Nội dung:
Tầm quan trọng của phân tích công việc
Thực đơn phân tích công việc
Bản mô tả công việc và bản Tiêu chuẩn
thực hiện công việc
Lựa chọn phương pháp thu thập thông tin
Kĩ năng thiết kế và nghiệm thu bản mô tả
công việc cụ thể
Xây dựng dự án Phân tích và Mô tả công
việc
22 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 25/06/2022 | Lượt xem: 190 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân tích công việc - Ngô Quý Nhâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
JOB ANALYSIS
Giảng viên: Ngô Quý Nhâm, MBA
Giảng viên Khoa Quản trị Kinh doanh,
Đại học Ngoại Thương
Tư vấn trưởng, Công ty Tư vấn GHC
Email: quynham@gmail.com
ĐT: 0904063835
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Nội dung:
Tầm quan trọng của phân tích công việc
Thực đơn phân tích công việc
Bản mô tả công việc và bản Tiêu chuẩn
thực hiện công việc
Lựa chọn phương pháp thu thập thông tin
Kĩ năng thiết kế và nghiệm thu bản mô tả
công việc cụ thể
Xây dựng dự án Phân tích và Mô tả công
việc
2NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Phân tích lưu đồ công việc và cơ cấu tổ
chức
Thiết kế lưu đồ công việc:
quá trình phân tích các nhiệm vụ cần thiết đối
với việc tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ trước
khi phân bổ hoặc giao nhiệm vụ cho một công
việc cụ thể hoặc một người.
Cơ cấu tổ chức
mạng lưới quan hệ/kết nối theo chiều dọc và
chiều ngang giữa các công việc trong một tổ
chức
Các phương diện quan trọng: mức độ chuyên
môn hóa, phân quyền, phân khâu, phạm vi kiểm
soát
Mối liên quan giữa Chiến lược kinh doanh và
Phân tích công việc
Chiến lược công ty
Chiến lược Kinh doanh
Kế hoạch của Phòng/Bộ
phận/Phân xưởng
Vai trò/Trách nhiệm
Nhân lực Thưởng/Khuyếnkhích
• Thiết lập mục tiêu
•Thiết kế
• Quản trị
Phù hợp
Phù hợp
Phù hợp
Đánh giá kết quả thực hiệnPhát triển năng lực
(KABS)
Xác định rõ Vai trò/Trách nhiệm
Tiêu chuẩn (Thành tích & Năng lực)
Tầm nhìn/Giá trị/Sứ mệnh
Mục tiêu kinh doanh
Mục tiêu của phòng/
bộ phận/Nhóm
Mục tiêu cá nhân
Khảo sát tổ chức
dựa trên kết quả
hoạt động
3NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Phân tích và thiết kế công việc
Nguyên liệu đầu vào
Loại vật tư, dữ liệu
và thông tin nào cần
cho công việc?
Thiết bị
Loại phương tiện,
thiết bị và hệ thống
cụ thể nào cần cho
công việc?
Nguồn nhân lực
Kiến thức, kỹ năng và
năng lực cụ thể nào
cần để hoàn thành
nhiệm vụ?
Hoạt động
(quy trình)
Nhiệm vụ cụ thể nào
cần trong việc tạo ra
kết quả mong muốn?
Kết quả
• Sản phẩm, thông tin
hoặc dịch vụ gì được
tạo ra?
• Kết quả được đo lường
như thế nào?
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Phân tích công việc là gì?
quá trình xác định có hệ thống
những công việc chính yếu có trong
tổ chức và những năng lực, kỹ
năng, kinh nghiệm và phẩm chất
cần thiết để hoàn thành những công
việc đó.
4NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Tại sao phải phân tích công việc?
Kết quả phân tích công việc được sử dụng cho:
Lập kế hoạch nhân lực
Dự báo nhu cầu và cung về kỹ năng
Tuyển dụng
Tiêu chuẩn đánh giá và tuyển chọn
Phương pháp đánh giá và tuyển chọn
Đào tạo và phát triển
Xác định nhu cầu đào tạo cho nhân viên hiện tại
Nội dung chương trình đào tạo
Đánh giá hiệu quả đào tạo
Quản lý thành tích
Xác định tiêu chí/tiêu chuẩn sử dụng để đánh giá thành tích
Thiết kế biểu mẫu đánh giá
Đưa ra kỳ vọng về thành tích cho nhân viên
Xây dựng hệ thống đãi ngộ:
Định giá công việc
Điều chỉnh tiền lương
Phân biệt một số thuật ngữ
Nghề
(Occupation)
Công việc
(Jobs)
Vị trí
(Positions)
Nhiệm vụ
(Duties/Tasks)
Là một hoạt động riêng biệt với một mục đích cụ thể
mà mỗi người phải thực hiện
Tập hợp các nhiệm vụ mà một người phải thực hiện
Tất cả các vị trí giống nhau về mặt nhiệm vụ chính
phải thực hiện
Tập hợp những công việc tương tự về nội dung và có
liên quan với nhau đòi hỏi người lao động phải có sự
hiểu biết đồng bộ về chuyên môn nghiệp vụ, có những
kỹ năng và kinh nghiệm cần thiết để thực hiện
5NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Thực đơn phân tích công việc
Nội dung công việc
(job-content)
Bối cảnh thực hiện
công việc
(job-context)
Các yêu cầu
đối với nhân viên
(Worker requirements)
• Các hoạt động – những gì mà nhân
viên thực tế phải thực hiện
• Những điều kiện trong đó nhân viên
phải thực hiện công việc của mình
• Những yêu cầu mà công việc này đòi
hỏi đối với người thực hiện
• Kiến thức, kỹ năng, khả năng, các yêu
cầu khác cần để hoàn thành công việc
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Nội dung công việc
Cấp độ 1:
Bao quát
Cấp độ 2:
Cụ thể
Cấp độ 3:
Chi tiết
Chức năng hoặc nhiệm vụ
chung: các mảng/phạm vi trách
nhiệm chủ yếu
Nhiệm vụ (cụ thể)
• Những gì nhân viên phải thực hiện
khi triển khai một chức năng của
công việc
• Một họat động tạo ra một sản
phẩm hoặc dịch vụ cụ thể
Các bước (công đoạn) cần được
triển khai để hoàn thành một nhiệm
vụ cụ thể
6NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Bối cảnh thực hiện công việc
Quan hệ báo cáo
Định vị trong cơ cấu tổ chức
Quan hệ giám sát
Quyền hạn
Tuyển dụng, sa thải, ngân sách
Quan hệ cá nhân (với người khác)
Đối tượng và bản chất mối quan hệ
Điều kiện làm việc
Những nhân tố gây ra sự không thoải mái hoặc
nguy hiểm
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Bối cảnh thực hiện công việc
Các nhu cầu về thể chất (công
việc đòi hỏi thể lực)
Các khía cạnh gây tốn sức đối với
người thực hiện
VD: chạy, le trèo, đứng lâu, mang vác
Các nhu cầu đối với cá nhân
Những khía cạnh của công việc có thể
gây ức chế, ngắt quãng công việc
Khách hàng khó tính, nhàm chán,
xung đột hoặc không rõ ràng về trách
nhiệm
Đòi hỏi phải làm ngoài giờ
7Các yêu cầu thế chất: ví dụ
.....% A. Leo trèo. Lên hoặc xuống thang, bậc thang,
giàn giáo, đoạn đường dốc, cột và những hoạt động
tương tự, sử dụng bàn chân, chân, tay và cánh tay.
.....% B. Giữ thăng bằng. Duy trì trạng thái cân bằng
của cơ thể để không bị ngã và phải đi bộ, đứng hoặc cúi
người ở trên những bề mặt chật hẹp, trơn trượt hoặc
không chắc chắn, vững vàng.
.....% C. Cúi, khom người. Cúi gập cơ thể hướng
xuống hoặc hướng lên bằng việc gập chỗ xương ở thắt
lưng.
..% D. Quỳ
..% E. Cúi người.
..% F. Bò, trườn.
..% G. Rướn người.
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Yêu cầu về thể chất của vị trí này
.....% C. Công việc bình thường. Thỉnh thoảng
phải di chuyển những vật nặng tới 25 kg, thường
xuyên phải di chuyển những vật nặng tới 15kg, và
luôn luôn phải di chuyển những vật nặng tới 5 kg.
.....% D. Công việc nặng nhọc. Thỉnh thoảng
phải di chuyển vật nặng tới 50 kg, thường xuyên
phải di chuyển vật nặng tới 25 kg và luôn luôn
phải di chuyển vật nặng khoảng 10 kg.
.....% E. Công việc rất nặng nhọc. Thỉnh
thoảng phải di chuyển những vật nặng hơn 50 kg
thường xuyên phải di chuyển những vât nặng hơn
25 kg, và luôn luôn phải di chuyển những vật nặng
hơn 10 kg.
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
8Điều kiện làm việc:
% D. Phải làm việc trong điều kiện
nhiệt độ rất lạnh. Có giai đoạn nhiệt độ dưới
00C trong thời gian trên 1 giờ.
% E. Phải làm việc trong điều kiện nhiệt
độ rất nóng. Có giai đoạn nhiêt độ trên 370 C
trong thời gian từ 1 giờ trở lên.
..% F. Làm việc trong môi trường làm
việc ồn ào. Có nhiều tiếng ồn đến mức nhân
viên phải hét lên mới có thể nghe được tiếng
nói xung quanh.
..% G. Làm việc ở nơi bị rung/chấn động.
Tiếp xúc với những chuyển động lắc thường
xuyên hoặc toàn bộ cơ thể.
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Yêu cầu đối với người thực hiện
Các yêu cầu khác
(Others)
Yêu cầu về thân nhân hoặc pháp lý
Yêu cầu về tính cách
Yêu cầu về sự sẵn sàng bắt đầu làm việc
Năng lực thực hiện các cá nhiệm vụ phi thao
tác. Gồm: trí lực, thể lực, năng lực tư duy,
năng lực tâm lý
Những năng lực thực hiện một nhiệm vụ cụ
thể. (có thể quan sát được,mang tính thao tác,
và có thể học)
Hệ thống những hiểu biết hoặc thông tin có
thể áp dụng cho việc thực hiện nhiệm vụ
Khả năng (năng lực)
(Ability)
Kỹ năng
(Skills)
Kiến thức
(Knowledge)
9NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Ví dụ về một số yêu cầu khác:
Yêu cầu về mặt pháp lý
Chứng chỉ hành nghề
Bằng lái xe
Hộ khẩu
Tiền án, tiền sự
Yêu cầu về tính cách
Tinh thần làm việc
Đạo đức nghề nghiệp
Sự chu đáo
Nỗ lực
Trung thực và tin cậy
Yêu cầu về sự sẵn sàng
Ngày có thể bắt đầu làm việc
Giờ và ngày làm việc trong tuần
Đi lại
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Tại sao phải phân tích công việc?
Kết quả phân tích công việc được sử dụng cho:
Lập kế hoạch nhân lực
Dự báo nhu cầu và cung về kỹ năng
Tuyển dụng
Tiêu chuẩn đánh giá và tuyển chọn
Phương pháp đánh giá và tuyển chọn
Đào tạo và phát triển
Xác định nhu cầu đào tạo cho nhân viên hiện tại
Nội dung chương trình đào tạo
Đánh giá hiệu quả đào tạo
Quản lý thành tích
Xác định tiêu chí/tiêu chuẩn sử dụng để đánh giá thành tích
Thiết kế biểu mẫu đánh giá
Đưa ra kỳ vọng về thành tích cho nhân viên
Xây dựng hệ thống đãi ngộ:
Định giá công việc
Điều chỉnh tiền lương
10
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Mô hình năng lực và phân tích công việc
Năng lực là bất kỳ thái độ, kỹ năng, hành vi,
động cơ hoặc các đặc điểm cá nhân khác cần
để thực hiện một công việc, hoặc quan trọng
hơn, có thể phân biệt giữa những người có
thành tích vượt trội với người có thành
tích trung bình
Mô hình do Hay Group phát triển
Mô hình năng lực gồm:
Năng lực cốt lõi (Core competencies)
Năng lực cụ thể theo vai trò (Role specific
competencies)
Năng lực cốt lõi
Tiêu chí đánh giá Cấp độ
1 2 3 4 5
Năng lực thích ứng Mô tả Mô tả Mô tả Mô tả Mô tả
Định hướng khách hàng Mô tả Mô tả Mô tả Mô tả Mô tả
Kỹ năng giao tiếp Mô tả Mô tả Mô tả Mô tả Mô tả
Hiểu biết về tổ chức Mô tả Mô tả Mô tả Mô tả Mô tả
Năng lực phán đoán và giải
quyết vấn đề
Mô tả Mô tả Mô tả Mô tả Mô tả
Tập trung vào kết quả Mô tả Mô tả Mô tả Mô tả Mô tả
Hiệp tác và làm việc nhóm Mô tả Mô tả Mô tả Mô tả Mô tả
Nguồn: Hay Group
11
Năng lực theo vai trò/vị trí
Năng lực Cấp độ
1 2 3 4 5
Huấn luyện và phát triển người
khác
Mô tả Mô tả Mô tả Mô tả Mô tả
Đổi mới Mô tả Mô tả Mô tả Mô tả Mô tả
Khả năng thuyết phục và ảnh
hưởng đến người khác
Mô tả Mô tả Mô tả Mô tả Mô tả
Năng lực lãnh đạo Mô tả Mô tả Mô tả Mô tả Mô tả
Năng lực xây dựng quan hệ Mô tả Mô tả Mô tả Mô tả Mô tả
Quản lý nguồn lực Mô tả Mô tả Mô tả Mô tả Mô tả
Tự quản lý Mô tả Mô tả Mô tả Mô tả Mô tả
Giải quyết vấn đề Mô tả Mô tả Mô tả Mô tả Mô tả
Nguồn: Hay Group
Các cấp độ của kỹ năng làm việc nhóm
Cấp độ 1 Hợp tác
Cấp độ 2 Chủ động tham gia vào
nhóm
Cấp độ 3 Lôi kéo mọi người tham gia
vào nhóm
Cấp độ 4 Khuyến khích người khác và
thúc đẩy hiệu quả
Cấp độ 5 Xây dựng một nhóm gắn kết
12
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
NĂNG LỰC VÀ KỸ NĂNG CỦA NHÂN
VIÊN BÁN HÀNG
Sáng tạo
Nhiệt tình
Chu đáo, quan tâm
Khả năng làm việc nhóm
Cụ thể, sẵn sàng học hỏi
Định hướng kết quả
Khả năng đổi mới, cống hiến và nhiệt
tình
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Bản mô tả công việc
Bản Mô tả công việc (Job Description )
mô tả những nhiệm vụ người nắm công việc
phải thực hiện, thực hiện như thế nào, trong
điều kiện như thế nào và tại sao.
Thông thường, Bản MTCV gồm:
Phòng ban/nhóm công việc
Chức danh
Tóm tắt về công việc
Các nhiệm vụ và mảng nhiệm vụ
Bối cảnh thực hiện công việc
Ngày phân tích công việc
13
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Bản Tiêu chuẩn công việc
Bản Tiêu chuẩn công việc
chỉ ra những yêu cầu đối với người thực hiện
công việc phải có để hoàn thành tốt công việc đó,
xác định những kiến thức, kỹ năng, trình độ, kinh
nghiệm, chứng nhận nghề nghiệp và những khả
năng cần để hoàn thành công việc hiệu quả.
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Bản Tiêu chuẩn công việc
Bản TCCV gồm các thông tin:
Phòng ban/nhóm công việc
Chức danh
Tóm tắt về công việc
Các kiến thức, kỹ năng, khả năng và các đặc điểm
khác (viết thành mục riêng)
Thông thường, Bản MTCV và TCCV được viết
trên cùng một văn bản
14
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Trình bày bản MTCV và TCCV
MÔ TẢ CÔNG VIỆC:
Tên công việc:
Tóm tắt công việc:
Báo cáo cho:
LƯU ĐỒ CÔNG VIỆC
YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGƯỜI THỰC HIỆN CÔNG VIỆC:
Trình độ học vấn:
Kiến thức/kỹ năng:
Kinh nghiệm:
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ THÀNH TÍCH
1.
Ngày: Người phê duyệt:
Các nhiệm vụ (%):
1.
2.
Bản mô tả công việc và Bản mô tả vị trí
Bản mô tả công việc mô tả bản chất chung
của công việc xem xét.
Nó bao gồm các thông tin như trách nhiệm chung,
các nhiệm vụ, các đặc điểm nhân viên phải có.
Các thông tin này được sử dụng cho việc phân loại và
cơ sở cho việc mô tả vị trí.
Bản mô tả vị trí cụ thể hóa các trách nhiệm
theo nhu cầu của bộ phận
Nó tập trung vào kết quả và trách nhiệm cuối cùng
chứ không phải là nhiệm vụ chung.
Nó xác định các nhiệm vụ cụ thể và được sử dụng để
quản lý thành tích.
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
15
NHỮNG LƯU Ý KHI VIẾT BẢN MÔ
TẢ CÔNG VIỆC
Chỉ tập trung vào công việc
Tránh đưa ra “danh mục ước muốn” các kỹ năng hoặc phẩm
chất cá nhân
Tập trung vào công việc, không tập trung vào người thực làm
Sử dụng các động từ chỉ hành động
Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, và dễ hiểu
Cho phép linh hoạt
Tính đến nhu cầu của bộ phận hoặc công ty trong
tương lai
Luôn lưu ý đến nhu cầu đang thay đổi của bộ phận/côn ty để
xác định sự thiếu hụt về lực lượng lao động
Thảo luận với người quản lý/trưởng bộ phận để xác định nhu
cầu tuyển dụng trong tương lai
Sắp xếp các nhiệm vụ theo ưu tiên /sự cần thiết
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
NHỮNG LƯU Ý KHI VIẾT BẢN MÔ
TẢ CÔNG VIỆC (tiếp theo)
Viết ra một cách cụ thể
Đưa ra kỳ vọng hợp lý
Thiết lập “định mức” quá cao hoặc quá thấp sẽ ảnh
hướng đến lượng ứng viên
Hãy nhất quán
Định nghĩa các thuật ngữ như “có thể”, “thỉnh thoảng”,
“định kỳ”
Thu thập thông tin từ người khác
Củng cố thông tin từ nhân viên, quản lý/giám sát
Nên thêm một câu “các nhiệm vụ khác khi được phân công
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
16
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Yêu cầu đối với Bản mô tả công việc
Hướng dẫn cho người thực hiện biết được
phải làm gì và làm như thế nào
Cung cấp những thông tin có thể được sử
dụng trong quá trình tuyển dụng
không chỉ những yêu cầu về kỹ năng mà còn những
thông tin về “bản chất” của người có thể phù hợp
nhất với công việc
Đưa ra cơ sở để trả lời “Ai là ai” và thư
mục kỹ năng nhờ đó các thành viên trong
tổ chức biết ai làm gì và ai biết gì.
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Ai nên tham gia phân tích và viết bản
mô tả công việc?
Người thực hiện công việc
Người quản lý trực tiếp
Chuyên viên phòng nhân sự
Chuyên gia tư vấn
17
Phân chia trách nhiệm giữa bộ phận
Nhân sự và Quản lý bộ phận
Bộ phận nhân sự Quản lý bộ phận
Điều phối quá trình phân tích công
việc
Hoàn chỉnh hoặc phân công nhân
viên cung cấp thông tin phân tích
công việc
Thiết kế bản mô tả công việc để
quản lý bộ phận xem xét
Kiểm tra và đảm bảo độ chính xác
của bản MTCV/TCCV
Định kỳ kiểm tra bản MTCV/TCCV Yêu cầu điều chỉnh khi công việc
thay đổi
Kiểm tra thôn tin đầu vào của
QLBP để đảm bảo tính chính xác
Xác định các tiêu chuẩn đánh giá
thành tích dựa trên thông tin phân
tích công việc
Tìm kiếm sự hỗ trợ hoặc tư vấn từ
bên ngoài đối với trường hợp khó
khăn
Có thể đóng vai trò là chuyên gia
hoặc thành viên ban đánh giá
MTCV
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Bảng mô
tả tiêu chuẩn
Bảng mô
tả công việc
Kiến thức
Kỹ năng
Khả năng
Yêu cầu khác
Các nhiệm vụ
+ Bối cảnh
Suy diễn
Kết quả
Nhận dạng
công việc
Phân tích
công việc
Định hướng
nhiệm vụ
Định hướng
KKK
QUY TRÌNH PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
18
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN
Phương
pháp thu
thập thông
tin
Quan
sát
Bảng
hỏi
Thông
tin có
sẵn
Phỏng
vấn
(cá nhân,
nhóm)
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Phương pháp phỏng vấn
Hướng dẫn thực hiện phỏng vấn
1. Nêu mục đích của cuộc phỏng
vấn
2. Cấu trúc cuộc phỏng vấn
Mô tả các chức năng chính các nhiệm vụ
trong mỗi chức năng các bước thực hiện;
hoặc
Mô tả các hoạt động theo khu vực;
Mô tả chức năng theo khoảng thời gian/mùa
vụ; hoặc
Nêu danh mục các dự án các hoạt động
của từng DA
19
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Phương pháp phỏng vấn
3. Kiểm soát cuộc phỏng vấn
Kiểm soat thời gian và nội dung
Bày tỏ sự quan tâm
Thường xuyên nhắc lại và tóm tắt
các điểm chính
Đừng cố gắng gợi ý những thay đổi
hoặc cải tiến về phương pháp thực
hiện công việc
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Phương pháp phỏng vấn
4. Ghi lại cuộc phỏng vấn
Ghi chép trong khi nghe trả lời
Sử dụng phương pháp tốc ký
Ghi chú ngay sau khi cuộc phỏng
vấn kết thúc
5. Kết thúc cuộc phỏng vấn bằng
việc tổng kết lại thông tin/các
hoạt động chính
20
Sắp sếp thông tin phân tích công việc
1. Xác định các nhiệm vụ
Mỗi công việc nên có khoảng 3 đến 7
nhiệm vụ
2. Xác định các hoạt động trong mỗi
nhiệm vụ
Hành động
Đối tượng của hành động
Mục đích hoặc kết quả mong muốn củah
hành động
Máy móc, thiết bị, sổ tay, quy tắc và các
hỗ trợ khác để hoàn thành một hoạt động
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Sắp sếp thông tin phân tích công việc
4. Đánh giá các hoạt động
5. Đánh giá bối cảnh công việc
6. Đánh giá năng lực người thực
hiện
Kiến thức, kỹ năng cơ bản
Năng lực đặc biệt để đạt được
thành tích vượt trội
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
21
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Các đặc điểm khác
(Other job characteristics)
5. Bối cảnh giao tiếp
(Job context)
Phương pháp Bảng hỏi phân tích vị trí
(Position Analysis Questionnaire)
4. Quan hệ với
người khác
(Relationship with others)
Quy trình nào (phân tích, ra quyết định, lập kế
hoạch) cần được sử dụng để thực hiện công việc?
Người thực hiện công việc lấy thông tin từ đâu?
3. Các nhiệm vụ,
hoạt động
(Work output)
2. Các quy trình tư duy
(Mental processes)
1. Thông tin đầu vào
(Information inputs)
Các hoạt động thể chất và công cụ nào được sử
dụng để tiến hành công việc?
Mối quan hệ gì với người khác/bộ phận khác cần
phải thiết lập để hoàn thành công việc?
Bối cảnh vật chất và xã hội trong đó công việc
được thực hiện
Các hoạt động, điều kiện hoặc đặc điểm khác có
liên quan nhưng chưa được mô tả trong phần 1-5?
THÔNG TIN PHƯƠNG PHÁP
Phỏng vấn Quan sát Bảng hỏi
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
Chức năng * *
Nhiệm vụ * * *
Hành vi làm việc * * *
Các bước thực hiện công việc * *
Các hoạt động quan trọng * *
BỐI CẢNH THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
Quan hệ báo cáo *
Giám sát *
Ra quyết định *
Quyền hạn *
Điều kiện làm việc * *
Yêu cầu về thể lực * *
Các yêu cầu cá nhân *
YÊU CẦU CỦA CÔNG VIỆC
Kiến thức * *
Kỹ năng * * *
Khả năng * *
Các đặc điểm cá nhân * *
Bằng cấp *
22
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA
Ma trận phân tích công việc
Form JA01
Nội dung công việc Yêu cầu đối với nhân
viên
Các nhiệm
vụ
Chức năng
(mảng
nhiệm vụ)
Tầm quan
trọng (%
thời lượng)
KSAOs Tầm quan
trọng (1-5)
1.
2.
3.
A.
A.
%
%
%
1.
2.
3.
4.
5.
6.
B.
B.
B.
%
%
%
4.
5.
6.
Chức danh công việc:
Tóm tắt công việc:
Bối cảnh thực hiện công việc:
XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI DỰ ÁN
PHÂN TÍCH CÔNG ViỆC
Xác định mục tiêu của dự án
Lựa chọn phương pháp thu thập
và lưu giữ thông tin phân tích
công việc
Lựa chọn các chuyên gia có liên
quan
Thu thập dữ liệu về công việc
Xử lý dữ liệu phân tích công việc
Truyền thông
Quản lý quá trình phân tích công
việc
NGÔ QUÝ NHÂM, MBA