Bài giảng Nhập môn tin học - Chương 12: Ngôn ngữ máy tính

12.1. Tương tự với ngôn ngữ tự nhiên 12.2. Ngôn ngữ máy tính 12.3. Hợp ngữ 12.4. Ngôn ngữ cấp cao 12.5. Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng 12.6. Một số ngôn ngữ lập trình cấp cao 12.7. Các ngôn ngữ lập trình cấp cao khác 12.8. Đặc trưng của một ngôn ngữ lập trình 12.9. Cách lựa chọn một ngôn ngữ lập trình cho một ứng dụng 12.10.Các khái niệm liện quan khác

pdf79 trang | Chia sẻ: thuongdt324 | Lượt xem: 530 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nhập môn tin học - Chương 12: Ngôn ngữ máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
12.1. Tương tự với ngôn ngữ tự nhiên 12.2. Ngôn ngữ máy tính 12.3. Hợp ngữ 12.4. Ngôn ngữ cấp cao 12.5. Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng 12.6. Một số ngôn ngữ lập trình cấp cao 12.7. Các ngôn ngữ lập trình cấp cao khác 12.8. Đặc trưng của một ngôn ngữ lập trình 12.9. Cách lựa chọn một ngôn ngữ lập trình cho một ứng dụng 12.10.Các khái niệm liện quan khác Nội Dung • Ngôn ngữ máy tính là một biện pháp để giao tiếp dùng để truyền đạt thông tin giữa người và máy tính • Tất cả ngôn ngữ máy tính có từ ngữ riêng của chúng. • Khác biệt chủ yếu giữa ngôn ngữ tự nhiên và ngôn ngữ máy tính là ngôn ngữ tự nhiên có từ vựng lớn nhưng đa số ngôn ngữ máy tính sử dụng rất hạn chế hoặc hạn chế từ vựng. • Ngôn ngữ máy tính có thể phân thành các loại sau : 1. Ngôn ngữ máy tính 2. Hợp ngữ 3. Ngôn ngữ cấp cao Mã máy thông qua ngôn ngữ tự nhiên • Là ngôn ngữ của máy tính vật lý mà người dùng có thể lập trình được. • Lệnh máy : – Mỗi lệnh máy chỉ thực hiện một tác vụ rất đơn giản như 1 phép tính số học hay 1 hoạt động đọc/ghi vùng nhớ/thanh ghi CPU. – Một lệnh máy bao gôm 2 phần : mã lệnh và toán hạng. Mã lệnh (opcode) là một chuỗi các bit 0 và 1. Mỗi chuỗi bit miêu tả 1 số, mỗi số miêu tả 1 lệnh máy cụ thể. – Toán hạng xác định dữ liệu nào sẽ bị xử lý bởi lệnh máy tương ứng. Toán hạng cũng là chuỗi bit nhị phân, nhưng định dạng và ngữ nghĩa của nó phụ thuộc vào từng lệnh máy cụ thể. Ngôn ngữ của máy tính • Các toán hạng điển hình có trong tập lệnh của máy tính: 1. Phép toán số học 2. Phép toán logic 3. Các thao tác rẽ nhánh. 4. Thao tác để di chuyển dữ liệu giữa vị trí bộ nhớ và thanh ghi. 5. Thao tác di chuyển dữ liệu từ các thiết bị nhập/xuất của máy tính. Ngôn ngữ của máy tính Ví dụ: Giả sử ta có 2 biến nguyên 16 bit, biến nguyên thứ nhât (i) nằm ở vị trí nhớ 200h, biến nguyên thứ 2 (j) nằm ở vị trí nhớ 202h.Đọan lệnh máy (Intel 80x86) sau đây sẽ thiết lập nội dung cho biến i = 5 rồi thiết lập nội dung của biến j theo công thức i+10 : 10111000 00000101 00000000 b8 05 00 10100011 00000000 00000002 a3 00 02 10100001 00000000 00000002 a1 00 02 00000101 00001010 00000000 05 0a 00 10100011 00000010 00000010 a3 02 02 • Con người rất khó lập trình (rất khó viết và đọc) giải quyết bài toán ngoài đời trực tiếp bằng ngôn ngữ máy vì quá xa lạ với ngôn ngữ tự nhiên mà con người đã từng dùng. Ngôn ngữ của máy tính Ưu điểm và hạn chế của ngôn ngữ máy tính • Ưu: Chương trình viết ngôn ngữ máy tính có thể được thi hành rất nhanh bằng máy tính • Khuyết: – Phụ thuộc vào máy – Khó viết chương trình – Lỗi prone – Khó sửa đổi – Lập trình viên cần ghi mã số cho từng lệnh. – Lập trình viên cần ghi vị trí lưu trữ của lệnh và dữ liệu ở dạng số. – Lập trình viên cần theo dõi vị trí lưu trữ của lệnh và dữ liệu trong khi ghi chương trình. Ngôn ngữ của máy tính • Hợp ngữ được sử dụng vào năm 1952. Lập trình bằng hợp ngữ có những đặc điểm sau : 1. Sử dụng mã dễ nhớ theo ký tự và số thay vì mã số cho lệnh trong tập lệnh. 2. Lưu trữ vị trí được biểu diễn dưới dạng địa chỉ theo ký tự và số thay vì địa chỉ số. 3. Cung cấp lệnh bổ sung gọi là lệnh giả trong tập lệnh dùng để hướng dẫn hệ thống cách chúng ta muốn chương trình sẽ được dịch bằng hợp ngữ bên trong bộ nhớ của máy tính. START PROGRAM AT 0000 START DATA AT 1000 SET ASIDE AN ADDRESS FOR FRST SET ASIDE AN ADDRESS FOR SCND ASIDE AN ADDRESS FOR ANSR Hợp ngữ • Trình dịch hợp ngữ của hệ thống máy tính là hệ thống phần mềm, cung cấp bởi nhà sản xuất máy tính dịch chương trình hợp ngữ thành chương trình ngôn ngữ máy tính Hợp ngữ Assembler Input Output Assembler language program Machine language program (Source Program) (Object Program) One-to-once correspondence Figure 12.2. Illustrating the translation process of an assembler. • Ví dụ: Chương trình hợp ngữ mẫu cộng hai số và lưu trữ kết quả Hợp ngữ Mnemonic Opcode Meaning HLT CLA ADD SUB STA 00 10 14 15 30 Halt, sử dụng để kết thúc chương trình Xóa và thêm vào thanh ghi A Thêm nội dung vào thanh ghi A Trừ nội dung của thanh ghi A Lưu trữ thanh ghi A Thuận lợi • Dễ hiểu và dễ sử dụng • Dễ định vị hơn và sửa lỗi chính xác • Dễ để sửa • Không quan tâm đến địa chỉ • Dễ dàng xác định đúng vị trí • Hiệu xuất cao hơn ngôn ngữ máy tính Hợp ngữ Hạn chế: • Phụ thuộc vào • Người lập trình phải có kiến thức cần thiết về phần cứng • Các lệnh chỉ được viết ở mức mã máy nên viết chương trình bằng hợp ngữ vẫn còn mất thời gian và không dễ dàng lắm. Hợp ngữ • Là ngôn ngữ máy chỉ có hai cấu trúc điều khiển cơ bản để thực hiện các lệnh : tuần tự và nhảy. Cấu trúc tuần tự là mặc định: sau khi thực hiện xong lệnh máy hiện hành sẽ thi hành tiếp lệnh đi ngay sau lệnh hiện hành trong chương trình. Lệnh nhảy cho phép người lập trình xác định lệnh kế tiếp được thi hành ở đâu trong chương trình. • “Ngôn ngữ lập trình cấp thấp" để miêu tả các ngôn ngữ của các máy nằm thấp dưới đáy chồng các máy nhiều cấp. Thí dụ ngôn ngữ máy là ngôn ngữ lập trình cấp thấp. Ngôn ngữ lập trình cấp thấp • Là các ngôn ngữ của các máy nằm cao trên chồng các máy nhiều cấp. • Cho phép dùng nhiều kiểu dữ liệu và nhiều cấu trúc điều khiển hơn so với những gì được cung cấp bởi ngôn ngữ cấp thấp, đồng thời cách biểu diễn các lệnh cũng gần với ngôn ngữ tự nhiên. • Phân loại các ngôn ngữ lập trình cấp cao : – Ngôn ngữ đa mục đích: Basic, C, C++, C#, Java, Fortran, Pascal – Ngôn ngữ lập trình stack : TrueType, Postscript,... – Lập trình khai báo : C, Pascal,... – Ngôn ngữ lập trình logic, lập trình thủ tục & lập trình hàm : Prolog, Lisp,.. – Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng : C++, C#, Java,.. Ngôn ngữ cấp cao Đặc điểm của ngôn ngữ cấp cao: • Độc lập với máy • Không đòi hỏi lập trình viên biết bất cứ thứ gì về cấu trúc bên trong của máy tính. • Không xử lý mã máy. • Cho phép sử dụng máy tính giải quyết vấn đề ngay cả khi người dùng không phải là chuyên gia lập trình. Ngôn ngữ cấp cao Ví dụ: • Ngôn ngữ máy dạng nhị phân NNM dạng Hex NN Assembly 10111000 00000101 00000000 b8 05 00 mov ax, 5 10100011 00000000 00000002 a3 00 02 mov [200], ax 10100001 00000000 00000002 a1 00 02 mov ax, [200] 00000101 00001010 00000000 05 0a 00 add ax, 10 10100011 00000010 00000010 a3 02 02 mov [202],ax • Ngôn ngữ cấp cao C : short i, j; // khai báo 2 biên i, j thuộc kiểu số nguyên 16 bit i = 5; // chứa 5 vào biến i j = i +10; // chứa kết quả tính công thức i + 10 vào biến j Ngôn ngữ cấp cao • Chương trình dịch để dịch chương trình bằng ngôn ngữ cấp cao phải chuyển đổi thành chương trình ngôn ngữ máy tính tương đương với nó trước khi nó có thể được thi hành trên máy tính. Ngôn ngữ cấp cao Quá trình dịch của một trình biên dịch Ngôn ngữ cấp cao Minh họa quá trình biên dịch lại mã nguồn của chương trình • Linker (Liên kết, kết nối): được sử dụng để kết hợp chính xác tất cả các tập tin đối tượng chương trình (module) của phần mềm, và chuyển đổi chúng vào chương trình thực thi cuối cùng. Ngôn ngữ cấp cao Ngôn ngữ cấp cao Quá trình biên dịch nhiều chương trình nguồn và kết nối chúng với nhau để thực thi chương trình (nạp module) • Trình thông dịch: được sử dụng để phiên dịch các chương trình được viết bằng ngôn ngữ cấp cao. • Trình thông dịch lấy các lệnh của một chương trình ngôn ngữ cấp cao dịch nó sang các tập lệnh của ngôn ngữ máy và sau đó ngay lập tức thực thi kết quả các tập lệnh bằng ngôn ngữ máy. Ngôn ngữ cấp cao Vai trò của trình thông dịch • Những bất lợi chính của trình biên dịch so với trình thông dịch là chúng chạy chậm hơn so với trình biên dịch khi dịch một chương trình hoàn tất. • So với biên dịch, thông dịch được dễ dàng hơn để viết. • Lợi thế chính của thông dịch so với các trình biên dịch là một lỗi cú pháp trong một biểu thức của chương trình được phát hiện thì sẽ đưa ra hướng giải quyết cho các lập trình viên ngay sau khi nó được dịch. Ngôn ngữ cấp cao Vai trò của trình thông dịch Thuận lợi của ngôn ngữ cấp cao: • Dễ sử dụng trên từng máy độc • Dễ dàng đọc và sử dụng hơn • Lỗi ít • Chi phí chuẩn bị chương trình thấp hơn ngữ cấp cao thấp hơn với một hợp ngữ hay với một ngôn ngữ máy. • Tài liệu tốt hơn • Dễ dàng lưu trữ Ngôn ngữ cấp cao Hạn chế của ngôn ngữ cấp cao: • Hiệu quả Thấp hơn • Ít linh hoạt hơn Ngôn ngữ cấp cao Lập trình hướng đối tượng(OOP) là gì? • Các khái niệm về OOP lần đầu tiên được giới thiệu vào năm 1967 của các nhà phát triển của một ngôn ngữ lập trình có tên Simula-67 . • Khái niệm này bắt đầu được phổ biến trong những năm 1980 với sự phát triển của ngôn ngữ lập trình khác có tên Smalltalk, từ đó khái niệm OOP được sử dụng rộng rãi. Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng(OOP) Lập trình hướng đối tượng(OOP) là gì? • Những ý tưởng đằng sau OOP cơ bản là ngôn ngữ lập trình được sử dụng để mô phỏng các vấn đề của thế giới thực trên các máy tính. • Do đó cái cốt lõi của OOP là giải quyết vấn đề bằng cách xác định các đối tượng thế giới thực của vấn đề và xử lý yêu cầu của các đối tượng, và sau đó tạo ra mô phỏng của những đối tượng, quy trình của họ, và được yêu cầu thông tin liên lạc giữa các đối tượng. Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng(OOP) Các khái niệm cơ bản 1.Đối tượng • Một đối tượng là yếu tố ban đầu của một chương trình được viết bằng một ngôn ngữ OOP. Mỗi đối tượng bao gồm một bộ các thủ tục (gọi là phương thức) và một số dữ liệu (thuộc tính). • Một chương trình được viết bằng một ngôn ngữ OOP là một tập hợp các đối tượng liên kết với nhau. Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng(OOP) Các khái niệm cơ bản 2.Phương thức • Một phương thức của một đối tượng xác định tập hợp các thao tác mà đối tượng sẽ thực hiện khi một thông báo tương ứng với các phương thức nhận được của đối tượng. • Trong một đoạn chương trình, phương thức được định nghĩa như chức năng hoàn chỉnh với các thông số và khả năng trở về giá trị. Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng(OOP) Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng(OOP) Mô hình của 1 đối tượng sử dụng trong OOP Các khái niệm cơ bản 3.Thông báo • Các cơ chế để hỗ trợ giao tiếp giữa các đối tượng là thông qua thông báo . • Tức là, tất cả các máy tính trong một chương trình được viết bằng một ngôn ngữ OOP được thực hiện bằng cách gửi thông báo cho một đối tượng để gọi một trong các phương thức. Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng(OOP) Các khái niệm cơ bản 4.Lớp • Một lớp là một mô tả của một hay nhiều đối tượng tương tự nhau. Khái niệm lớp là tương tự với "kiểu" trong các quy ước thủ tục- hướng ngôn ngữ. • Lớp có 2 dạng: lớp biến và lớp thực thể. • Ví dụ, nếu "số nguyên" là một kiểu (lớp), sau đó "8" là một thực thể (đối tượng) của kiểu (lớp) "số nguyên". Tương tự, "Người-1" và "Người-2" có thể là hai thực thể (đối tượng) của một lớp "Người". Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng(OOP) Các khái niệm cơ bản 5.Thừa kế • Trong OOP, kế thừa là một cơ chế để chia sẻ mã lệnh và hành vi. Nó cho phép một lập trình viên tái sử dụng các hành vi của một lớp trong các định nghĩa của lớp mới. • Kế thừa không cần phải có giới hạn đối với một lớp cha. Lớp con có thể kế thừa từ nhiều lớp cha. Đây gọi là đa thừa kế. Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng(OOP) Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng(OOP) Ví dụ về cấu trúc thừa kế của lớp Chương trình hướng thủ tục • Ngôn ngữ lập trình hướng thủ tục quy ước sử dụng thủ tục trừu tượng mà thứ tự đóng gói một dãy các lệnh vào trong các thủ tục. • Vai trò của các thủ tục là chuyển đổi dữ liệu đầu vào được xác định bởi các tham số vào các giá trị. • Mô hình của ngôn ngữ lập trình hướng thủ tục có nguyên tắc tổ chức mạnh mẽ để quản lý các hành động và thuật toán nhưng yếu kém về nguyên tác tổ chức quản lý dữ liệu dùng chung. Chương trình hướng đối tượng • Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng đóng gói dữ liệu cũng như thứ tự thao tác vào trong các thực thể trừu tượng gọi là đối tượng. • Lập trình hướng đối tượng cung cấp nhiều công cụ tiện dụng và hữu ích hơn lập trình hướng thủ tục. • Vai trò của các đối tượng là phục vụ như một kho dữ liệu và đáp ứng thực hiện các hành động được yêu cầu theo một cách thức xác định bởi trạng thái hiện tại của hệ thống. • Mô hình của ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng thì mạnh mẽ về tổ chức quản lý các hành động và thuật toán và cả quản lý dữ liệu dùng chung. • Kế thừa cung cấp thêm sức mạnh cho phép các lớp được phân loại theo các thuộc tính và theo thừa số để tách thành nhiều lớp phụ vào một siêu lớp. Chương trình hướng đối tượng Thuận lợi: •Mẫu tự nhiên •Thiết kế mô đun •Trừu tượng •Liên kết động •Tái sử dụng mã lệnh •Dễ bảo trì Thảo luận: Giải thích, ví dụ minh họa MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO 1) FORTRAN 2) COBOL 3) BASIC 4) PASCAL 5) PL/1 Thảo luận MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO 1. FORTRAN • FORTRAN là từ viết tắt của FORmula TRANslation. • Được thiết kế để giải quyết các vấn đề khoa học và kỹ thuật Một số tính năng quan trọng của FORTRAN77 là: 1.Xử lý chuỗi ký tự. 2.Khởi tạo các vòng lặp rõ ràng hơn. 3.Câu lệnh IF với một lựa chọn ELSE. Một số tính năng quan trọng của FORTRAN 90: 1.Xây dựng hàm cho các dãy toán tử như DOTPRODUCT, MATMUL, TRANSPOSE, MAXVAL, M1NV AL, PRODUCT, và SUM. 2. Cơ sở để tự động phân vùng và phân chia vị trí mảng hỗ trợ dữ liệu 3. Sử dụng biến con trỏ cho phép truy xuất các địa chỉ gián tiếp cung cấp một phương thức động quản lý lưu trữ. 4. Thêm một số lệnh để dễ dàng lập trình như CASE, CYCLE, EXIT MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO C FORTRAN PROGRAM TO COMPUTE C THE SUM OF 10 NUMBERS SUM = 0 DO 50 I = 1, 10 READ (5, 10)N SUM = SUM + N 50 CONTINUE WRITE (6, 20) SUM 10 FORMAT (F6.2) 20 FORMAT (1X, ‘THE SUM OF GIVEN NUMBERS = ’,F10.2 STOP END Ví dụ về chương trình FORTRAN 2. COBOL COBOL là từ viết tắt của COmmon Business Oriented Language. Các chuẩn mới COBOL có những tính năng: Định dạng miễn phí, cho phép nhập lệnh vào bất cứ vị trí nào trên dòng. Các chú thích trên dòng. Một số loại dữ liệu mới. Điều kiện biên soạn của một số mã phân đoạn cho phép người lập trình viết các chương trình đáp ứng được với các môi trường khác nhau. Dữ liệu tự động xác nhận. Gọi lệnh cải tiến. Chia sẻ tập tin và khóa các bản ghi Các tính năng hướng đối tượng: lớp, đối tượng, thừa kế,... MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO 2. COBOL COBOL là từ viết tắt của COmmon Business Oriented Language. Các chuẩn mới COBOL có những tính năng: Định dạng miễn phí, cho phép nhập lệnh vào bất cứ vị trí nào trên dòng. Các chú thích trên dòng. Một số loại dữ liệu mới. Điều kiện biên soạn của một số mã phân đoạn cho phép người lập trình viết các chương trình đáp ứng được với các môi trường khác nhau. Dữ liệu tự động xác nhận. Gọi lệnh cải tiến. Chia sẻ tập tin và khóa các bản ghi Các tính năng hướng đối tượng: lớp, đối tượng, thừa kế,... MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO Các ràng buộc được chỉ định để tự động chấp nhận dữ liệu MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO Tất cả các chương trình COBOL phải có bốn phần sau: 1. Phần xác minh: xác định các thông tin về chương trình. 2. Phần môi trường: xác định máy tính và các thiết bị ngoại vi được sử dụng để biên dịch và thực thi các chương trình. 3. Phần dữ liệu: xác định cấu trúc và định dạng của các tập tin dữ liệu đầu vào và đầu ra cũng như tất cả các vùng lưu trữ được sử dụng để lưu trữ những kết quả trung gian và các giá trị khác trong quá trình xử lý. 4. Phần thủ tục: chứa các các lệnh tuần tự được thực hiện bởi chương trình. MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO Tất cả các chương trình COBOL phải có bốn phần sau: 1. Phần xác minh: xác định các thông tin về chương trình. 2. Phần môi trường: xác định máy tính và các thiết bị ngoại vi được sử dụng để biên dịch và thực thi các chương trình. 3. Phần dữ liệu: xác định cấu trúc và định dạng của các tập tin dữ liệu đầu vào và đầu ra cũng như tất cả các vùng lưu trữ được sử dụng để lưu trữ những kết quả trung gian và các giá trị khác trong quá trình xử lý. 4. Phần thủ tục: chứa các các lệnh tuần tự được thực hiện bởi chương trình. MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO • COBOL thường gọi tắt là ngôn ngữ “self – documenting” có các tính năng của sau đây: 1. Các câu lệnh tương tự như tiếng anh. 2. Cấu trúc câu và đoạn của nó giống với tiếng anh. 3. Chiều dài tối đa của tên trường là 30 ký tự. Với chiều dài của tên lên đến 30 ký tự, tên có thể nhận diện chính xác những lĩnh vực và mục đích của nó. MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO 3) Basic • BASIC là chữ viết tắt của Beginners All-purpose Symbolic Instruction Code, BASIC được phát triển vào năm 1963 bởi các giáo sư John Kemeny và Thomas Kurtz thuộc đaih học Darmouth ,Mỹ • Các đặc tính của BASIC: 1. Được thiết kế sử dụng các thiết bị đầu cuối như là phương pháp truy cập vào máy tính. 2. Được thiết kế như một ngôn ngữ thông dịch để các lập trình có thể tạo ra, chạy, kiểm tra và gỡ lỗi chương trình. 3. Được thiết kế với rất ít câu lệnh, quy tắc cú pháp bởi vậy nó có thể học và sử dụng dễ dàng. 4. Bộ dịch ngôn ngữ sử dụng cho BASIC là thông dịch cho phép lập trình viên kiểm tra lỗi cú pháp và sửa nó ngay khi chương trình được nhập vào. MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO 5 REM PROGRAM TO COMPUTE 6 REM THE SUM OF 10 NUMBERS 10 LETS = 0 20 FOR I = 1 TO 10 30 READ N 40 LET S=S + N 50 NEXT I 60 PRINT "THE SUM OF GIVEN NUMBERS = "; S 70 DATA 4,20,15,32,48 80 DATA 12,3,9, 14,44 90 END; Một chương trình Basic cơ bản 4) Pascal: • Được đặt tên theo nhà toán học nổi tiếng người Pháp ở thế kỷ 17, Blaise Pascal, ngôn ngữ này được tạo ra năm 1971 bởi Nicklaus Wirth sư của Viện Công nghệ liên bang ở Zurich, Thụy Sĩ. • Pascal đã được phát triển dựa trên các khái niệm liên quan đến cấu trúc chương trình, đặc biệt biểu thức điều khiển và cấu trúc lặp. • Để tạo ra chương trình có cấu trúc, các chương trình Pascal gồm nhiều khối. Mỗi khối bắt đầu với biểu thức BEGIN và kết thúc với biểu thức END MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO • Pascal được công nhận như là một ngôn ngữ giảng dạy và được sử dụng để giảng dạy cho những người mới bắt đầu lập trình • Pascal đã được chuẩn hóa theo chuẩn ANSI vào năm 1983. • Pascal phù hợp cho cả những ứng dụng khoa học và kinh doanh bởi vì nó có những tính năng để thao tác không chỉ với các con số mà còn vectors,ma trận, chuỗi các ký tự, tập hợp, bản nghi, tập tin và danh sách chương trình MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO PROGRAM SUMNUMS (INPUT, OUTPUT); (* PROGRAM TO COMPUTE THE SUM OF 10 NUMBERS *) (* DECLARATION OF VARIABLES *) VAR SUM, N : REAL; VAR I: INTEGER; (*MAIN PROGRAM LOGIC STARTS HERE *) BEGIN SUM:= 0; FOR I:= 1 TO 10 DO BE GIN READ (N); SUM:= SUM + N; END; WRITELN (“THE SUM OF GIVEN NUMBERS =”, SUM); END 5) PL / 1: • PL/1 viết tắt của “Programming Language One”. Nó được thiết kế bởi IBM năm 1964. PL / 1 đã được chuẩn hóa theo chuẩn ANSI vào năm 1976 • Mục tiêu chính của các nhà thiết kế là thiết kế một ngôn ngữ thông dụng thông có thể được sử dụng cho bất cứ loai ứng dụng nào • Các tính năng của PL/1 để: 1. Để lập trình các ứng dụng kinh doanh và ứng dụng khoa học. 2. Các tính năng khác như là thao tác với chuỗi ký tự, xử lý danh sách, kiểu dữ liệu con trỏ, thực thi các tác vụ đông thời và xử lý các trường hợp ngoại lệ cho các chương trình hệ thống và các loại ứng dụng khác MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO MỘT SỐ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CẤP CAO SUMNUMS:PROCED