên cứu trên phạm vi rộng thì nội dung tổng quát hơn.Tên đề tài xác định sao choPhản ánh đúng nội dung cần nghiên cứu, có tính KHNgắn gọn nhưng chính xác và dễ hiểuCần có sự hấp dẫn602. Xây dựng đề cương nghiên cứuĐề cương nghiên cứu được xây dựng theo hai bước: (i) Đề cương sơ bộ và (ii) Đề cương chi tiếtĐề cương sơ bộ: Là đề cương NC trong đó nêu lên toàn bộ nội dung cơ bản của đề tài nghiên cứu (SV hiện nay - chủ yếu là dưới dạng đề mục?)Đề cương chi tiết: Sau khi hoàn thành đề cương sơ bộ sẽ tiếp tục tham khảo tài liệu và tìm hiểu kỹ địa bàn nghiên cứu để xây dựng đề cương chi tiếtĐề cương chi tiết là chi tiết hoá đề cương sơ bộ61Đề cương sơ
Tài liệu liên quan