Bài giảng Nhập môn lập trình - Mảng 2 chiều - Chương 7: Thiết kế phổ dụng

Kiến thức Các thông tin, tài liệu, cơ sở lý luận, các kỹ năng đạt được bởi một tổ chức hay một cá nhân thông qua trải nghiệm thực tế hay thông qua sự giáo dục đào tạo Các hiểu biết về lý thuyết hay thực tế về một đối tượng, một vấn đề, có thể lý giải về nó Các cơ sở, các thông tin, tài liệu, các hiểu biết hoặc những thứ tương tự có được bằng kinh nghiệm thực tế hoặc do những tình huống, hoàn cảnh cụ thể.

pptx122 trang | Chia sẻ: thuongdt324 | Lượt xem: 436 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nhập môn lập trình - Mảng 2 chiều - Chương 7: Thiết kế phổ dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 7THIẾT KẾ PHỔ DỤNGNội dungNMLT - Mảng hai chiềuKiến thức trong đầu và trên thế giới1Năng lực tư duy2Thiết kế phổ dụng3Case study cho thiết kế phổ dụng4Kiến thứcCác thông tin, tài liệu, cơ sở lý luận, các kỹ năng đạt được bởi một tổ chức hay một cá nhân thông qua trải nghiệm thực tế hay thông qua sự giáo dục đào tạoCác hiểu biết về lý thuyết hay thực tế về một đối tượng, một vấn đề, có thể lý giải về nóCác cơ sở, các thông tin, tài liệu, các hiểu biết hoặc những thứ tương tự có được bằng kinh nghiệm thực tế hoặc do những tình huống, hoàn cảnh cụ thể.Kiến thức trong đầu và trên thế giớiKiến thức có từ đâu?Quá trình tri giácQuá trình học tập tiếp thuQuá trình giao tiếpQuá trình tranh luậnHay là kết hợp của các quá trình nàyKiến thức trong đầu và trên thế giớiGiao tiếp: Giao tiếp là việc trao đổi thông tin giữa nhiều người và thường dẫn đến hành động.Kiến thức trong đầu và trên thế giớiCác kỹ năng giao tiếp cơ bảnNói: giao tiếp bằng cách nói chuyện trực tiếp hoặc qua điện thoại.Viết: giao tiếp qua hình thức viết (viết thư, thông báo, báo cáo).Ứng xử: bạn giao tiếp bằng những gì bạn thực tế làm và cách bạn thể hiện như thế nào.Nghe: nghe những gì người khác nói là một phần quan trọng trong quá trình giao tiếp.Kiến thức trong đầu và trên thế giớiMô hình giao tiếpKiến thức trong đầu và trên thế giớiNhững yếu tố liên quan đến quá trình giao tiếp:Thông tin: Chúng ta giao tiếp vì muốn chuyển tải hay tiếp nhận thông tin.Con người: Người gửi và người nhận thông tin.Phản hồi: Dưới dạng hành động tức thời hoặc lời nói hoặc một số dạng khác chứng tỏ rằng đã nhận được và hiểu thông tin.Kiến thức trong đầu và trên thế giớiThông tin:Nội dung của giao tiếp, còn gọi là thông điệp. Đó là những gì chúng ta muốn nói.Ví dụ:Sếp phát hiện một nhân viên đang chơi trò chơi trên máy tính trong giờ làm việc (vi phạm nội quy công ty). Nội dung thông tin mà sếp muốn thông báo đến nhân viên là gì?Nếu bạn là sếp thì bạn làm gì để chuyẻn tải thông tin đến nhân viên?Kiến thức trong đầu và trên thế giớiMột câu hỏi nghiêm khắc: “Tại sao cậu lại vi phạm nội quy công ty?”Một mệnh lệnh: “Hãy tắt ngay trò chơi!”Một tuyên bố: “Tôi đã nhìn thấy anh chơi trò chơi trên máy tính trong giờ làm việc. Việc này vi phạm nội quy công ty”.Một câu hỏi quan tâm: “Mọi việc đều ổn chứ? Anh thường không chơi trò chơi trong giờ làm việc cơ mà!”Một thông điệp bằng văn bản. Gởi thông báo cho chính nhân viên đó hoặc dán thông báo nhắc nhở mọi người không chơi trò chơi trong giờ làm việcKiến thức trong đầu và trên thế giớiMô hình giao tiếp-Con ngườiNgười gửi chọn cách giao tiếp để gởi thông điệp đến người nhận:gởi như thế nào;từ ngữ nào;diễn đạt ra sao.Kiến thức trong đầu và trên thế giớiMô hình giao tiếp-Con ngườiCách giao tiếp của người gửi sẽ phản ánh:Tính cách của người gửi (quyết đoán/nhút nhát);Cảm xúc lúc đó (bực bội, tức giận, vui vẻ);Thái độ đối với người nhận (thích/ghét, tin tưởng, v.v);Kiến thức (mức độ hiểu biết về những gì đang nói);Kinh nghiệm;Văn hóa của tổ chức (môi trường văn hóa truyền thông hay cởi mở).Kiến thức trong đầu và trên thế giớiMô hình giao tiếp-Con ngườiVí dụ:Khi bạn vào một cửa hàng, một nhân viên bán hàng từ từ tiến về phía bạn, đầu cúi xuống (nhìn xuống đất) và nói với giọng buồn bã, bất cần: “Tôi có thể giúp gì cho ông (bà)?”Thông điệp mà bạn thực sự nhận được là gì?Thông điệp mà bạn nhận được hoàn toàn khác với những gì được nhân viên đó nói ra.Kiến thức trong đầu và trên thế giớiMô hình giao tiếp-Con ngườiVí dụ:Phản hồi của bạn đối với nhân viên bán hàng tẻ nhạt kia có thể là gì?Không, cảm ơnKiên nhẫn hỏi Trừ khi bạn góp ý, nhân viên này có thể sẽ không bao giờ biết tại sao bạn lại không mua hàng tại cửa hàng của họ.Kiến thức trong đầu và trên thế giớiMô hình giao tiếp-Phản hồiThường chúng ta nghĩ rằng mình đã hoàn thành quá trình giao tiếp chỉ bằng việc gởi đến người khác một số thông tin.Ví dụ: Một thành viên mới ‘TV’ trong nhóm được nhóm trưởng ‘NT’ giao nhiệm vụ thu thập thông tin trên mạng cho bài thuyết trình vào tuần tới.NT hướng dẫn TV này về cách tìm thông tin, sau đó để cho TV này tự xoay sở.Hai ngày sau, TV này chỉ thu thập được một số thông tin ít giá trị. NT có thực hiện theo mô hình giao tiếp mà chúng ta đã đưa ra trước đây không?Kiến thức trong đầu và trên thế giớiMô hình giao tiếp-Phản hồiNT nên làm như sau:Hỏi TV xem đã hiểu được yêu cầu công việc chưa;Nói TV biết có thể tìm NT ở đâu để hỏi khi gặp khó khăn;Nói cho TV biết những yêu cầu về thông tin cần tìm kiếm.Nói cho TV biết khi nào phải hoàn thành.Ở lại xem TV biết cách tìm kiếm thông tin trên mạng không?Kiến thức trong đầu và trên thế giớiMô hình giao tiếp-Phản hồiHai dạng phản hồi từ người nhận:Phản hồi dưới dạng lời nói;Phản hồi dưới dạng hành động.Ví dụ, NT có thể:Hỏi TV xem đã hiểu được yêu cầu công việc chưa;Ở lại xem TV biết cách tìm kiếm thông tin không?Nhận xét:Phản hồi dưới dạng hành động là cách tốt nhất.Phản hồi dưới dạng lời nói có thể gây ra vấn đề vì có thể phản hồi sai.Kiến thức trong đầu và trên thế giớiCâu hỏi mở và câu hỏi đóng:Ví dụ, NT hỏi:Bạn có hiểu những gì tôi nói?Bạn có biết cần làm gì không?Câu hỏi mở: cho phép người khác quyết định cách trả lời như thế nào;Câu hỏi đóng: chỉ cho phép người khác một số ít câu trả lời.Ví dụ, NT nên hỏi như thế nào?Theo bạn thì mình cần tìm những thông tin gì?Làm thế nào để tìm thông tin?Kiến thức trong đầu và trên thế giớiMô hình giao tiếp – Hành động:Phần lớn việc giao tiếp là có mục đích: tạo ra một dạng hành động/kết quả nào dó.Ví dụ:TV nộp cho nhóm trưởng đúng thông tin như được yêu câu.Kiến thức trong đầu và trên thế giớiLập kế hoạch giao tiếp:Các yếu tố quyết định đến mức độ chuẩn bị trước của bạn cho việc giao tiếp?Kiến thức và kinh nghiệm bản thân;Kiến thức và kinh nghiệm người giao tiếp với bạn;Mức độ phức tạp của thông điệp;Mức độ nghiêm trọng nếu giao tiếp không hiệu quả.Kiến thức trong đầu và trên thế giớiNhững nguyên tắc cơ bản:Why (tại sao)? Tại sao bạn phải giao tiếp?Xác định rõ mục đích giao tiếp.What (cái gì)? Bạn sẽ giao tiếp về cái gì?Xác định rõ ràng, chính xác và đầy đủ nội dung thông tin cần giao tiếp.Who (ai)? Bạn sẽ giao tiếp với ai?Họ là ai?Kiến thức, trình độ, kinh nghiệm thế nào?Họ có hiểu biết gì về nội dung công việc bạn muốn giao tiếp với họ?Quan hệ giữa bạn với họ như thế nào?Kiến thức trong đầu và trên thế giớiNhững nguyên tắc cơ bản:How (như thế nào)? Bạn sẽ giao tiếp như thế nào?Xác định phương pháp giao tiếp thích hợp. Nên tiến hành giao tiếp bằng cách gặp mặt trực tiếp, điện thoại hay qua thư từ, fax, email, tin nhắn, chat When (khi nào)? Khi nào nên giao tiếp?Xác định thời gian tốt nhất để tiến hành giao tiếp.Where (đâu)? Nên giao tiếp ở đâu?Xác định địa điểm giao tiếp thích hợp.Kiến thức trong đầu và trên thế giớiCác nguyên tắc trong giao tiếp:Nguyên tắc ABC.Accuracy (chính xác)Brevity (ngắn gọn)Clarity (rõ ràng).Kiến thức trong đầu và trên thế giớiCác nguyên tắc trong giao tiếp:Nguyên tắc 5C.Clear (rõ ràng);Complete (Hoàn chỉnh);Concise (Ngắn gọn, súc tích);Correct (chính xác);Courteous (lịch sự).Kiến thức trong đầu và trên thế giớiĐể đạt hiệu quả trong giao tiếpLắng nghe kỹ lưỡng và hồi đápGiải thích mục đích đàm thoại của bạnDiễn đạt rõ ràng và hoàn chỉnhDiễn tả sự phiền lòng của bạn thành một yêu cầu cụ thể vả giải thích nóBảy tỏ sự biết ơnXây dựng mối quan hệ giao tiếp tốt là phần việc quan trọng trong ngàyKiến thức trong đầu và trên thế giớiĐể giao tiếp hiệu quả trong mọi tình huốngHiểu rõ quan điểm của chính bạnHiểu nhauSử dụng tốt giọng điệu, và ngữ điệuĐể ý đến ngôn ngữ cơ thểSuy nghĩ gì hãy nói raĐi vào chi tiết hơnRành mạch, dễ hiểuĐừng thao thao bất tuyệtÁnh mắt nói lên tất cảTrang phục phù hợpBiết lắng nghe hiệu quảTôn trọng những điểm khác nhauTìm điểm chung của nhauKiến thức trong đầu và trên thế giớiĐể giao tiếp hiệu quả trong công sởChú ý vào "nội dung trao đổi" chứ không phải "người phát ngôn“"Tại sao" chứ không chỉ là "cái gì"?Lắng nghe rồi mới đánh giáKhông nhất thiết phải là trao đổi trực tiếp, viết cũng đượcThông tin đơn giản và dễ hiểuTiếp nhận phản hồiXây dựng niềm tin và sự tôn trọng lẫn nhauKiến thức trong đầu và trên thế giớiNhững rào cản trong giao tiếpTiếng ồn;Môi trường xung quanh (bị gây nhiễu);Ngôn ngữ (từ mơ hồ/không rõ ràng, thuật ngữ chuyên ngành);Tình cảm/cảm xúc;Những mối quan hệ quyền hạn (tổ chức/hệ thống phức tạp);Văn hóa tổ chức (thông tin được chia sẻ chính thống/không chính thống);Văn hóa dân tộc.Kiến thức trong đầu và trên thế giớiKỹ năng lắng nghe- Tầm quan trọng của việc lắng ngheLắng ngheĐể hiểu vấn đề và thực thi hành động;Đề tạo nền tảng cho những mối quan hệ.Bạn thể hiện sự tôn trọng của mình với người khác bằng cách lắng nghe quan điểm của họ.Nghe là một phần quan trọng trong quá trình giao tiếp.Nhắc lại:Giao tiếp= quá trình trao đổi thông tin/truyền thông tương hỗ hai chiều: nói, lắng nghe, hiểu, phản hồi và hành động.Kiến thức trong đầu và trên thế giớiNhững lợi ích của việc lắng ngheThoả mãn nhu cầu của đối tác.Thu thập được nhiều thông tin hơn.Tạo ra mối quan hệ tốt đẹp với người khác.Tìm hiểu được người khác một cách tốt hơn.Giúp cho người khác giao tiếp hiệu quả.Kiến thức trong đầu và trên thế giớiNhững rào cản đối với việc lắng nghePhân tâm: đang làm hai việc một lúc.Rào cản sinh lý, bao gồm: khả năng nghe, nói, tốc độ suy nghĩ,Ví dụ: người nói nhỏ, lộn xộn, mơ hồRào cản môi trường: khí hậu, thời tiết, tiếng ồn, bị mất tập trungRào cản mang tính quan điểm: những người có quan điểm khác nhau thường lơ đễnh, thiếu tập trung khi nghe đối tác trình bày.Rào cản về văn hóa: những khác biệt về văn hóa cũng gây trở ngại rất lớn cho quá trình nghe hiểu.Rào cản về trình độ học vấn, chuyên môn,Kiến thức trong đầu và trên thế giớiTranh luậnTôn trọng ý kiến người khácĐặt mình vào hoàn cảnh người khácThừa nhận sai lầmKhởi động một cách nhẹ nhàngĐể đối phương có cơ hội lên tiếngĐó không phải ý kiến của bạn mà là ý kiến của mọi ngườiLà người cởi mở và chân thànhCảm thông với mong muốn của người khácThẳng thắnLuận cứ vững chắcĐưa ra vấn đềDừng đúng lúcKiến thức trong đầu và trên thế giớiKiến thức tồn tại như thế nàoKiến thức hiện là những kiến thức được giải thích và mã hóa dưới dạng văn bản, tài liệu, âm thanh, phim ảnh...Thông qua ngôn ngữ có lời và ngôn ngữ không lờiKiến thức ẩn là những kiến thức thu được từ sự trải nghiệm thực tế, dạng tri thức này thường ẩn trong mỗi cá nhân và khó mã hóa và chuyển giao. Thường bao gồm: niềm tin, giá trị, kinh nghiệm, bí quyết, kỹ năng...Kiến thức trong đầu và trên thế giớiKiến thức trong đầu và trên thế giớiKiến thức trên thế giới là những kiến thức dùng cho thiết kế sản phẩm để mọi người có thể sử dụng sản phẩm này mà không cần có nhiều hiểu biết về chúngKiến thức trong đầu là những gì chúng ta biết và đã học từ kinh nghiệmGiải phápĐọcLắng nghe, hỏiTrình bàyLàm việc nhómKiến thức trong đầu và trên thế giớiKhái niệmTám năng lực tư duyTư duyKhái niệmSự phản ánh của thế giới hiện thực khách quan vào bộ não.Là một hiện tượng xảy ra ở một loài động vật bậc cao là con người.Quá trình liên hệ giữa tiềm thức và ý thứcQuá trình nhận biết bản chất sự vật để giải quyết vấn đề nhằm đạt mục đích của mình.Tư duyNăng lực tư duyL: Learn (Học tập)P: Pose problems (Phát hiện vấn đề)S: Solve problems (Giải quyết vấn đề)C: Create an effective product (Tạo SP)Tư duyNăng lực tư duyTư duy39Khám phá NLTD nổi trội40Logic41Đặc điểmNhạy cảm với con sốƯa thích khoa họcTiếp cận từng bước & giải quyết có hệ thốngTìm kẽ hở logic 42Cách phát triểnAssumption: Giả địnhEvidence: Bằng chứngIllustration: Minh họaOpinion: Ý kiếnUnique: Điểm đặc biệtLàm các bài toán IQĐoán hành độngThống kê số lượng trong ngàyTập tính nhanh43Kỹ năng công việcTính toánNghiên cứuSuy luậnThống kêDự đoánPhân tíchTổng hợp44Nghề nghiệpKiểm toánNhà toán họcNhân viên xuất nhập khẩuNhà kinh tế họcKỹ sư xây dựngNhà thống kê học45NLTD qua ngôn ngữ46Đặc điểmKhả năng đọc Các môn khoa học xã hộiDiễn tả cảm xúc qua ngôn ngữ nói và viếtThích chơi trò chơi với các từ ngữ47Cách phát triểnViết lại thông tin theo cách hiểuĐọc và ghi lại những ý nghĩ bất chợtTư duy lại vấn đềGiải quyết các câu hỏi phát sinhGhi chép diễn biến cảm xúc48Nghề nghiệpBiên tập viênNhà báoLuật sưPhiên dịchThư kýNhà ngôn ngữ họcThày giáo ngữ văn49NLTD qua trải nghiệm50Đặc điểmHiếu độngCó năng khiếu với các môn học thể chấtThích các môn thể thaoThích trực tiếp giải quyết các công việc.51Cách phát triểnKiểm nghiệm lý thuyết bằng thực tiễnThể hiện các vai để thấu hiểu.Diễn tả cảm xúc bằng cơ thể52Kỹ năng công việcPhân loại điều phốiThủ công mỹ nghệSửa chữaChế tạoDu lịch 53Nghề nghiệpVận động viên Giáo viên thể dụcVật lý trị liệuDiễn viênNhà tạo mốtCông nhân5455Đặc điểm Thích loài vật, cây cỏÝ thức bảo vệ, tôn tạo đời sống, môi trường tự nhiên.Hiểu biết sinh lý và sự vận động, phát triểnƯa thích làm vườn56Cách phát triểnHiểu biết sâu sắc về thiên nhiênHọc hỏi từ thiên nhiênPhát huy nguồn lực thiên nhiên.57Kỹ năngKhách quanNhận thức về tự nhiênNuôi trồng, chăm sócBảo vệ môi trườngPhát hiện các qui luật tự nhiên58Nghề nghiệpLàm vườnQuản lý du lịch sinh tháiNghề nông nghiệpKiểm lâmQuản lý môi trường5960NLTD qua nhạc diệu61Đặc điểmHiểu biết, nhạy cảm với âm nhạcPhân biệt nhạc cụ trong buổi hòa nhạc.Làm việc hiệu quả hơn khi có âm nhạc.Thích một cuộc sống nhịp điệu. 62Cách phát triểnMối liên hệ giữa nhạc điệu và hình ảnhÂm nhạc kích thích trung khu tình cảm.Liên hệ giữa âm nhạc và sinh lý của cơ thể63Kỹ năng công việcCa hátÂm nhạcSáng tácPhân tích âm nhạcBình luận âm nhạc64Nghề nghiệpNhạc trưởngNhạc sĩThầy giáo dạy nhạcCa sĩNhân viên bán nhạc cụTrị liệu tâm lý bằng âm nhạc65NLTD qua không gian66Đặc điểmCó khả năng định hướng không gianDễ thu kiến thức, sự kiện được hình ảnh hóaThích các môn hình họaCó năng lực cảm nhận tác phẩm nghệ thuật.67Cách phát triểnPhát huy 75% khả năng thu nhận thông tinHình ảnh hóa tri thứcHình ảnh hóa kế hoạchLiên hệ ngôn ngữ và hình ảnh68Kỹ năng công việcĐồ hoạHội hoạSáng chếPhục chếThiết kếNhiếp ảnhThời trang69Nghề nghiệpHọa sĩNhà kiến trúcPhi côngThiết kế đồ thịTrang trí nội thấtNhà nhiếp ảnh70NLTD qua nội tâm71Đặc điểmDùng nhật ký ghi lại cảm xúc.Dành thời gian xét lại vấn đề quan trọng Suy nghĩ độc lậpYêu thích khám phá bản thân.72Cách phát triểnHiểu rõ bản thânKhám phá chiều sâu trí tuệTrực giác nhạy cảmLiên hệ mạnh mẽ với tiềm thức73Kỹ năng công việcHoạt động đơn độcHoạch định mục tiêuTự giácCó tính tổ chứcTự biết bản thân74Nghề nghiệpNhà tâm lý họcGiáo sĩTâm lý trị liệuNhân viên quy hoạch phương ánNhà quản lý xí nghiệpNhà thần học75NLTD qua giao tiếp76Đặc điểmThích làm việc nhómGiao tiếp tốt và thu được thành côngLuôn có những người bạn rất thânNăng động giải quyết các vấn đề xã hộiHiểu và đọc được suy nghĩ của người khác77Cách phát triểnDạy lại cho người khác những cái mình đã biếtHọc tập lẫn nhauTư duy tích cựcQuan sát, bổ sung góc nhìn, quan điểm78Kỹ năng công việcHướng dẫnGiao tiếpGiao dịchChỉ đạo huấn luyệnThuyết kháchĐàm phánTrọng tàiCố vấnCộng tác79Nghề nghiệpĐạo diễnGiám đốcHiệu trưởngNhân viên hành chính nhân sựTrọng tàiNhà xã hội họcHướng dẫn viên80Test raven - raven82Test IQ83Test IQ IQ85Test IQ86Test IQ87Test IQ88Test IQ89Test IQ90Đánh thức bông hoa trí tuệ nở muộn!91Kết hợp & phát huy92Sự kết hợp93Kết hợp và phát huyThái độ tích cực Khả năng nổi trộiSức mạnh từ sự kết hợpSử dụng tôí đa công cụ94Exploration (khám phá) Talent development (tạo môi truờng) Using strength (phát huy)Nguyên lý kiến trúc thiết kế phổ dụngSử dụng hợp lý (Equitable Use)Mềm dẻo trong sử dụng (Flexibility in Use)Dùng đơn giản và trực giác (Simple and Intuitive Use)Thông tin có thể cảm nhận (Perceptible Information)Chịu lỗi (Tolerance for Error)Ít dùng sức (Low Physical Effort)Kích thước và không gian cho tiếp cận và sử dụng(Size and Space for Approach and Use)Thiết kế phổ dụng (Universal Design)Sử dụng hợp lý (Equitable Use)Thiết kế hữu dụng và có thể bán cho những người có những khả năng khác nhauThiết kế phổ dụng (Universal Design)2. Mềm dẻo trong sử dụngThiết kế phổ dụng (Universal Design)3. Dùng đơn giản và trực giácThiết kế phổ dụng (Universal Design)4. Thông tin có thể cảm nhậnThiết kế phổ dụng (Universal Design)5. Chịu lỗiThiết kế giảm thấp nhất các hiểm họa và kết quả bất lợi do tai nạn hay những hoạt động vô tìnhThiết kế phổ dụng (Universal Design)6. Ít dùng sứcThiết kế phổ dụng (Universal Design)7. Kích thước và không gian cho tiếp cận và sử dụngCác hoạt động sử dụng, xử lý, vươn tới, tiếp cận phù hợp với mọi kích cở, dáng điệu vả chuyển động của cơ thểThiết kế phổ dụng (Universal Design)Nhìn rõThiết kế phổ dụng (Universal Design)Dễ nhìnThiết kế phổ dụng (Universal Design)Phân biệtThiết kế phổ dụng (Universal Design)Multimedia CD-RomWeb-Based AppNghiên cứu tình huốngThe Digital Field Trip is a popular series for teaching topics in high school biology.The accessibility improvements were performed as part of a pre-planned upgrade.Students with visual and other disabilities were included in the user testing.We used active accessibilityCase Study 1: Multimedia CDRomCase Study 1: Multimedia CDRomCase Study 1: Multimedia CDRomCase Study 1: Multimedia CDRomCase Study 1: Multimedia CDRomCase Study 1: Multimedia CDRomCase Study 1: Multimedia CDRomCase Study 1: Multimedia CDRomCase Study 2: Web-Based AppThe project was to develop an accessible Web-Base chat application.The result was A-Chat.We recruited user testers who are blind, have low vision, or who have mobility impairments.We used passive accessibility.Case Study 2: Web-Based AppCase Study 2: Web-Based AppCase Study 2: Web-Based AppCase Study 2: Web-Based AppCase Study 2: Web-Based AppCase Study 2: Web-Based AppThe Digital Field Trip is a popular series for teaching topics in high school biology.The accessibility improvements were performed as part of a pre-planned upgrade.Students with visual and other disabilities were included in the user testing.We used active accessibilityCase Study 1: Multimedia CDRom