Bài giảng Nhập môn tin học - Chương 19: Đa phương tiện
19.1.Khái niệm đa phương tiện 19.2.Khái niệm hệ thống máy tính đa phương tiện 19.3.Các thành phần của đa phương tiện 19.4.Các ứng dụng của đa phương tiện 19.5.Nén dữ liệu 19.6.Đồng bộ hóa đa phương tiện
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nhập môn tin học - Chương 19: Đa phương tiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
www.themegallery.com
CHƯƠNG 19
ĐA PHƯƠNG TIỆN
MULTIMEDIA
www.themegallery.com
Nội dung
19.1.Khái niệm đa phương tiện
19.2.Khái niệm hệ thống máy tính đa phương
tiện
19.3.Các thành phần của đa phương tiện
19.4.Các ứng dụng của đa phương tiện
19.5.Nén dữ liệu
19.6.Đồng bộ hóa đa phương tiện
www.themegallery.com
Khái niệm đa phương tiện
Sử dụng để trình bày thông tin. Có hai cách cơ bản:
Trình bày Unimedia: là một phương tiện truyền
thông được sử dụng để trình bày thông tin.
Ví dụ: một hệ thống âm thanh, một quyển sách toàn
văn bản,
Trình bày đa phương tiện -Multimedia: có nhiều
hơn một phương tiện truyền thông được sử dụng để
trình bày thông tin.
Ví dụ: hệ thống truyền hình, quyển sách có cả văn bản
và hình ảnh, sơ đồ.
www.themegallery.com
Khái niệm đa phương tiện
Các phương tiện truyền thường được sử dụng cho
mục đích lưu trữ, truy cập và truyền tải thông tin này
là:
Văn bản (chữ cái, số).
Đồ họa (hình vẽ và hình ảnh).
Truyện tranh (hình ảnh chuyển động)
Audio (âm thanh)
Video (ghi lại sự kiện thực tế trong cuộc sống)
www.themegallery.com
KHÁI NIỆM HỆ THỐNG MÁY TÍNH ĐA PHƯƠNG TIỆN
Là một hệ thống máy tính có khả năng tích hợp hai
hay nhiều loại phương tiện truyền thông (văn bản, đồ
họa, hình ảnh, âm thanh, và video) dành cho các mục
đích phát sinh, lưu trữ, thể hiện, thao tác và truy cập
các thông tin đa phương tiện.
Các hệ thống máy tính đa phương tiện đòi hỏi:
CPU phải nhanh
Thiết bị lưu trữ lớn
Bộ nhớ chính lớn hơn
Thiết bị đồ họa tốt
Phải có các thiết bị vào/ ra cần thiết.
www.themegallery.com
CÁC THÀNH PHẦN ĐA CỦA PHƯƠNG TIỆN
1. Văn bản: các ký tự và số để biểu diễn thông tin dạng
text
Yêu cầu phần cứng cho văn bản
Bàn phím.
OCRs (Optical Character Recognizers) được sử dụng
để in văn bản đầu vào trực tiếp của máy tính.
Màn hình.
Máy in.
www.themegallery.com
CÁC THÀNH PHẦN ĐA CỦA PHƯƠNG TIỆN
1. Văn bản
Yêu cầu phần mềm đối với văn bản
Chỉnh sửa văn bản.
Định dạng văn bản
Tìm kiếm văn bản
Hypertext
Nhập và xuất văn bản
www.themegallery.com
CÁC THÀNH PHẦN ĐA CỦA PHƯƠNG TIỆN
2. Đồ họa
Các loại đồ họa
Line drawing: hình vẽ ở dạng 2D và 3D được tạo từ
các đối tượng cơ bản như đường thẳng, đường tròn,
hình chữ nhật, ellip,
Image: Hình ảnh hay hình chụp được tạo từ các tập
pixel.
www.themegallery.com
CÁC THÀNH PHẦN ĐA CỦA PHƯƠNG TIỆN
2. Đồ họa
www.themegallery.com
CÁC THÀNH PHẦN ĐA CỦA PHƯƠNG TIỆN
2. Đồ họa
Yêu cầu phần cứng cho đồ họa
Các thiết bị định vị: chuột, cần điều khiển,
Bộ số hóa: flatbed hoặc rectangular-coordinate.
Máy quét: máy quét quang, bộ số hóa quét hình ảnh,
Ảnh kỹ thuật số
Màn hình máy tính có độ phân giải cao.
Máy in laser.
Máy vẽ.
www.themegallery.com
CÁC THÀNH PHẦN ĐA CỦA PHƯƠNG TIỆN
2. Đồ họa
Yêu cầu phần mềm cho đồ họa
Phần mềm vẽ
Phần mềm chụp màn hình
Clip art
Phần mềm nhập đồ họa
Phần mềm hỗ trợ cho độ phân giải cao
www.themegallery.com
CÁC THÀNH PHẦN ĐA CỦA PHƯƠNG TIỆN
3. Hình ảnh động- Animation Image:
Hình ảnh động trên máy tính liên quan đến việc khởi
tạo, việc xuất hiện tuần tự, liên tiếp nhau của một tập
các hình ảnh để tạo một hiệu ứng của sự chuyển
động.
Hình ảnh động thường được sử dụng trong trường
hợp mà ở đó kỹ thuật video không cần thiết hoặc hình
ảnh động có thể minh họa các khái niệm tốt hơn so
với video.
www.themegallery.com
CÁC THÀNH PHẦN ĐA CỦA PHƯƠNG TIỆN
3. Hình ảnh động:
Những yêu cầu phần cứng cho hình ảnh động:
Các công cụ phát sinh ảnh và các thiết bị: máy quét,
máy quay phim kỹ thuật số và bảng mạch tích hợp thu
giữ video.
Màn hình máy tính
www.themegallery.com
CÁC THÀNH PHẦN ĐA CỦA PHƯƠNG TIỆN
3. Hình ảnh động:
Phần mềm cần cho hình ảnh động:
Phần mềm tạo hình ảnh động
Phần mềm chụp màn hình
Những đoạn hình ảnh động
Nhập tập tin hình ảnh động
Phần mềm hỗ trợ có độ phân giải cao
Những khả năng ghi hình và phát lại
Hiệu ứng chuyển đổi
www.themegallery.com
CÁC THÀNH PHẦN ĐA CỦA PHƯƠNG TIỆN
4. Âm thanh - Audio
Máy tính xử lý âm thanh bằng cách tổng hợp, ghi âm
và phát lại âm thanh đó dưới sự kiểm soát của máy
tính.
www.themegallery.com
CÁC THÀNH PHẦN ĐA CỦA PHƯƠNG TIỆN
5. Sóng âm (Analog audio – Wave Sound) và âm thanh kĩ thuật
số (Digital audio)
Thông tin của âm thanh tồn tại trong truyền thông đại chúng là
dưới dạng sóng âm.
Để máy tính có thể hiểu được thông tin của âm thanh, sóng âm
phải được chuyển đổi từ dạng tương tự sang dạng số.
Bộ chuyển đổi là một thiết bị có khả năng thay đổi những tín hiệu
từ dạng này sang dạng khác.
www.themegallery.com
CÁC THÀNH PHẦN ĐA CỦA PHƯƠNG TIỆN
5. Sóng âm (Analog audio – Wave Sound) và âm thanh kĩ thuật số
(Digital audio)
Việc chuyển đổi giữa tín hiệu số và tín hiệu tương tự được thực hiện
bởi bộ chuyển đổi A/D (Analog to Digital - tương tự sang số) và bộ
chuyển đổi D/A (số sang tương tự - Digital to Analog).
Bộ chuyển đổi A/D biến đổi đầu vào là dạng tín hiệu tương tự thành
một dãy biểu thị dưới dạng số qua việc số hóa.
Bộ chuyển đổi D/A thì đảo ngược quá trình xử lý của bộ chuyển đổi
D/A. Nó biến đổi dãy các số rời rạc trở lại thành các tín hiệu tương tự
liên tục.
www.themegallery.com
CÁC THÀNH PHẦN ĐA CỦA PHƯƠNG TIỆN
5. Sóng âm (Analog audio – Wave Sound) và âm thanh kĩ thuật số
(Digital audio)
Một hệ thống đa phương tiện có khả năng xử lý thông tin âm thanh đòi
hỏi một card âm thanh được trang bị bộ chuyển đổi A/D và D/A.
Một card âm thanh có những tính năng sau đây:
Có bộ kết nối cho loa và headphones cho phép người sử dụng nghe
âm thanh ghi lại được.
Có cổng MIDI (Musical instrument Digital Interface) vào để thu nhận
âm thanh từ các thiết bị MIDI.
Đa số các bảng mạch âm thanh thường có núm xoay để điều chỉnh âm
lượng dựa theo sở thích của họ.
www.themegallery.com
CÁC THÀNH PHẦN ĐA CỦA PHƯƠNG TIỆN
Những yêu cầu phần cứng cho âm thanh
Một card âm thanh
Các thiết bị đầu vào để ghi âm lại giọng nói, âm nhạc
hay bất cứ dạng nào của âm thanh trong máy tính. Bộ
chuyển đổi A/D của card âm thanh để kiểm tra quá
trình số hóa âm thanh đầu vào.
Các thiết bị đầu ra để nghe lại âm thanh đã được ghi
âm. Bộ chuyển đổi D/A của card âm thanh kiểm tra
quá trình chuyển đổi âm thanh từ dạng số sang dạng
tương tự.
Các thiết bị MIDI được sử dụng vừa là thiết bị đầu
vào lẫn thiết bị đầu ra cho dữ liệu âm thanh.
www.themegallery.com
CÁC THÀNH PHẦN ĐA CỦA PHƯƠNG TIỆN
Những yêu cầu phần cứng cho âm thanh
Tổng hợp âm thanh cũng có thể được thực hiện trên
máy tính bằng việc sử dụng bàn phím và phần mềm
sắp xếp dãy âm thanh.
Bộ biên tập âm thanh được dùng để cắt và dán các
âm thanh, thêm vào đó các hiệu ứng đặc biệt và tạo
ra dãy các âm thanh mới từ dãy âm thanh đã tồn tại.
Bộ hòa trộn âm thanh được dùng để hợp lại nhiều
kênh âm thanh như đồng bộ hóa các điểm.
www.themegallery.com
CÁC THÀNH PHẦN ĐA CỦA PHƯƠNG TIỆN
Những yêu cầu phần mềm cho âm thanh
Thư viện của các đoạn âm thanh
Phần mềm nhập tập tin âm thanh
Phần mềm hỗ trợ cho âm thanh chất lượng cao.
Phần mềm có khả năng ghi âm và phát lại.
Phần mềm chuyển đổi văn bản thành âm thanh.
Phần mềm chuyển đổi âm thanh thành văn bản.
Phần mềm nhận dạng giọng nói.
www.themegallery.com
CÁC THÀNH PHẦN ĐA CỦA PHƯƠNG TIỆN
7. Phim ảnh - Video
Video liên quan đến quá trình ghi và hiển thị lại một
dãy các hình ảnh tại một tốc độ hợp lý để tạo cảm
giác là hình ảnh đang chuyển động.
Mỗi hình ảnh đơn của một dãy các ảnh được gọi là
khung hình (frame). Một bộ phim động bình thường,
khoảng từ 25 tới 30 khung hình được hiển thị mỗi
giây.
Phim ảnh liên quan đến việc ghi lại các sự kiện đời
sống thật được tạo ra bởi một thiết bị như máy quay
kĩ thuật số.
Dữ liệu phim ảnh đòi hỏi không gian lưu trữ lớn.
www.themegallery.com
CÁC THÀNH PHẦN ĐA CỦA PHƯƠNG TIỆN
7. Video
Thông tin phim ảnh di chuyển dưới dạng sóng ánh
sáng.
Sóng ánh sáng phải được chuyển đổi từ dạng tương
tự sang dạng số.
Máy quay phim là một bộ chuyển đổi sóng ánh sáng
thành tín hiệu điện.
Màn hình là một bộ biến năng để chuyển đổi tín hiệu
điện thành sóng ánh sáng.
Phim ảnh cũng có sự chuyển đổi giữa tín hiệu tương
tự và tín hiệu số được tạo bởi bộ chuyển đổi A/D và
D/A
www.themegallery.com
CÁC THÀNH PHẦN ĐA CỦA PHƯƠNG TIỆN
7.Phim ảnh-Video
Các công nghệ hiển thị phim ảnh
Một hình ảnh được hiển thị bởi một tập các điểm ảnh,
các điểm ảnh được sắp xếp thành một ma trận hai
chiều.
Một hình ảnh được tạo ra bởi các đường ngang, mỗi
dòng là các điểm ảnh rời nhau.
Để quét toàn bộ hình ảnh của phim ảnh trên một màn
hình, một súng electron chiếu sáng mỗi điểm bằng
cách quét xuống qua màn hình, mỗi hàng một lần, từ
trái sang phải và từ trên xuống dưới sau đó quay trở
lại.
www.themegallery.com
CÁC THÀNH PHẦN ĐA CỦA PHƯƠNG TIỆN
7.Phim ảnh
Các công nghệ hiển thị phim ảnh
Tiến trình này, được gọi là quét lưới, được lặp đi lặp lại
nhiều lần mỗi giây để đưa ra sự chuyển động liên tục và
tránh tình trạng giật hình.
Mỗi dòng di chuyển bởi một súng electron từ trái sang phải
được gọi là dòng quét.
Trong quá trình quét, nếu chùm electron di chuyển tất cả
các dòng quét liên tục nhau từ trên xuống dưới, nó được
gọi là quét tiến tới. Nếu chùm electron di chuyển chỉ trên
các đường quét lẻ trong bước đầu tiên và dòng quét chẵn
là đường kế tiếp, nó được gọi là quét đan chéo
www.themegallery.com
CÁC THÀNH PHẦN ĐA CỦA PHƯƠNG TIỆN
7.Phim ảnh
Các công nghệ hiển thị phim ảnh
www.themegallery.com
CÁC THÀNH PHẦN ĐA CỦA PHƯƠNG TIỆN
7.Phim ảnh
Các công nghệ hiển thị phim ảnh
Khi luồng electron di chuyển hết các dòng quét từ trên
xuống, nó lần vết quay lại lên trên. Tương tự như vậy,
khi chùm ánh sáng đạt đến điểm kết thúc của một
dòng quét, nó quay trở lại nơi bắt đầu của dòng quét
kế tiếp được đi qua.
Để ngăn chặn việc vẽ lại các đường đã thấy trên màn
hình, những xung điện xóa được áp dụng cho dòng
hình ảnh.
www.themegallery.com
CÁC THÀNH PHẦN ĐA CỦA PHƯƠNG TIỆN
7. Phim ảnh
Các dạng tín hiệu phim ảnh
Một điểm ảnh thì được hình thành bởi các màu RGB
hay YUV.
Ví dụ với kiểu YUV tách rời độ sáng từ màu sắc thông
qua phép biến đổi tuyến tính từ hệ RGB như sau:
Y = 0.30R + 0.59G + 0.11B
U = 0.62R – 0.52G – 0.10B
V = -0.15R – 0.29G + 0.44B
Trong đó Y là thành phần độ chói và (U,V) là các
thành phần màu sắc.
www.themegallery.com
CÁC THÀNH PHẦN ĐA CỦA PHƯƠNG TIỆN
7. Phim ảnh
Có hai dạng tín hiệu phim ảnh dành cho việc lưu trữ
và truyền dẫn:
Tín hiệu phim ảnh hỗn hợp: gồm độ sáng Y và màu sắc C
cho một luồng đơn được chứa đựng và chuyển phát đi.
Thành phần của các tín hiệu phim ảnh: phân tách phim
ảnh thành luồng sáng Y và luồng màu sắc C. Các thành phần
tín hiệu hình ảnh thuộc về hai dạng sau – thành phần Y/C và
thành phần RGB. Thành phần Y/C sử dụng hai kênh riêng rẽ
nhau để vận chuyển thông tin về Y và C, ngược lại thành
phần RGB sử dụng ba kênh để chứa màu R (đỏ), G(xanh lá
cây) và B (xanh dương).
www.themegallery.com
CÁC THÀNH PHẦN ĐA CỦA PHƯƠNG TIỆN
Các chuẩn phát sóng tivi
NTSC (National Television Systems Committee):
Là hệ thống 525 dòng quét sử dụng kĩ thuật quét đan
chéo với tốc độ làm tươi là 29.97 khung hình mỗi
giây.
Trong NTSC, độ sáng của các tín hiệu được gọi là tín
hiệu Y và các tín hiệu màu được điều biến biên độ
dựa trên bộ mang chuyển màu sắc tại hai pha khác
nhau – pha I (pha trong) giá trị tại 00 và giá trị của Q
(phép cầu phương) tại 900.
NTSC được sử dụng ở Mĩ, Nhật Bản và một vài nước
ở Châu Á.
www.themegallery.com
CÁC THÀNH PHẦN ĐA CỦA PHƯƠNG TIỆN
Các chuẩn phát sóng tivi
PAL(Phase Alternain Line - tuyến chuyển đổi pha):
Là hệ thống với 625 dòng quét mà sử dụng kĩ thuật quét
đan chéo với tốc độ làm tươi là 25 khung hình trên giây.
Các tín hiệu phim ảnh hỗn hợp dựa trên chế độ YUV,
trong đó Y là thành phần độ sáng và (U,V) là thành phần
màu sắc.
Tín hiệu màu sắc được phát đi trên hai pha điều biến biên
độ dựa trên bộ mang chuyển màu sắc nhưng nó sử dụng
một tiến trình phức tạp hơn được gọi là tuyến chuyển đổi
pha, cung cấp nhiều băng thông cho sự điều biến đổi màu
sắc hơn, có độ phân giải màu sắc uyển chuyển hơn.
www.themegallery.com
CÁC THÀNH PHẦN ĐA CỦA PHƯƠNG TIỆN
Các chuẩn phát sóng tivi
SECAM (Sequential Couleur Avec Memoire - Hệ thống
truyền hình màu ở Pháp):
Là hệ thống với 625 dòng quét, sử dụng kĩ thuật quét
đan chéo với tốc độ làm tươi là 25 khung hình mỗi giây.
Tín hiệu màu sắc được phát bằng việc sử dụng bộ
chuyển màu sắc điều biến tần số.
Có độ phân giải tốt hơn so với NTSC.
SECAM được sử dụng ở Pháp, Tây Âu, Nga và Trung
Á.
www.themegallery.com
CÁC THÀNH PHẦN ĐA CỦA PHƯƠNG TIỆN
Các chuẩn phát sóng tivi
www.themegallery.com
CÁC THÀNH PHẦN ĐA CỦA PHƯƠNG TIỆN
Vô tuyến truyền hình có độ phân giải cao (HDTV)
www.themegallery.com
CÁC THÀNH PHẦN ĐA CỦA PHƯƠNG TIỆN
Các yêu cầu phần cứng cho phim ảnh
Một máy quay phim.
Một màn hình phim ảnh
Một bảng mạch phim ảnh (card đồ họa), được trang bị
với bộ chuyển đổi A/D và D/A.
Trình biên tập phim ảnh được dùng để cắt và dán một
dãy liên tiếp các hình ảnh, thêm vào các hiệu ứng đặc
biệt và để tạo ra những dãy hình mới từ dãy hình đã tồn
tại. Chúng cũng cho phép đặt lên trên các đoạn chữ và
âm thanh cho dãy ảnh đó.
www.themegallery.com
CÁC THÀNH PHẦN ĐA CỦA PHƯƠNG TIỆN
Các yêu cầu phần mềm cho phim ảnh:
Thư viện các đoạn phim ảnh ngắn
Một hệ thống đa phương tiện với khả năng về hình
ảnh cho phép người dùng kiểm soát việc ghi hình và
hiển thị phim ảnh.
www.themegallery.com
CÁC ỨNG DỤNG ĐA PHƯƠNG TIỆN
Giáo dục
Sách đa phương tiện
Sự trình bày tốt hơn
Học ngoại ngữ
Môi trường học tập tự nhiên
Huấn luyện
Giải trí
Sự tiếp thị
Hợp tác làm việc qua mạng
Khoa học và công nghệ
www.themegallery.com
NÉN DỮ LIỆU
1. Các kỹ thuật nén Data Compression
Nén không mất mát (Lossless compression) và mất mát
(Lossy compression) thông tin:
Nén không mất mát thông tin là dữ liệu sau khi giải nén
giữ nguyên vẹn dữ liệu gốc, ngược lại sau khi giải nén
không giống dữ liệu ban đầu là mất mát thông tin.
Các kĩ thuật nén không mất mát thường có tỉ lệ nén cao
hơn nhưng có thể sẽ gây ra kém chất lượng dữ liệu
nguyên thủy khi giải nén.
Các cấp độ chất lượng cần đạt đến của dữ liệu giải nén
thì phụ thuộc vào các ứng dụng.
www.themegallery.com
NÉN DỮ LIỆU
1. Các kỹ thuật nén
Đối xứng hoặc bất đối xứng:
Trong một kỹ thuật nén, nếu thời gian đòi hỏi để nén và
giải nén mà xấp xỉ như nhau thì được xem như là nén
đối xứng.
Còn trong nén bất đối xứng, thời gian dành cho việc
nén thì thường lâu hơn so với việc giải nén.
www.themegallery.com
NÉN DỮ LIỆU
1. Các kỹ thuật nén
Phần cứng và phần mềm:
Là kĩ thuật nén có thể được hiện thực bằng phần mềm hay
bằng phần cứng hoặc cả hai.
Mã hóa và giải mã bằng phần cứng đưa ra chất lượng và
hiệu suất cao hơn. Tuy nhiên, chúng mắc hơn và chỉ làm
việc dựa trên những nền tảng với phần cứng mở rộng.
Mã hóa và giải mã bằng phần mềm có thể chạy trên bất cứ
nền nào mà đảm bảo rằng một lượng lớn người dùng có thể
có thể dùng được.
Liên quan đến hiệu suất, mã hóa và giải mã bằng phần cứng
thì phù hợp cho các CPU tập trung sâu vào xử lý. Mã hóa và
giải mã bằng phần mềm thì phù hợp cho các CPU ít tập
trung sâu vào xử lý hơn.
www.themegallery.com
NÉN DỮ LIỆU
2. Các kĩ thuật nén cơ bản
Những kĩ thuật nén không mất mát:
Mã hóa độ dài chạy (Run-length coding): Trong
phương pháp này, những kí hiệu mang tính chất lặp đi
lặp lại trong một chuỗi được thay thế bởi một kí tự và
số thể hiện của nó được lặp lại.
Ví dụ, “aaabbcccccaaaaaababbbb” được hiểu là
“a4b2c5a6b1a1b4”.
www.themegallery.com
NÉN DỮ LIỆU
2. Các kĩ thuật nén cơ bản
Những kĩ thuật nén không mất mát:
Mã hóa độ dài biến đổi(Variable – length coding): một
tập các kí tự đưa ra sẽ có bảng mã để mã hóa nó bằng
việc sử dụng một số bít cụ thể dành cho mỗi kí tự.
Ví dụ: Thuật toán Huffman code
www.themegallery.com
NÉN DỮ LIỆU
2. Các kĩ thuật nén cơ bản
Ví dụ: Huffman code
x 1000 lần
cần 300.000 bits để mã hóa cả file
www.themegallery.com
NÉN DỮ LIỆU
2. Các kĩ thuật nén cơ bản
Những kĩ thuật nén có mất mát thông tin
Mã hóa đoán nhận trước (Predictive encoding):
Phương pháp mã hóa đoán nhận trước chỉ lưu trữ mẫu
ban đầu và các giá trị khác biệt giữa mỗi 2 mẫu thử kề bên
trong tất cả các mẫu ở dạng nén.
Dữ liệu nén và được giải nén bằng cách tái tạo lại 1 mẫu
dựa vào mẫu trước đó và giá trị sai biệt giữa hai mẫu.
Kích thước tập tin nén dữ liệu thường nhỏ hơn so với dữ
liệu tập tin chưa nén.
Ghi nhớ rằng mẫu thử có thể là một điểm ảnh, đường
thẳng, mẫu âm thanh hoặc là khung hình phim.
www.themegallery.com
NÉN DỮ LIỆU
2. Các kĩ thuật nén cơ bản
Mã hóa biến đổi (Transform encoding):
Dữ liệu được chuyển đổi từ một miền này tới miền khác.
Mã hóa DCT biến đổi mẫu từ miền thời gian tới miền tần số. Dữ liệu đầu
vào được cung cấp bởi một mảng hai chiều (thường là 8 x 8 điểm ảnh).
Mã hóa DCT biến đổi giá trị màu của khối điểm ảnh 8 x 8 thành ma trận
8 x 8 của những không gian tần số. Những tần số thấp được định vị gần
góc trên bên trái, và những tần số cao hơn được định vị ở góc phải bên
dưới.
Hệ số đầu ra của ma trận DCT được chia bởi các chỉ mục tương ứng
của một bảng lượng tử hóa 8 x 8 (Q-table). Mỗi chỉ mục của bảng lượng
tử hóa miêu tả nhân tố chất lượng của hệ số đầu ra DCT tương ứng.
Nhân tố chất lượng mà càng thấp thì tầm quan trọng của giá trị càng
cao.
Giải mã DCT thi hành quá trình ngược lại và chuyển đổi 64 hệ số trở lại
giá trị điểm ảnh.
www.themegallery.com
NÉN DỮ LIỆU
3. Một vài tiêu chuẩn kĩ thuật nén đa phương tiện
JPEG (Joint Photographic Experts Group) – Tập
các hình ảnh mang tính chuyên nghiệp
JPEG là một chuẩn kĩ thuật nén sử dụng mã hóa DCT
dành cho hình ảnh. Hỗ trợ bốn mẫu mã hóa dưới đây:
Tuần tự (Sequential) : hình ảnh được mã hóa theo thứ tự khi
mà nó bị quét qua.
Lũy tiến (Progressive): hình ảnh được mã hóa bởi nhiều
bước khác nhau
Phân cấp (Hierarchical): hình ảnh được mã hóa tại nhiều độ
phân giải để chứa được nhiều dạng hiển thị khác nhau.
Không mất mát (Lossless): hình ảnh được mã hóa bằng
cách mà chất lượng nguyên thủy của hình ảnh có thể được
hồi phục một cách nguyên vẹn.
www.themegallery.com
NÉN DỮ LIỆU
3. Một vài tiêu chuẩn kĩ thuật nén đa phương tiện
Các bước cơ bản của JPEG
Nếu hình ảnh nén có màu, không gian màu RGB
được biến đổi thành không gian màu YUV và thành
phần màu sắc được lấy mẫu giảm xuống để tận dụng
sự dư màu.
Hình ảnh sau đó được chia thành một các khối 8 x 8
điểm ảnh.
Quá trình biến đổi DCT được áp dụng cho mỗi khối
điểm ảnh 8 x 8 đó để tận dụng việc dư thừa không
gian.
www.themegallery.com
NÉN DỮ LIỆU
3. Một vài tiêu chuẩn kĩ thuật nén đa phương tiện
Các bước cơ bản của JPEG
Kết quả của hệ số DCT được lượng tử hóa vô hướng bằng
việc sử dụng một bảng lượng tử (Q-table).
Q-table được sắp xếp theo dạng zigzag, bằng việc tạo ra
các bít với giá trị 0 và khác, các thành phần tần số thấp
(khác 0) được đặt đằng trước của các thành phần tần số
cao (là 0).
Mã hóa độ dài cố định được áp dụng cho dãy zigzag có trị
là 0.
Cuối cùng, mã hóa độ dài biến đổi được áp dụng dãy
zigzag có trị khác 0.
www.themegallery.com
NÉN DỮ LIỆU
3. Một vài tiêu chuẩn kĩ thuật nén đa phương tiện
Các bước cơ bản của JPEG
www