Bài giảng Phân loại thức ăn và phụ gia - Chương 3: Chất phụ gia mang tính chất chăn nuôi
Nội dung chương 3 Kháng sinh Probiotic, prebiotic, synbiotic Axit hữu cơ Enzymes Các chất hỗ trợ chức năng miễn dịch Chất chiết thảo dược Chất điện giải Hormone và các chất thuộc nhóm β - Agonist
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân loại thức ăn và phụ gia - Chương 3: Chất phụ gia mang tính chất chăn nuôi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3
CHẤT PHỤ GIA MANG TÍNH CHẤT
CHĂN NUÔI
Nội dung chương 3
Kháng sinh
Probiotic, prebiotic, synbiotic
Axit hữu cơ
Enzymes
Các chất hỗ trợ chức năng miễn dịch
Chất chiết thảo dược
Chất điện giải
Hormone và các chất thuộc nhóm β - Agonist
Chăn nuôi - công nghệ chuyển hóa các
nguyên liệu thức ăn thành các sản phẩm động vật
Công nghệ này được vận hành thông qua quá trình
trao đổi chất giữa cơ thể vật nuôi và môi trường - Hệ tiêu hoá
được coi như một cơ quan chuyển hóa quan trọng
Năng suất vật nuôi cao hay thấp, quá trình chăn nuôi
thành công hay thất bại phụ thuộc chủ yếu vào sức
khỏe của hệ thống tiêu hóa
Sức khỏe của hệ tiêu hóa ảnh hưởng
trực tiếp đến năng suất vật nuôi
Sức khỏe
đường tiêu hóa
Năng suất vật
nuôi
Trạng thái sinh lí Khẩu phần TĂ
Hệ VSV
Stress
Các yếu tố
môi trường
Theo Conway, 1994
Các yếu tố ảnh hưởng
đến sức khỏe của hệ tiêu hóa
Quần thể VSV đường tiêu hóa của vật nuôi
105 - 108 cfu/ml
109 - 1012 cfu/ml
101 - 103 cfu/ml
- 400 loài
Hệ VSV tác động đến sức khỏe hệ tiêu hóa theo hai chiều hướng:
- Có lợi: Kìm hãm VK gây bệnh, cải thiện tình trạng dinh dưỡng,
tăng cường đáp ứng miễn dịch
- Có hại: Sản sinh độc tố, tổn thương niêm mạc.
Hướng tác động phụ thuộc vào trạng thái của hệ VSV ruột
VSV có hạiVSV có lợi
Trạng thái của hệ VSV ruột
Cân bằng
(Eubiosis)
Không cân bằng
(Dysbiosis)
Main flora (>90%) Acompanying flora (<1%)
Residual flora
(< 0,01%)
- Lactobacillus
- Bifidobacterium
(109-1010 cfu/g)
- Clostridium
- Staphylococcus ...
(105-108 cfu/g)
- E. Coli
- Salmonella
(104 cfu/g)
Những VK sản
sinh axit lactic và
axit béo bay hơi
Những VK
sản sinh độc tố
Những VK gây
bệnh, sản sinh
độc tố, làm tổn
thương tế bào
Có lợi cho
sức khoẻ
Có hại cho
sức khoẻ
Cân bằng hệ
VSV đường
tiêu hóa
Kháng sinh liều thấp
Probiotics
Prebiotics
Synbiotics
Các phương pháp cải thiện cân bằng hệ
VSV đường tiêu hóa
Axit hữu cơ
Bổ sung kháng sinh trong thức ăn chăn nuôi
Khái niệm và sơ lược lịch
sử khám phá
Sử dụng kháng sinh trong
thức ăn chăn nuôi
Cơ chế tác động của KS
như chất kích thích sinh
trưởng
Những tác hại của việc sử
dụng KS trong TĂCN
Kháng sinh và lịch sử khám phá
Kháng sinh là những chất được tạo ra bởi các
sinh vật sống (nấm men, nấm mốc, VK và một số
loài thực vật) có đặc tính diệt VK hoặc kìm hãm
sự phát triển của chúng
Năm 1909 Paul Ehrlich (Đức) dùng điều trị bệnh
giang mai
Năm 1928 Alexander Fleming (Anh) phát hiện ra
penicillin
Năm 1932 Gerhard Domagk (Đức) phát hiện ra
sulfanilamide
Năm 1944 Wakeman tìm ra streptomycine
Sử dụng kháng sinh trong TĂ chăn nuôi
- Thí nghiệm của Stokstad và Juke (1944) trên gia
cầm ăn thức ăn có bổ sung aureomycine
- Từ đó rất nhiều công trình nghiên cứu về kháng
sinh như chất bổ sung trong thức ăn chăn nuôi
được thực hiện
- Những năm 1950 và 1960 của thế kỉ 20, một kỉ
nguyên mới của ngành chăn nuôi đã được mở ra
khi kháng sinh được coi như một yếu tố không thể
thiếu và đã tạo nên một bước đột phá về năng suất
và hiệu quả chăn nuôi ở nhiều nước trên thế giới
Mục đích sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi
Kháng sinh được sử dụng với 3 mục đích:
- Điều trị bệnh
- Phòng bệnh
- Dùng như chất kích thích sinh trưởng
Tùy theo mục đích mà liều lượng và phương
thức sử dụng khác nhau
Lợi ích của việc sử dụng kháng sinh trong TĂ chăn nuôi
- Tăng năng suất sinh trưởng và sinh sản, tăng
hiệu quả sử dụng thức ăn
- Dễ thích ứng với sự thay đổi bất thường của
khẩu phần
- Nâng cao chất lượng sản phẩm
- Phòng bệnh và ngăn chặn dịch bệnh
- Tăng hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi
Cơ chế tác động của kháng sinh như chất kích thích
sinh trưởng
Kìm hãm VSV gây bệnh dưới lâm sàng
Kiểm soát bệnh tật
Tiết kiệm chất DD
Giảm VSV cạnh tranh chất DD
Tăng VSV tạo ra một số chất DD
Ảnh hưởng đến TĐC Tăng cường TĐC và một số chức
năng của cơ thể
Cơ chế tác động của kháng sinh như chất
kích thích sinh trưởng
Ảnh hưởng đến
thu nhận TĂ&nước uống - Tăng lượng TĂ ăn vào
- Tăng tiêu thụ nước
Tăng khả năng
tiêu hóa, hấp thu Thành ruột non của vật
nuôi trở nên mỏng
Cơ chế tác động của kháng sinh như chất
kích thích sinh trưởng
Do mỗi loại kháng sinh có những đặc tính
riêng nên kiểu tác động của chúng cũng rất
đặc thù
Kháng sinh trong thức ăn chỉ có tác dụng
rõ rệt khi:
- Điều kiện vệ sinh kém
- Ô nhiễm (chất độc hại và mầm bệnh)
- Bị nhiều stress
Probiotic
Là chất bổ sung VSV sống vào thức ăn giúp cải thiện
cân bằng hệ VSV ruột theo hướng có lợi cho vật chủ
Fuller (1989)
Cải thiện sức khỏe và
năng suất vật nuôi
VSV
probiotic
Cải thiện cân
bằng hệ VSV
Kháng sinh
Cạnh tranhChất DD dễ hấp thu
Axit hữu cơ
Ức chế VK
gây bệnh
Các amid độc
pH
TH các vitamin
Các kháng nguyên
Kích thích hệ miễn dịch
(Ewing and Cole, 1994)
Cơ chế tác động của probiotic
Tác động của probiotic theo 3 cơ chế:
(1) Cạnh tranh loại trừ
(2) Đối kháng vi khuẩn
(3) Điều chỉnh miễn dịch
- Sản sinh các chất ức chế: sản sinh 1 số hoá
chất có tác dụng diệt/hoặc ức chế khuẩn như
bactericins, siderophores, protease, hydrogen
peroxit, axit hữu cơ
Cơ chế tác động của probiotic
- Tranh giành TĂ với các VK gây bệnh
- Tranh giành vị trí bám dính với VK gây bệnh
- Nâng cao đáp ứng miễn dịch của ruột
- SX axit hữu cơ → giảm pH đường tiêu hoá
Cơ chế tác động của probiotic
- SX enzyme nên tăng tiêu hoá
→ Tác động tốt đến sức khoẻ GS, giảm ỉa chảy, giảm tỉ
lệ chết
- Những đặc tính probiotic của VSV
+ Phải là các VSV hữu ích, vô hại với VN và con người
+ Có khả năng ức chế VSV có hại bằng nhiều cách
(cạnh tranh loại trừ, sản sinh chất ức chế, tăng cường
đáp ứng miễn dịch)
+ Chịu đựng được trong đường tiêu hoá, pH thấp = 3,
chịu được sự phân huỷ của enzyme tiêu hoá
+ Có tốc độ sinh trưởng, PT nhanh trong đường tiêu
hoá (gia cầm 24 h loại ra ngoài)
Những đặc tính của VSV probiotic
+ Phải là các VSV hữu ích, vô hại với VN và con
người
+ Có khả năng ức chế VSV có hại bằng nhiều cách
(cạnh tranh loại trừ, sản sinh chất ức chế, tăng cường
đáp ứng miễn dịch)
+ Chịu đựng được trong đường tiêu hoá, pH thấp = 3,
chịu được sự phân huỷ của enzyme tiêu hoá
+ Có tốc độ sinh trưởng, PT nhanh trong đường tiêu
hoá (gia cầm 24 h loại ra ngoài)
Những đặc tính của VSV probiotic
+ Chiếm chỗ nhanh trong đường tiêu hoá, giành chỗ của
các loài khác
+ Bám được vào đường tiêu hoá
+ PT được bằng các chất có sẵn trong đường tiêu hoá.
Càng tốt nếu chúng sử dụng được các chất mà vật chủ
không sử dụng được để tránh cạnh tranh dd với vật chủ
+ Vấn đề mẫn cảm với kháng sinh, độc tố: phải chịu được
kháng sinh khi chữa bệnh, độc tố do VK khác tiết ra
+ Tương thích cao với các thành phần có hoạt tính trong
thức ăn (muối kim loại, chất axit hóa )
Những đặc tính của VSV probiotic
+ Đảm bảo chỉ tiêu chăn nuôi: năng suất vật nuôi,
hiệu quả kinh tế
+ Đảm bảo chỉ tiêu công nghệ: khả năng nhân
lên, đ/k nuôi cấy, đ/k bảo quản, giá thành phải rẻ
hơn kháng sinh, khả năng chịu nhiệt khi chế biến
thức ăn (ép viên), bảo quản TĂ
+ Đảm bảo an toàn sinh học
Tiêu chuẩn lựa chọn các VSV probiotic
– Không phải là VSV có hại
– Tồn tại và phát triển được trong đường tiêu hóa
của vật nuôi
– Cải thiện được sức khoẻ đường tiêu hóa
Các nhóm vi sinh vật probiotic
- Các VSV probiotic: 3 nhóm chính
+ Vi khuẩn lactic
+ Vi khuẩn Bacillus
+ Nấm men (Saccharomyces cerevisiae,
Saccharomyces boulardii)
Các VK và nấm men: Bifidobacterium longum, B. breve,
B. infantis, B. bifidum, B. adolescetis, Lactococcus
cremoris, L. lactis, Streptococcus thermophilus,
Enterococcus feacium, Lactobacilus
rhamnosus, L. acidophilus, L. casei, L. bulgaricus,
Saccharomyces cerevisiae, Saccharomyces boulardii
Sơ lược về quy trình kĩ thuật sản xuất probiotic
1. Phân lập (từ nhiều nguồn, nhưng tốt nhất là từ chính vật nuôi)
2. Đánh giá các đặc tính sinh học (cơ sở của các thông số kĩ thuật)
3. Đánh giá các đặc tính probiotic
1. Khả năng sống trong môi trường pH và muối mật khác nhau
2. Khả năng bám dính vào niêm mạc ruột
3. Khả năng sản sinh bactericins và các axit hữu cơ
4. Phân loại và định danh
5. Lên men, tạo sinh khối
6. Tạo môi trường (sản xuất chế phẩm probiotic dạng lỏng)
7. Tạo chất mang (sản xuất chế phẩm probiotic dạng bột)
8. Đánh giá chất lượng sản phẩm
9. Khảo sát khả năng bảo quản
10. Phương pháp sử dụng trên vật nuôi
Chế phẩm probiotic của Viện Chăn nuôi
1. Viên Chăn nuôi phối hợp với viện VSV và CNSH – ĐHQG Hà Nội
sản xuất được chế phẩm probiotic đa chủng dạng bột dùng trong
chăn nuôi lợn và gia cầm
2. Một số đặc điểm kĩ thuât của chế phẩm
3. Thành phần các VSV hữu ích
Bacillus subtilis (H4)
Enterococcus faecium ( 6H2)
Lactobacillus acidophilus (C3)
Pediococcus pentosaceus (D7)
Lactobacillus fermentum (NC1)
4. Mật độ: 108 cfu/g
5. Dạng sản phẩm: Dạng bột, màu trắng ngà
6. Lièu sử dụng: 2,0 kg/tấn
7. Thời gian bảo quản: 6 tháng
Một số kết quả thử nghiệm trên vật nuôi
Kết quả thử nghiệm trên lợn con Kết quả thử nghiệm trên gà thịt
dinh d ì ng gia sóc hµ l an
Thøc ¨n tètnhÊtchovËtnu«i
- NS sinh trưởng tăng: 16,7 %
- Tiêu tốn TĂ: Giảm 7,2 %
- Tỉ lệ tiêu chảy: Giảm 31%
- NS sinh trưởng tăng: 6-8%
- Tiêu tốn TĂ: Giảm từ 4,8-6,7%
Prebiotic
Prebiotic là một thành phần không bị tiêu hóa của thức ăn, ảnh
hưởng có lợi đối với vật chủ thông qua sự kích thích có chọn lọc
sự phát triển của một số loài vi khuẩn có lợi trong đường ruột
FAO (2007)
Một số loại prebiotic
Một số loại prebiotic thông dụng:
Fructo-oligosacharides (FOS), galactooligosacharides
(GOS), Manano-oligosacharides (MOS)
Một số loại prebiotic mới:
Pecticoligosacharides, lactosucrose, gluco-
oligosacharides, levans, xylosacharides
Cơ chế tác động của prebiotic
- Là chất dinh dưỡng và
kích thích chọn lọc các
VSV hữu ích phát triển
- Can thiệp vào sự bám
dính của VSV có hại
Vai trò và cách sử dụng một số nhóm chất phụ gia
VK Salmonella và E. coli có những lectin chứa
manose có khả năng dính kết với dẫn chất
manose trên bề mặt niêm mạc ruột. Một khi
những VK này dính kết vào vách ruột
Khi MOS chứa manose được đưa vào Kp,
manose của MOS sẽ dính kết với lectin của VK
bệnh, tách chúng ra khỏi vách ruột → ra ngoài
Vai trò và cách sử dụng một số nhóm chất phụ gia
- Tăng khả năng miễn dịch
- Tạo axit hữu cơ, giảm pH ruột già
•
Sản xuất prebiotic
Prebiotic là một thành phần của thức ăn (là một thành
phần của NSP). Nhưng không phải thành phần nào
của NSP cũng là prebiotic
Kĩ thuật sản xuất
- Bằng phương pháp tổng hợp hóa học (rất khó khăn)
- Bằng enzyme vi sinh vật:
INULIN FOS
Enzymes
Thuỷ phân
Tiêu chuẩn của prebiotic
- Có nguồn gốc từ thực vật
- Phải tinh khiết
- Phải có thành phần và cấu trúc
hoá học rõ ràng
- An toàn khi sử dụng
Hiện nay sản phẩm prebiotic dùng trong chăn nuôi ở nước ta rất hạn chế
Synbiotic
PrebioticProbiotic
+
Hỗn hợp probiotic và prebiotic
Vai trò và cách sử dụng một số nhóm chất phụ gia
Axit hữu cơ
- Sử dụng cách đây khoảng 20 năm, ngăn cản sự phát
triển của nấm mốc trong TĂ
- Tác động đến tỉ lệ của VSV trong đường tiêu hoá
- Mức đưa vào TĂ:
- Chống 1 số VK và nấm mốc (axit propionic). Axit hữu
cơ chủ yếu tác động lên các vi khuẩn gây bệnh như E.
coli và Samonella, làm vi khuẩn không gây bệnh được
Vai trò và cách sử dụng một số nhóm chất phụ gia
- Thường sử dụng dưới dạng dung dịch nên đôi khi
gây khó khăn, có thể sử dụng dưới dạng muối tinh
thể khô, nhưng hiệu quả kém hơn dạng dung dịch
- Rất hiệu quả chống lại 1 số bệnh đường tiêu hoá,
có hiệu quả đối với lợn con, lợn sinh trưởng, gia
cầm, đặc biệt chống lại Salmonella
- Độ mạnh axit: khối lượng phân tử càng nhỏ càng
tốt (axit formic)
Vai trò và cách sử dụng một số nhóm chất phụ gia
Nhóm 1: A. fumaric, A. citric, A. malic, A. lactic.
Nhóm 1 chỉ có tác dụng hạ thấp pH, ức chế VK
gây bệnh phát triển
Nhóm 2: A. formic, A. axetic, A. propionic, A. butyric
và các muối của chúng. Nhóm 2 ngoài tác dụng
trên còn có tác dụng tiêu diệt VK gây bệnh
Vai trò và cách sử dụng một số nhóm chất phụ gia
Axit Công thức KL phân tử
(g/mol)
Formic HCOOH 46,3
Axetic CH3COOH 60,5
Propionic CH3CH2COOH 74,8
Butyric CH3(CH2)2COOH 88,12
Lactic CH3CH(OH)COOH 90,08
Fumaric COOHCH:CHCOOH 116,07
Malic COOHCH2CH(OH)COOH 134,09
Citric COOHCH2C(OH)(COOH)CH2COOH 192,14
Vai trò và cách sử dụng một số nhóm chất phụ gia
- Cơ chế tác động
+ Ức chế VK có hại
VK có lợi: >90% (Bacteroidaceae,
Peptostreptococcus, Eubacterium,
Propionibacterium, Lactobacillus,
Bifidobacterium)
VK chung sống không gây bệnh: 1%
(Streptococcus, Enterococcus)
VK có hại: 1% (Clostridium, Staphylococcus,
Pseudomonas, E. coli, Enteropathogen, Proteus,
Campylobacter, ) gồm phần lớn VK sinh độc tố
và một phần rất nhỏ (<0,01%) VK gây bệnh
VK có hại thường sinh trưởng ở pH cao: 4,2-4,5
VK có lợi sinh trưởng ở pH thấp hơn: <3,5
Vai trò và cách sử dụng một số nhóm chất phụ gia
+ Tiêu diệt VK gây bệnh
A. hữu cơ → H+ và anion → Bơm ATPase-H+ → Mất ATP → Ngừng
sinh trưởng, chết
+ Hỗ trợ sự tiêu hoá và hấp thu các chất dd: Lợn con cai sữa sớm
(21-28 ng), HCl thường sản sinh chưa đủ để đưa pH dạ dày
xuống <3 → hoạt tính pepsin yếu, tiêu hoá protein kém. Protein
không tiêu hoá đi xuống ruột non, ruột già là môi trường tốt cho
VK gây bệnh phát triển
A. hữu cơ làm chất khoáng vi lượng hoà tan tốt hơn → hấp thu tốt
hơn
A. hữu cơ làm pH ruột non thấp hơn → tăng tiết hormone secretin
→ tuỵ tiết nhiều bicarbonate và axit mật → tiêu hoá lipid tốt hơn
A. Butyric có tác dụng tăng sự tái tạo lớp tế bào niêm mạc ruột
non, tăng chiều dài lông nhung ruột non, tăng bề mặt hấp thu
Vai trò và cách sử dụng một số nhóm chất phụ gia
- Lợn con 1-2 tuần tuổi pH trong đường tiêu hoá còn
cao, sử dụng làm giảm pH, hiệu quả cao
- Tăng tiêu hoá protein, cung cấp năng lượng tốt hơn.
Bản thân axit hữu cơ cũng là nguồn cung cấp năng
lượng
- Sử dụng axit hữu cơ không làm tăng TĂTN mà tăng
hiệu quả sử dụng TĂ, tăng tăng trưởng, giảm đáng kể
bệnh ỉa chảy ở lợn
- Ảnh hưởng tích cực đến lợn sinh trưởng và vỗ béo
Vai trò và cách sử dụng một số nhóm chất phụ gia
- Hiệu quả phụ thuộc vào hệ đệm của TĂ, loại
axit, liều lượng, thời gian sử dụng, thời điểm sử
dụng
- Ở gia cầm phối hợp formic + propionic cho kết
quả tốt
- Bây giờ xuất hiện một số loại VK kháng axit
→ Chăn nuôi công nghiệp phải phòng trừ tổng hợp
Sử dụng chế phẩm axit: Lactic, formic, phôtphoric
Chỉ tiêu ĐC 0,3% 0,4% 0,5%
pH TĂ 6,34 5,90 5,87 5,79
W 28 ng (kg) 6,03 6,02 7,06 6,08
W 42 ng (kg) 8,85 8,90 8,98 9,08
W 56 ng (kg) 15,55 16,48 16,63 16,80
ADG GĐ 1(g) 201,2 205,90 208,30 208,80
ADG GĐ 2 (g) 478,6 571,70 576,40 581,10
ADG (g) 339,7 373,80 377,40 379,90
FCR (kg TĂ/kg TT) 1,85 1,71 1,71 1,70
Sử dụng chế phẩm axit: Lactic, formic, phôtphoric
Chỉ tiêu ĐC 0,3% 0,4% 0,5%
Số ngày con tiêu chảy GĐ 1 35,67 25,33 21,33 20,24
Tỉ lệ (%) 12,74 9,04 7,62 7,26
Số ngày con tiêu chảy GĐ 2 22,67 11,33 10,67 9,33
Tỉ lệ (%) 8,09 4,76 3,81 3,33
Tổng số ngày con tiêu chảy 58,34 38,66 32,01 29,66
Tỉ lệ (%) 10,42 6,90 5,72 5,29
Các enzyme thức ăn
Khái niệm và sơ lược
lịch sử phát triển của
ngành SX enzyme
thức ăn
Phân loại enzyme
thức ăn
Những lưu ý khi sử
dụng enzyme thức ăn
Tình hình SX và sử dụng enzyme thức ăn
Trước 1980s: chủ yếu phục vụ cho mục đích công nghiệp
(tẩy rửa: 27%; chế biến: 8%; sợi và dệt: 6%; sản xuất tinh
bột: 12% và khác: 47%)
Trong thập kỉ 80: tổng giá trị các sản phẩm enzyme công
nghiệp khoảng 400 triệu USD. Năm 1995>1 tỉ USD, năm
2005 xấp xỉ 2 tỉ USD
Ý tưởng sử dụng enzyme để bổ sung vào thức ăn chăn
nuôi đã bắt đầu từ những năm 1960, nhưng phải đến
những năm 1990 mới được phát triển mạnh và chủ yếu là
các chế phẩm enzyme dùng để bổ sung vào khẩu phần
thức ăn cho các loài động vật dạ dày đơn
Phân loại enzyme thức ăn
Protease
Amylase (α hoặc β)
Cellulase
Hemicellulase
Xylanase
β –glucanase
Phytase
Enzyme chiết xuất từ
mô động thực vật
Enzyme vi sinh vật
Phân theo cơ chất tác động Phân theo nguồn gốc
Tác dụng chủ yếu của enzyme
Tăng tỉ lệ tiêu hóa TĂ, làm cho các chất dinh dưỡng trong
TĂ được giải phóng khỏi các liên kết bền vững mà các
enzyme nội sinh không thực hiện được và làm cho chúng
trở thành dạng dễ hấp thu
Giảm độ nhớt của chất chứa đường tiêu hóa, tạo điều kiện
cho các enzyme (cả nội sinh và ngoại sinh) tiếp cận với
nguồn cơ chất trong TĂ, tăng hiệu quả hấp thu và giảm bài
tiết chất DD ra môi trường
Giúp cho nhà chăn nuôi và sản xuất TĂ có nhiều cơ hội
lựa chọn và sử dụng nguyên liệu thức ăn đa dạng và
phong phú hơn
Feed
Ingredients
Quá trình hấp thu dinh dưỡng bình thường
Đường
Axit amin
Axit béo
Thành phần
TĂ
Tinh bột
Protein
Lipit
NướcEnzymes
Nội sinh
Amylase
Lipase
Proteas
e
Cơ chế tác động của enzyme
Quá trình hấp thu dinh dưỡng bị tác động bởi ß-Mannan
Enzymes
Nội sinh
Amylase
Lipase
Protease
Sugars
Fatty
Acids
Amino Acids
ß -Mannan Nước
Cơ chế tác động của enzyme
Thành phần
TĂ
Carbohydrates
Proteins
Fats
Tinh bột
Pr t i
Lipit
Enzyme chia nhỏ phân tử ß-Mannan polymer
Cơ chế tác động của enzyme
Enzyme
Manno-
Oligosaccharide
(MOS)
O H
O
H
HH
HO
H
CH2 - OH
H OH
O
H
O
HO
HH
H
H
CH2 - OH
OH
O
HO
HH
H
H
CH2 - OH
OH
O H
O
H
HH
HO
H
CH2 - OH
H OH
O
HO
HH
H
H
CH2 - OH
OH
O
HO
HH
H
H
CH2 - OH
OHH
O
H
O O
n
Galacto-Mannan-Polymer
O
H
O
H
H
H
HO
H
CH2 - OH
H OH
O
H
O
HO
H
H
H
H
CH2 - OH
OH O
HO
H
H
H
H
CH2 - OH
OH
O
H
O
H
H
H
HO
H
CH2 - OH
H OH
O
HO
H
H
H
H
CH2 - OH
OH O
HO
H
H
H
H
CH2 - OH
OH
H
O
H
O
O
n
O H
O
H
HH
HO H
CH2 - OH
H
OH
O
H
O
HO
HH
H H
CH2 - OH
OH
O
HO
HH
H H
CH2 - OH
OH
O H
O
H
HH
HO H
CH2 - OH
H
OH
O
HO
HH
H H
CH2 - OH
OH
O
HO
HH
H H
CH2 - OH
OH
H
O
H
O
O
n
O
H
O
H
H
H
HO
H
CH2 - OH
H OH
O
H
O
HO
H
H
H
H
CH2 - OH
OH O
HO
H
H
H
H
CH2 - OH
OH
O
H
O
H
H
H
HO
H
CH2 - OH
H OH
O
HO
H
H
H
H
CH2 - OH
OH O
HO
H
H
H
H
CH2 - OH
OH
H
O
H
O
O
n
O H
O
H
HH
HO
H
CH2 - OH
H
OH
O
H
O
HO
HH
H
H
CH2 - OH
OH
O
HO
HH
H
H
CH2 - OH
OH
O H
O
H
HH
HO
H
CH2 - OH
H
OH
O
HO
HH
H
H
CH2 - OH
OH
O
HO
HH
H
H
CH2 - OH
OH
H
O
H
O O
n
Hemicell cải thiện việc hấp thu dưỡng chất
Carbohydrates
Proteins
Fats
Enzymes
Nội sinh
Amylase
Lipase
Protease
Thành phần TĂ
Tinh bột
Protein
Lipit
Hemicell
Hemicell
Hemicell
Hemicell
Hiệu quả của Hemicell đến tiêu hóa
Đường
Axit béo
Amino Acids
Tác dụng chủ yếu của enzyme
Những yêu cầu cơ bản của các enzyme TĂ được
sản xuất bằng công nghệ vi sinh
– Được sản xuất từ những VSV vô hại
– Có hoạt tính cao
– Không bị phân huỷ trong môi trường dạ dày-ruột
– Không mất hoạt tính trong quá trình chế biến
– Dễ bảo quản và sử dụng
Quy trình kĩ thuật sản xuất enzyme từ VSV
- Tuyển chọn các chủng VSV có khả năng sản sinh enzyme
cao
- Đánh giá các đặc tính sinh học (cơ sở của các thông số kĩ
thuật)
- Phân loại và định danh
- Lên men, tạo sinh khối
- Đánh giá hoạt lực enzyme
- Tinh sạch (nếu cần)
- Tạo chất mang
- Đánh giá chất lượng sản phẩm
- Khảo sát khả năng bảo quản
- Phương pháp sử dụng trên vật nuôi
Những lưu ý khi sử dụng enzyme
Tránh tạo ra hiệu ứng phản hồi âm, ức chế tạo ra
enzyme nội sinh
Có bản chất protein nên các enzyme thức ăn
không bền với nhiệt
Phải hết sức thận trọng khi sử dụng các ma trận
dinh dưỡng khi sử dụng một số loại enzyme
thương mại
Những lưu ý khi sử dụng enzyme
Enzyme phải có khả năng hoạt động tốt trong môi trường
có độ pH biến động từ rất toan đến kiềm
Chỉ sử dụng các enzyme thích hợp tương ứng với từng
đối tượng vật nuôi theo nguyên tắc bù đắp sự thiế