12.1. Tương tự với ngôn ngữ tự nhiên
12.2. Ngôn ngữ máy tính
12.3. Hợp ngữ
12.4. Ngôn ngữ cấp cao
12.5. Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng
12.6. Một số ngôn ngữ lập trình cấp cao
12.7. Các ngôn ngữ lập trình cấp cao khác
12.8. Đặc trưng của một ngôn ngữ lập trình
12.9. Cách lựa chọn một ngôn ngữ lập trình cho một
ứng dụng
12.10.Các khái niệm liện quan khác
79 trang |
Chia sẻ: thuongdt324 | Lượt xem: 530 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nhập môn tin học - Chương 12: Ngôn ngữ máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
12.1. Tương tự với ngôn ngữ tự nhiên
12.2. Ngôn ngữ máy tính
12.3. Hợp ngữ
12.4. Ngôn ngữ cấp cao
12.5. Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng
12.6. Một số ngôn ngữ lập trình cấp cao
12.7. Các ngôn ngữ lập trình cấp cao khác
12.8. Đặc trưng của một ngôn ngữ lập trình
12.9. Cách lựa chọn một ngôn ngữ lập trình cho một
ứng dụng
12.10.Các khái niệm liện quan khác
Nội Dung
• Ngôn ngữ máy tính là một biện pháp để giao
tiếp dùng để truyền đạt thông tin giữa người
và máy tính
• Tất cả ngôn ngữ máy tính có từ ngữ riêng của
chúng.
• Khác biệt chủ yếu giữa ngôn ngữ tự nhiên và
ngôn ngữ máy tính là ngôn ngữ tự nhiên có từ
vựng lớn nhưng đa số ngôn ngữ máy tính sử
dụng rất hạn chế hoặc hạn chế từ vựng.
• Ngôn ngữ máy tính có thể phân thành các loại
sau :
1. Ngôn ngữ máy tính
2. Hợp ngữ
3. Ngôn ngữ cấp cao
Mã máy thông qua ngôn ngữ tự nhiên
• Là ngôn ngữ của máy tính vật lý mà người dùng có
thể lập trình được.
• Lệnh máy :
– Mỗi lệnh máy chỉ thực hiện một tác vụ rất đơn giản
như 1 phép tính số học hay 1 hoạt động đọc/ghi
vùng nhớ/thanh ghi CPU.
– Một lệnh máy bao gôm 2 phần : mã lệnh và toán
hạng. Mã lệnh (opcode) là một chuỗi các bit 0 và 1.
Mỗi chuỗi bit miêu tả 1 số, mỗi số miêu tả 1 lệnh
máy cụ thể.
– Toán hạng xác định dữ liệu nào sẽ bị xử lý bởi lệnh
máy tương ứng. Toán hạng cũng là chuỗi bit nhị
phân, nhưng định dạng và ngữ nghĩa của nó phụ
thuộc vào từng lệnh máy cụ thể.
Ngôn ngữ của máy tính
• Các toán hạng điển hình có trong tập lệnh của máy
tính:
1. Phép toán số học
2. Phép toán logic
3. Các thao tác rẽ nhánh.
4. Thao tác để di chuyển dữ liệu giữa vị trí bộ nhớ và
thanh ghi.
5. Thao tác di chuyển dữ liệu từ các thiết bị nhập/xuất
của máy tính.
Ngôn ngữ của máy tính
Ví dụ: Giả sử ta có 2 biến nguyên 16 bit, biến nguyên thứ
nhât (i) nằm ở vị trí nhớ 200h, biến nguyên thứ 2 (j) nằm
ở vị trí nhớ 202h.Đọan lệnh máy (Intel 80x86) sau đây sẽ
thiết lập nội dung cho biến i = 5 rồi thiết lập nội dung của
biến j theo công thức i+10 :
10111000 00000101 00000000 b8 05 00
10100011 00000000 00000002 a3 00 02
10100001 00000000 00000002 a1 00 02
00000101 00001010 00000000 05 0a 00
10100011 00000010 00000010 a3 02 02
• Con người rất khó lập trình (rất khó viết và đọc) giải quyết
bài toán ngoài đời trực tiếp bằng ngôn ngữ máy vì quá xa
lạ với ngôn ngữ tự nhiên mà con người đã từng dùng.
Ngôn ngữ của máy tính
Ưu điểm và hạn chế của ngôn ngữ máy tính
• Ưu: Chương trình viết ngôn ngữ máy tính có thể được
thi hành rất nhanh bằng máy tính
• Khuyết:
– Phụ thuộc vào máy
– Khó viết chương trình
– Lỗi prone
– Khó sửa đổi
– Lập trình viên cần ghi mã số cho từng lệnh.
– Lập trình viên cần ghi vị trí lưu trữ của lệnh và dữ liệu ở
dạng số.
– Lập trình viên cần theo dõi vị trí lưu trữ của lệnh và dữ
liệu trong khi ghi chương trình.
Ngôn ngữ của máy tính
• Hợp ngữ được sử dụng vào năm 1952. Lập trình bằng
hợp ngữ có những đặc điểm sau :
1. Sử dụng mã dễ nhớ theo ký tự và số thay vì mã số cho
lệnh trong tập lệnh.
2. Lưu trữ vị trí được biểu diễn dưới dạng địa chỉ theo ký
tự và số thay vì địa chỉ số.
3. Cung cấp lệnh bổ sung gọi là lệnh giả trong tập lệnh
dùng để hướng dẫn hệ thống cách chúng ta muốn
chương trình sẽ được dịch bằng hợp ngữ bên trong bộ
nhớ của máy tính.
START PROGRAM AT 0000
START DATA AT 1000
SET ASIDE AN ADDRESS FOR FRST
SET ASIDE AN ADDRESS FOR SCND
ASIDE AN ADDRESS FOR ANSR
Hợp ngữ
• Trình dịch hợp ngữ của hệ thống máy tính là hệ thống
phần mềm, cung cấp bởi nhà sản xuất máy tính dịch
chương trình hợp ngữ thành chương trình ngôn ngữ
máy tính
Hợp ngữ
Assembler
Input Output
Assembler language program Machine language program
(Source Program) (Object Program)
One-to-once correspondence
Figure 12.2. Illustrating the translation process of an assembler.
• Ví dụ: Chương trình hợp ngữ mẫu cộng hai số và
lưu trữ kết quả
Hợp ngữ
Mnemonic Opcode Meaning
HLT
CLA
ADD
SUB
STA
00
10
14
15
30
Halt, sử dụng để kết thúc chương
trình
Xóa và thêm vào thanh ghi A
Thêm nội dung vào thanh ghi A
Trừ nội dung của thanh ghi A
Lưu trữ thanh ghi A
Thuận lợi
• Dễ hiểu và dễ sử dụng
• Dễ định vị hơn và sửa lỗi chính xác
• Dễ để sửa
• Không quan tâm đến địa chỉ
• Dễ dàng xác định đúng vị trí
• Hiệu xuất cao hơn ngôn ngữ máy tính
Hợp ngữ
Hạn chế:
• Phụ thuộc vào
• Người lập trình phải có kiến thức cần thiết về phần
cứng
• Các lệnh chỉ được viết ở mức mã máy nên viết
chương trình bằng hợp ngữ vẫn còn mất thời gian và
không dễ dàng lắm.
Hợp ngữ
• Là ngôn ngữ máy chỉ có hai cấu trúc điều khiển cơ
bản để thực hiện các lệnh : tuần tự và nhảy. Cấu trúc
tuần tự là mặc định: sau khi thực hiện xong lệnh máy
hiện hành sẽ thi hành tiếp lệnh đi ngay sau lệnh hiện
hành trong chương trình. Lệnh nhảy cho phép người
lập trình xác định lệnh kế tiếp được thi hành ở đâu
trong chương trình.
• “Ngôn ngữ lập trình cấp thấp" để miêu tả các ngôn
ngữ của các máy nằm thấp dưới đáy chồng các máy
nhiều cấp. Thí dụ ngôn ngữ máy là ngôn ngữ lập trình
cấp thấp.
Ngôn ngữ lập trình cấp thấp
• Là các ngôn ngữ của các máy nằm cao trên chồng
các máy nhiều cấp.
• Cho phép dùng nhiều kiểu dữ liệu và nhiều cấu trúc
điều khiển hơn so với những gì được cung cấp bởi
ngôn ngữ cấp thấp, đồng thời cách biểu diễn các lệnh
cũng gần với ngôn ngữ tự nhiên.
• Phân loại các ngôn ngữ lập trình cấp cao :
– Ngôn ngữ đa mục đích: Basic, C, C++, C#, Java, Fortran,
Pascal
– Ngôn ngữ lập trình stack : TrueType, Postscript,...
– Lập trình khai báo : C, Pascal,...
– Ngôn ngữ lập trình logic, lập trình thủ tục & lập trình hàm :
Prolog, Lisp,..
– Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng : C++, C#, Java,..
Ngôn ngữ cấp cao
Đặc điểm của ngôn ngữ cấp cao:
• Độc lập với máy
• Không đòi hỏi lập trình viên biết bất cứ thứ gì về cấu
trúc bên trong của máy tính.
• Không xử lý mã máy.
• Cho phép sử dụng máy tính giải quyết vấn đề ngay cả
khi người dùng không phải là chuyên gia lập trình.
Ngôn ngữ cấp cao
Ví dụ:
• Ngôn ngữ máy dạng nhị phân NNM dạng Hex NN Assembly
10111000 00000101 00000000 b8 05 00 mov ax, 5
10100011 00000000 00000002 a3 00 02 mov [200], ax
10100001 00000000 00000002 a1 00 02 mov ax, [200]
00000101 00001010 00000000 05 0a 00 add ax, 10
10100011 00000010 00000010 a3 02 02 mov [202],ax
• Ngôn ngữ cấp cao C :
short i, j; // khai báo 2 biên i, j thuộc kiểu số nguyên 16 bit
i = 5; // chứa 5 vào biến i
j = i +10; // chứa kết quả tính công thức i + 10 vào biến j
Ngôn ngữ cấp cao
• Chương trình dịch để dịch chương trình bằng ngôn
ngữ cấp cao phải chuyển đổi thành chương trình ngôn
ngữ máy tính tương đương với nó trước khi nó có thể
được thi hành trên máy tính.
Ngôn ngữ cấp cao
Quá trình dịch của một trình biên dịch
Ngôn ngữ cấp cao
Minh họa quá trình biên dịch lại mã nguồn của chương trình
• Linker (Liên kết, kết nối): được sử dụng để kết hợp
chính xác tất cả các tập tin đối tượng chương trình
(module) của phần mềm, và chuyển đổi chúng vào
chương trình thực thi cuối cùng.
Ngôn ngữ cấp cao
Ngôn ngữ cấp cao
Quá trình biên dịch nhiều chương trình nguồn
và kết nối chúng với nhau để thực thi chương trình (nạp module)
• Trình thông dịch: được sử dụng để phiên dịch các
chương trình được viết bằng ngôn ngữ cấp cao.
• Trình thông dịch lấy các lệnh của một chương trình
ngôn ngữ cấp cao dịch nó sang các tập lệnh của
ngôn ngữ máy và sau đó ngay lập tức thực thi kết quả
các tập lệnh bằng ngôn ngữ máy.
Ngôn ngữ cấp cao
Vai trò của trình thông dịch
• Những bất lợi chính của trình biên dịch so với trình
thông dịch là chúng chạy chậm hơn so với trình biên
dịch khi dịch một chương trình hoàn tất.
• So với biên dịch, thông dịch được dễ dàng hơn để
viết.
• Lợi thế chính của thông dịch so với các trình biên dịch
là một lỗi cú pháp trong một biểu thức của chương
trình được phát hiện thì sẽ đưa ra hướng giải quyết
cho các lập trình viên ngay sau khi nó được dịch.
Ngôn ngữ cấp cao
Vai trò của trình thông dịch
Thuận lợi của ngôn ngữ cấp cao:
• Dễ sử dụng trên từng máy độc
• Dễ dàng đọc và sử dụng hơn
• Lỗi ít
• Chi phí chuẩn bị chương trình thấp hơn ngữ cấp cao
thấp hơn với một hợp ngữ hay với một ngôn ngữ máy.
• Tài liệu tốt hơn
• Dễ dàng lưu trữ
Ngôn ngữ cấp cao
Hạn chế của ngôn ngữ cấp cao:
• Hiệu quả Thấp hơn
• Ít linh hoạt hơn
Ngôn ngữ cấp cao
Lập trình hướng đối tượng(OOP) là gì?
• Các khái niệm về OOP lần đầu tiên được giới
thiệu vào năm 1967 của các nhà phát triển của
một ngôn ngữ lập trình có tên Simula-67 .
• Khái niệm này bắt đầu được phổ biến trong
những năm 1980 với sự phát triển của ngôn ngữ
lập trình khác có tên Smalltalk, từ đó khái niệm
OOP được sử dụng rộng rãi.
Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng(OOP)
Lập trình hướng đối tượng(OOP) là gì?
• Những ý tưởng đằng sau OOP cơ bản là ngôn ngữ lập trình
được sử dụng để mô phỏng các vấn đề của thế giới thực trên
các máy tính.
• Do đó cái cốt lõi của OOP là giải quyết vấn đề bằng cách
xác định các đối tượng thế giới thực của vấn đề và xử lý yêu
cầu của các đối tượng, và sau đó tạo ra mô phỏng của những
đối tượng, quy trình của họ, và được yêu cầu thông tin liên
lạc giữa các đối tượng.
Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng(OOP)
Các khái niệm cơ bản
1.Đối tượng
• Một đối tượng là yếu tố ban đầu của một chương trình được
viết bằng một ngôn ngữ OOP. Mỗi đối tượng bao gồm một
bộ các thủ tục (gọi là phương thức) và một số dữ liệu (thuộc
tính).
• Một chương trình được viết bằng một ngôn ngữ OOP là một
tập hợp các đối tượng liên kết với nhau.
Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng(OOP)
Các khái niệm cơ bản
2.Phương thức
• Một phương thức của một đối tượng xác
định tập hợp các thao tác mà đối tượng sẽ
thực hiện khi một thông báo tương ứng với
các phương thức nhận được của đối tượng.
• Trong một đoạn chương trình, phương thức
được định nghĩa như chức năng hoàn chỉnh
với các thông số và khả năng trở về giá trị.
Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng(OOP)
Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng(OOP)
Mô hình của 1 đối tượng sử dụng trong OOP
Các khái niệm cơ bản
3.Thông báo
• Các cơ chế để hỗ trợ giao tiếp giữa các đối
tượng là thông qua thông báo .
• Tức là, tất cả các máy tính trong một chương
trình được viết bằng một ngôn ngữ OOP
được thực hiện bằng cách gửi thông báo cho
một đối tượng để gọi một trong các phương
thức.
Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng(OOP)
Các khái niệm cơ bản
4.Lớp
• Một lớp là một mô tả của một hay nhiều đối tượng tương tự
nhau. Khái niệm lớp là tương tự với "kiểu" trong các quy
ước thủ tục- hướng ngôn ngữ.
• Lớp có 2 dạng: lớp biến và lớp thực thể.
• Ví dụ, nếu "số nguyên" là một kiểu (lớp), sau đó "8" là một
thực thể (đối tượng) của kiểu (lớp) "số nguyên".
Tương tự, "Người-1" và "Người-2" có thể là hai thực thể
(đối tượng) của một lớp "Người".
Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng(OOP)
Các khái niệm cơ bản
5.Thừa kế
• Trong OOP, kế thừa là một cơ chế để chia sẻ mã lệnh và
hành vi. Nó cho phép một lập trình viên tái sử dụng các
hành vi của một lớp trong các định nghĩa của lớp mới.
• Kế thừa không cần phải có giới hạn đối với một lớp cha.
Lớp con có thể kế thừa từ nhiều lớp cha. Đây gọi là đa thừa
kế.
Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng(OOP)
Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng(OOP)
Ví dụ về cấu trúc thừa kế của lớp
Chương trình hướng thủ tục
• Ngôn ngữ lập trình hướng thủ tục quy ước sử dụng thủ tục
trừu tượng mà thứ tự đóng gói một dãy các lệnh vào trong
các thủ tục.
• Vai trò của các thủ tục là chuyển đổi dữ liệu đầu vào được
xác định bởi các tham số vào các giá trị.
• Mô hình của ngôn ngữ lập trình hướng thủ tục có nguyên
tắc tổ chức mạnh mẽ để quản lý các hành động và thuật toán
nhưng yếu kém về nguyên tác tổ chức quản lý dữ liệu dùng
chung.
Chương trình hướng đối tượng
• Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng đóng gói dữ liệu cũng
như thứ tự thao tác vào trong các thực thể trừu tượng gọi là
đối tượng.
• Lập trình hướng đối tượng cung cấp nhiều công cụ tiện dụng
và hữu ích hơn lập trình hướng thủ tục.
• Vai trò của các đối tượng là phục vụ như một kho dữ liệu và
đáp ứng thực hiện các hành động được yêu cầu theo một
cách thức xác định bởi trạng thái hiện tại của hệ thống.
• Mô hình của ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng thì mạnh
mẽ về tổ chức quản lý các hành động và thuật toán và cả
quản lý dữ liệu dùng chung.
• Kế thừa cung cấp thêm sức mạnh cho phép các lớp được
phân loại theo các thuộc tính và theo thừa số để tách thành
nhiều lớp phụ vào một siêu lớp.
Chương trình hướng đối tượng
Thuận lợi:
•Mẫu tự nhiên
•Thiết kế mô đun
•Trừu tượng
•Liên kết động
•Tái sử dụng mã lệnh
•Dễ bảo trì
Thảo luận: Giải thích, ví dụ minh họa
MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO
1) FORTRAN
2) COBOL
3) BASIC
4) PASCAL
5) PL/1
Thảo luận
MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO
1. FORTRAN
• FORTRAN là từ viết tắt của FORmula TRANslation.
• Được thiết kế để giải quyết các vấn đề khoa học và kỹ
thuật
Một số tính năng quan trọng của FORTRAN77 là:
1.Xử lý chuỗi ký tự.
2.Khởi tạo các vòng lặp rõ ràng hơn.
3.Câu lệnh IF với một lựa chọn ELSE.
Một số tính năng quan trọng của FORTRAN 90:
1.Xây dựng hàm cho các dãy toán tử như DOTPRODUCT,
MATMUL, TRANSPOSE, MAXVAL, M1NV AL, PRODUCT,
và SUM.
2. Cơ sở để tự động phân vùng và phân chia vị trí mảng hỗ trợ dữ liệu
3. Sử dụng biến con trỏ cho phép truy xuất các địa chỉ gián tiếp cung
cấp một phương thức động quản lý lưu trữ.
4. Thêm một số lệnh để dễ dàng lập trình như CASE, CYCLE, EXIT
MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO
C FORTRAN PROGRAM TO COMPUTE
C THE SUM OF 10 NUMBERS
SUM = 0
DO 50 I = 1, 10
READ (5, 10)N
SUM = SUM + N
50 CONTINUE
WRITE (6, 20) SUM
10 FORMAT (F6.2)
20 FORMAT (1X, ‘THE SUM OF GIVEN
NUMBERS = ’,F10.2
STOP
END
Ví dụ về chương trình FORTRAN
2. COBOL
COBOL là từ viết tắt của COmmon Business Oriented
Language. Các chuẩn mới COBOL có những tính năng:
Định dạng miễn phí, cho phép nhập lệnh vào bất cứ vị trí nào
trên dòng.
Các chú thích trên dòng.
Một số loại dữ liệu mới.
Điều kiện biên soạn của một số mã phân đoạn cho phép người
lập trình viết các chương trình đáp ứng được với các môi
trường khác nhau.
Dữ liệu tự động xác nhận.
Gọi lệnh cải tiến.
Chia sẻ tập tin và khóa các bản ghi
Các tính năng hướng đối tượng: lớp, đối tượng, thừa kế,...
MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO
2. COBOL
COBOL là từ viết tắt của COmmon Business Oriented
Language. Các chuẩn mới COBOL có những tính năng:
Định dạng miễn phí, cho phép nhập lệnh vào bất cứ vị trí nào
trên dòng.
Các chú thích trên dòng.
Một số loại dữ liệu mới.
Điều kiện biên soạn của một số mã phân đoạn cho phép người
lập trình viết các chương trình đáp ứng được với các môi
trường khác nhau.
Dữ liệu tự động xác nhận.
Gọi lệnh cải tiến.
Chia sẻ tập tin và khóa các bản ghi
Các tính năng hướng đối tượng: lớp, đối tượng, thừa kế,...
MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO
Các ràng buộc được chỉ định để tự động chấp nhận dữ liệu
MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO
Tất cả các chương trình COBOL phải có bốn phần sau:
1. Phần xác minh: xác định các thông tin về chương trình.
2. Phần môi trường: xác định máy tính và các thiết bị
ngoại vi được sử dụng để biên dịch và thực thi các
chương trình.
3. Phần dữ liệu: xác định cấu trúc và định dạng của các
tập tin dữ liệu đầu vào và đầu ra cũng như tất cả các
vùng lưu trữ được sử dụng để lưu trữ những kết quả
trung gian và các giá trị khác trong quá trình xử lý.
4. Phần thủ tục: chứa các các lệnh tuần tự được thực hiện
bởi chương trình.
MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO
MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO
Tất cả các chương trình COBOL phải có bốn phần sau:
1. Phần xác minh: xác định các thông tin về chương trình.
2. Phần môi trường: xác định máy tính và các thiết bị
ngoại vi được sử dụng để biên dịch và thực thi các
chương trình.
3. Phần dữ liệu: xác định cấu trúc và định dạng của các
tập tin dữ liệu đầu vào và đầu ra cũng như tất cả các
vùng lưu trữ được sử dụng để lưu trữ những kết quả
trung gian và các giá trị khác trong quá trình xử lý.
4. Phần thủ tục: chứa các các lệnh tuần tự được thực hiện
bởi chương trình.
MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO
• COBOL thường gọi tắt là ngôn ngữ “self –
documenting” có các tính năng của sau đây:
1. Các câu lệnh tương tự như tiếng anh.
2. Cấu trúc câu và đoạn của nó giống với tiếng anh.
3. Chiều dài tối đa của tên trường là 30 ký tự. Với chiều dài của
tên lên đến 30 ký tự, tên có thể nhận diện chính xác những
lĩnh vực và mục đích của nó.
MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO
3) Basic
• BASIC là chữ viết tắt của Beginners All-purpose
Symbolic Instruction Code, BASIC được phát triển vào
năm 1963 bởi các giáo sư John Kemeny và Thomas
Kurtz thuộc đaih học Darmouth ,Mỹ
• Các đặc tính của BASIC:
1. Được thiết kế sử dụng các thiết bị đầu cuối như là phương
pháp truy cập vào máy tính.
2. Được thiết kế như một ngôn ngữ thông dịch để các lập trình
có thể tạo ra, chạy, kiểm tra và gỡ lỗi chương trình.
3. Được thiết kế với rất ít câu lệnh, quy tắc cú pháp bởi vậy nó
có thể học và sử dụng dễ dàng.
4. Bộ dịch ngôn ngữ sử dụng cho BASIC là thông dịch cho phép
lập trình viên kiểm tra lỗi cú pháp và sửa nó ngay khi chương
trình được nhập vào.
MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO
MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO
5 REM PROGRAM TO COMPUTE
6 REM THE SUM OF 10 NUMBERS
10 LETS = 0
20 FOR I = 1 TO 10
30 READ N
40 LET S=S + N
50 NEXT I
60 PRINT "THE SUM OF GIVEN NUMBERS = "; S
70 DATA 4,20,15,32,48
80 DATA 12,3,9, 14,44
90 END;
Một chương trình Basic cơ bản
4) Pascal:
• Được đặt tên theo nhà toán học nổi tiếng người Pháp ở
thế kỷ 17, Blaise Pascal, ngôn ngữ này được tạo ra năm
1971 bởi Nicklaus Wirth sư của Viện Công nghệ liên
bang ở Zurich, Thụy Sĩ.
• Pascal đã được phát triển dựa trên các khái niệm liên
quan đến cấu trúc chương trình, đặc biệt biểu thức điều
khiển và cấu trúc lặp.
• Để tạo ra chương trình có cấu trúc, các chương trình
Pascal gồm nhiều khối. Mỗi khối bắt đầu với biểu thức
BEGIN và kết thúc với biểu thức END
MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO
• Pascal được công nhận như là một ngôn ngữ giảng dạy
và được sử dụng để giảng dạy cho những người mới bắt
đầu lập trình
• Pascal đã được chuẩn hóa theo chuẩn ANSI vào năm
1983.
• Pascal phù hợp cho cả những ứng dụng khoa học và
kinh doanh bởi vì nó có những tính năng để thao tác
không chỉ với các con số mà còn vectors,ma trận, chuỗi
các ký tự, tập hợp, bản nghi, tập tin và danh sách
chương trình
MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO
MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO
PROGRAM SUMNUMS (INPUT, OUTPUT);
(* PROGRAM TO COMPUTE THE SUM OF 10 NUMBERS *)
(* DECLARATION OF VARIABLES *)
VAR SUM, N : REAL;
VAR I: INTEGER;
(*MAIN PROGRAM LOGIC STARTS HERE *)
BEGIN
SUM:= 0;
FOR I:= 1 TO 10 DO
BE GIN
READ (N);
SUM:= SUM + N;
END;
WRITELN (“THE SUM OF GIVEN NUMBERS =”, SUM);
END
5) PL / 1:
• PL/1 viết tắt của “Programming Language One”. Nó
được thiết kế bởi IBM năm 1964. PL / 1 đã được chuẩn
hóa theo chuẩn ANSI vào năm 1976
• Mục tiêu chính của các nhà thiết kế là thiết kế một
ngôn ngữ thông dụng thông có thể được sử dụng cho
bất cứ loai ứng dụng nào
• Các tính năng của PL/1 để:
1. Để lập trình các ứng dụng kinh doanh và ứng dụng khoa học.
2. Các tính năng khác như là thao tác với chuỗi ký tự, xử lý danh
sách, kiểu dữ liệu con trỏ, thực thi các tác vụ đông thời và xử
lý các trường hợp ngoại lệ cho các chương trình hệ thống và các
loại ứng dụng khác
MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO
MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO
SUMNUMS:PROCED