Nội dung
5.1. Tại sao dùng số nhị phân
5.2. Các phép toán nhị phân
Các thiết bị điện và điện tử hoạt động theo chế độ
mở (1) hoặc tắt (0).
Các mạch điện của máy tính được điều khiển bởi 2
kí số nhị phân (0 và 1) thay cho 10 kí số thập phân
(0,1,2,3,4,5,6,7,8,9).
Các việc có thể được thực hiện trong hệ thập phân
thì cũng có thể được thực hiện trong hệ nhị phân.
36 trang |
Chia sẻ: thuongdt324 | Lượt xem: 1454 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nhập môn tin học - Chương 5: Sự tính toán trong máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
SỰ TÍNH TOÁN TRONG MÁY TÍNH
COMPUTER ARTHMETIC
Chương 5
2
Nội dung
5.1. Tại sao dùng số nhị phân
5.2. Các phép toán nhị phân
3
Tại sao dùng số nhị phân
Các thiết bị điện và điện tử hoạt động theo chế độ
mở (1) hoặc tắt (0).
Các mạch điện của máy tính được điều khiển bởi 2
kí số nhị phân (0 và 1) thay cho 10 kí số thập phân
(0,1,2,3,4,5,6,7,8,9).
Các việc có thể được thực hiện trong hệ thập phân
thì cũng có thể được thực hiện trong hệ nhị phân.
4
Các phép toán nhị phân
Phép cộng
Phép trừ
Phép nhân
Phép chia
5
Phép cộng
Qui tắc
0 + 0 = 0
0 + 1 = 1
1 + 0 = 1
1 + 1 = 0 cộng thêm 1 vào cột kế tiếp
6
Phép cộng
Ví dụ:
7
Phép cộng
Ví dụ: Cộng 2 số nhị phân 100111 and 11011
Giải:
Binary Decimal
Số nhớ 11111 Số nhớ 1
100111 39
+11011 +27
1000010 66
8
Phép cộng
Bài Tập
Add the binary numbers 1011 and 101 in both
decimal and binary form
Add the binary numbers 1010110 and 1011010.
Add the binary numbers 10111 and 1011.
9
Phép trừ
Qui tắc:
0 – 0 = 0
1 – 0 = 1
1 – 1 = 0
0 – 1 = 1 mượn từ cột kế tiếp
Chú ý: hệ thập phân mượn 10; hệ nhị phân mượn
2; hệ bát phân mượn 8; hệ thập lục phân 16.
10
Phép trừ
Ví dụ 1:
101012 – 011102
Giải:
12
0202
10101
- 01110
00111
Mượn
Ví dụ 2:
10111002 - 01110002
Giải:
2
1011100
-0111000
0100100
Mượn
11
Phép trừ
Bài tập
7. Subtract 01101112 from 11011102
8. Subtract 010102 from 100002
9. Subtract 0110112 from 1101112
12
Phép trừ bù
Định nghĩa phần bù: Cho 1 số gồm có n kí số,
phần bù được xác định bằng hiệu số:
((base)n – 1) - số đó
Ví dụ:
Tìm phần bù của 3710
Giải:
Số 37 có 2 kí tự và giá trị của cơ số (base) là 10,
(Base)n – 1 = 102 – 1 = 99
99 – 37 = 62
Vậy, phần bù của 3710 = 6210
13
Phép trừ bù
Bài tập
Tìm phần bù của 68
Giải:
Số 6 có 1 kí số và giá trị base là 8
(Base)n – 1 = 81-1
81 – 1 = 710
Mà 68 = 610
710 – 610 = 110 = 18
Vậy, phần bù của 68 = 18
14
Phép trừ bù
Bài tập
Tìm phần bù của 101012
Giải
Số 101012 có 5 kí số và giá trị base 2,
(Base)n – 1 = 25 – 1 = 3110
Mà 101012 = 2110
3110 – 2110 = 1010 = 010102
Phần bù của 101012 = 010102.
15
Phép trừ bù
Các bước thực hiện phép trừ bù:
Bước 1: Tìm phần bù của số trừ.
Bước 2: Cộng số bù với số bị trừ.
Bước 3: Sau khi thực hiện phép cộng ở bước 2 mà
có chứa thêm số 1 thì cộng 1 vào được kết quả,
ngược lại tìm phần bù của tổng ở bước hai, sau đó
gắn thêm dấu trừ vào trước phần bù này.
16
Phép trừ bù
Ví dụ: 9210 - 5610 bằng phương pháp trừ bù.
Giải:
Bước 1: Tìm phần bù của 5610
= 102 – 1 – 56
= 99 – 56
= 4310
Bước 2: 92
+43 (Phần bù của 56)
135
Bước 3: 1 (cộng thêm 1)
Kết quả = 36 92 – 56=36
17
Phép trừ bù
Ví dụ: 1810 - 3510 bằng phương pháp trừ bù.
Giải
Bước 1: Tìm phần bù của 3510
= 102 – 1 – 35
= 99 – 35
= 6410
Bước 2: 18
+ 64 (Phần bù của 35)
82
Bước 3: không có dư 1 nên:
Kết quả = -(102- 1– 82)
= -17 18-35=-17
18
Phép trừ bù
Ví dụ: 10111002 (9210) - 01110002 (5610)
1011100
+1000111 (bù của 0111000)
10100011
1 (cộng thêm 1)
0100100
Kết quả = 01001002 = 3610
19
Phép trừ bù
Ví dụ: 0100102 (1810) - 1000112 (3510)
010010
+011100 ( bù của 100011)
101110
Không nhớ 1 ở kết quả nên chúng ta tính phần
bù của 1011102 và gắn dấu - ở trước phần bù
đó.
Kết quả = - 0100012 (bù của số 1011102)
= - 1710
20
Phép trừ bù
Bài tập
10. Subtract 2510 from 5010 using complementary method
11. Subtract 2510 from 2010 using complementary method
12. Subtract 23410 from 58810 using complementary method
13. Subtract 21610 from 17210 using complementary method
14. Subtract 010102 from 100002 using complementary
method
15. Subtract 1101112 from 1011102 using complementary
method
16. Subtract 0110112 from 1101112 using complementary
method
17. Subtract 11112 from 11002 using complementary method
21
Phép nhân
Qui tắc:
0 * 0 = 0
0 * 1 = 0
0 * 0 = 0
1 * 1 = 1
22
Phép nhân
Ví dụ: 1010 * 1001.
Giải_C1:
1010
*1001
1010
0000
0000
1010
1011010
23
Phép nhân
Ví dụ: 1010 * 1001.
Giải_C2: kí số 0 xuất hiện ở số nhân thì chỉ cần thực
hiện đẩy qua trái.
1010
*1001
1010
1010SS Left shift
1011010
24
Phương pháp cộng vào của phép nhân
Hầu hết các máy tính thực hiện toán tử nhân chỉ bằng
cách thực hiện phép cộng.
Ví dụ sau : 4 * 8 = 8 + 8 + 8 + 8
Để mạch máy tính được thiết kế đơn giản thì chúng ta
phải dùng phương pháp này cho phép nhân.
25
Phương pháp cộng vào của phép nhân
Bài tập
18. Multiply the binary numbers 1100 and 1010
19. Multiply the binary numbers 01101 and 1001
20. Multiply the binary numbers 101111 and 111
26
Phép chia
Qui tắc:
0 / 1 = 0
1 / 1 = 1
27
Phép chia
Các bước thực hiện phép chia nhị phân
1. Bắt đầu từ trái sang phải của số bị chia.
2. Lấy một chuỗi số từ số bị chia tương ứng với số ký
số của số chia và lấy chuỗi đó trừ cho số chia.
3. Nếu phép trừ thực hiện được thì ghi 1 vào thương .
4. Nếu phép trừ không thực hiện được (số chia lớn hơn
chuỗi được xác định ở bước 2), ghi 0 vào thương số.
5. Lấy thêm 1 kí số từ số bị chia vào chuỗi đó và thực
hiện tương tự như các bước trên.
28
Phép chia
29
Phép chia
Ví dụ: Chia 1000012 cho 1102
Giải:
Số chia
0101 (thương số)
110 100001 (số bị chia)
110 1 ( Số chia lớn hơn 100, cho 0 vào thương)
1000 2 (Thêm 1 số 0 ở trên số bị chia xuống nhóm)
110 3 (Thực hiện được phép trừ,cho 1 vào thương)
100 4 (phần dư từ phép trừ và thêm 1 số bị chia)
110 5 (Số chia lớn hơn nên đẩy 0 vào thương)
1001 6 (thêm 1 từ số bị chia )
110 7 (Thực hiện được phép trừ,cho 1 vào thương)
11 (Số dư)
Kết quả có thể viết cách khác như : 3310 (1000012) / 610 (1102), được thương là
510 (1012), số dư là 310 (112).
30
Phương pháp cộng vào của phép chia
Máy tính thực hiện phép chia chủ yếu bằng phương pháp phép
trừ bù.
Phép trừ được thực hiện lặp đi lặp lại giữa số chia và kết quả thu
được từng bước cho đến khi kết quả thu được nhỏ hơn hoặc
bằng 0.
Tổng số lần thực hiện phép trừ là thương số của phép chia đó.
Nếu kết quả của phép trừ bằng 0 thì phép chia không có số dư.
Nếu phép trừ cuối cùng có kết quả nhỏ hơn 0 thì kết quả của
phép trừ trước phép trừ cuối cùng là phần dư của phép chia và
thương số bằng tổng sô lần thực hiện phép trừ trừ đi 1
31
Phương pháp cộng vào của phép chia
Ví dụ : 35 / 5
35 – 5 = 30
30 – 5 = 25
25 – 5 = 20
20 – 5 = 15
15 – 5 = 10
10 – 5 = 5
5 – 5 = 0
Phép trừ thực hiện 7 lần nên được kết quả là 7.
32
Phương pháp cộng vào của phép chia
Ví dụ 5.17:
Lấy số 3310 chia cho 610
Giải:
33 – 6 = 27 (1)
27 – 6 = 21 (2)
21 – 6 = 15 (3)
15 – 6 = 9 (4)
9 – 6 = 3 (5)
3 – 6 = -3 (6)
Tổng số lần thực hiện phép trừ = 6. Mà kết quả của phép trừ
cuối cùng nhỏ hơn 0
Thương = 6 – 1 (bỏ đi phép trừ cuối cùng) = 5
Số dư = 3 (Kết quả của phép trừ (5))
Kết quả, 33 / 6 = 5 dư 3.
33
Phương pháp cộng vào của phép chia
Bài tập
21. Divide 110012 by 1012
21. Divide 01101112 by 01112
34
Câu hỏi và bài tập
1. Tại sao các máy tính đều được thiết kế sử dụng hệ
thống nhị phân?
2. Cộng 2 số nhị phân 1011 và 101 cả hình thức nhị
phân và thập phân.
3. Cộng 2 số nhị phân 1010110 và 1011010.
4. Cộng 2 số nhị phân 10111 và 1011.
5. Tìm phần bù của các số đã cho:
(a) 49510 (d) C16
(b) 2910 (e) 25
(c) 48 (f) 324
35
Câu hỏi và bài tập
6. Tìm phần bù của các số nhị phân đã cho:
(a) 10 (d) 011011
(b) 101 (e) 10110001
(c) 101101 (f) 001101001110
7. Tính 11011102 - 01101112
8. Tính 100002 - 010102
9. Tính 1101112 - 0110112
10. Tính 5010 - 2510 sử dụng phương pháp phần bù
11. Tính 2010 - 2510 sử dụng phương pháp phần bù
12. Tính 58810 - 23410 sử dụng phương pháp phần bù
13. Tính 17210 - 21610 sử dụng phương pháp phần bù
14. Tính 10002 - 010102 sử dụng phương pháp phần bù
15. Tính 1011002 - 1101112 sử dụng phương pháp phần bù
16. Tính 1101112 - 0110112 sử dụng phương pháp phần bù
17. Tính 11002 - 11112 sử dụng phương pháp phần bù
36
Câu hỏi và bài tập
18. Chia 2 số nhị phân: 1100 và 1010
19. Chia 2 số nhị phân: 01101 và 1001
20. Chia 2 số nhị phân: 101111 và 111
21. Chia 2 số nhị phân: 110012 và 1012
22. Chia 2 số nhị phân: 01101112 và 01112
23. Giải thích ngắn gọn phép nhân và chia thực hiện như thế nào
bên trong mấy tính dùng phép tính cộng gần đúng.
24. Thuận lợi chủ yếu khi thực hiện phép trừ bằng phương pháp
phần bù trong máy tính số?
25. Thảo luận những ưu và nhược điểm của việc thực hiện các
phép tính số học khác nhau bằng phương thức cộng thêm
vào trong máy tính số.