3.1 Mô hình phân rã chức năng
3.2 Mô hình khung cảnh
3.3 Phân tích trạng thái
3.4 Mô hình dòng dữ liệu
3.5 Một số bài tập hệ thống ứng dụng
1 Mô hình phân rã chức năng
• Functional Decomposition Diagram – FDD
• Xác định chức năng nghiệp vụ là bước đầu tiên của
phân hệ thống. Cần phải biết tổ chức thực hiện những
nhiệm vụ, chức năng gì. Từ đó tìm ra các dữ liệu, các
thông tin được sử dụng và đầu ra của chức năng cũng
như những hạn chế, các ràng buộc của các chức năng
đó
60 trang |
Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 1608 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân tích Thiết kế hệ thống - Bài 3: Phân tích chức năng của hệ thống - Đào Nam Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Phân tích và thiết kế hệ thống
System Analysis & Design
Bài giảng 3:
PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG
TS Đào Nam Anh
2
Tham khảo
• Systems Analysis and Design, Alan Dennis and Barbara
Haley Wixom Fred Niederman John Wiley & Sons, Inc.
• Dao Nam Anh, "Systems Analysis And Design", Course
Book, University of Power, 201
3
Nội dung
Chương 3. Phân tích chức năng của hệ thống
3.1 Mô hình phân rã chức năng
3.2 Mô hình khung cảnh
3.3 Phân tích trạng thái
3.4 Mô hình dòng dữ liệu
3.5 Một số bài tập hệ thống ứng dụng
4
1 Mô hình phân rã chức năng
Chương 3. Phân tích chức năng của hệ thống
3.1 Mô hình phân rã chức năng
3.2 Mô hình khung cảnh
3.3 Phân tích trạng thái
3.4 Mô hình dòng dữ liệu
3.5 Một số bài tập hệ thống ứng dụng
5
1 Mô hình phân rã chức năng
• Functional Decomposition Diagram – FDD
• Xác định chức năng nghiệp vụ là bước đầu tiên của
phân hệ thống. Cần phải biết tổ chức thực hiện những
nhiệm vụ, chức năng gì. Từ đó tìm ra các dữ liệu, các
thông tin được sử dụng và đầu ra của chức năng cũng
như những hạn chế, các ràng buộc của các chức năng
đó
6
1 Mô hình phân rã chức năng
• Trong FDD, mỗi công việc được chia ra làm các
công việc con, số mức chia ra phụ thuộc kích cỡ
và độ phức tạp của hệ thống.
7
1 Mô hình phân rã chức năng
• Bảng chức năng
8
1 Mô hình phân rã chức năng
• Mô hình phân rã chức năng FDD có hai thành phần cơ
bản:
• Chức năng. Chức năng là công việc mà tổ chức cần làm
và được phân theo nhiều mức từ tổng hợp đến chi tiết.
• Quan hệ phân cấp. Mỗi chức năng được phân rã thành
các chức năng con. Các chức năng con có quan hệ
phân cấp với chức năng cha.
9
1 Mô hình phân rã chức năng
• Ví dụ phân tích chức năng của một công ty
BNM. Bắt đầu vẽ sơ đồ FDD bằng một ô hình
chữ nhật:
Công ty
BNM
10
1 Mô hình phân rã chức năng
• Xét các chức năng chủ yếu của công ty BNM, ta
thêm các nhánh con vào sơ đồ:
Hành chính
tông hợp
Bán hàng
Kế toán
Kho
Công ty
BNM
11
1 Mô hình phân rã chức năng
• Phân tích chức năng Hành chính tổng hợp
thành các chức năng nhỏ hơn:
Hành chính
tông hợp
Bán hàng
Kế toán
Kho
Văn thư
Nhân sự
IT văn phòng
Công ty
BNM
12
1 Mô hình phân rã chức năng
• Phân tích cho các chức năng khác tương tự, ta
có sơ đồ:
Hành chính
tông hợp
Bán hàng
Kế toán
Kho
Văn thư
Nhân sự
IT văn phòng
Thị trường
Bán hàng
Quan hệ
khách hàng
Đơn hàng và
giao hàng
Nguyên liệu
và sản phẩm
Nhập kho
Lưu kho
Xuất kho
Công ty
BNM
13
1 Mô hình phân rã chức năng
• Đánh số các chức năng:
14
1 Mô hình phân rã chức năng
Viết tài liệu, mô tả chi tiết từng chức năng:
Ví dụ:
• Văn thư (2:1.1): nhận thư, công văn, lưu trữ,
chuyển giao cho các bộ phận liên quan. Công
văn đi: lưu copy, chuyển đi theo phương thức
yêu cầu
15
2 Mô hình khung cảnh
• Mô hình khung cảnh (System Context Diagram - SCD)
nhằm làm rõ biên giới của hệ thống và hỗ trợ việc
nghiên cứu các mối quan hệ của hệ thống với thế giới
bên ngoài
• Từ đó cũng có thể làm rõ các hoạt động của hệ thống.
Cùng với các thông tin vao, ra của hệ thống.
16
2 Mô hình khung cảnh
• Mô hình khung cảnh (System Context Diagram - SCD)
nhằm làm rõ biên giới của hệ thống và hỗ trợ việc
nghiên cứu các mối quan hệ của hệ thống với thế giới
bên ngoài
• Từ đó cũng có thể làm rõ các hoạt động của hệ thống.
Cùng với các thông tin vao, ra của hệ thống.
17
2 Mô hình khung cảnh
• Mô hình khung cảnh (System Context Diagram - SCD)
nhằm làm rõ biên giới của hệ thống và hỗ trợ việc
nghiên cứu các mối quan hệ của hệ thống với thế giới
bên ngoài
• Từ đó cũng có thể làm rõ các hoạt động của hệ thống.
Cùng với các thông tin vao, ra của hệ thống.
18
2 Mô hình khung cảnh
Các thành phần
Mô hình khung cảnh (Context Diagrams) gồm ba nhóm
thành phần:
• Qui trình (process), biểu diễn như là một hình chữ nhật
các góc cong, trong đó cho thấy một qui trình hoặc hoạt
động ở mức cao nhất. Qui trình nằm ở vị trí trung tâm
của sơ đồ, biểu thị cho toàn bộ hệ thống đang được
nghiên cứu.
• Xung quanh qui trình trung tâm này là tất cả các phần tử
bên ngoài (external entitiy), có quan hệ với hệ thống (tác
nhân ngoài).
• Tất cả các đường truyền thông tin vào và ra khỏi hệ
thống
19
2 Mô hình khung cảnh
• Bước 1. Đỗi với mỗi qui trình bậc cao hay một hệ thống,
ta tạo nên một sơ đồ khung cảnh mới bắt đầu từ một
hình chữ nhật với các góc cong tại chính giữa sơ đồ.
• Bước 2. Xác định các yếu tố chính bên ngoài của qui
trình và biểu diễn bằng hình chữ nhật. Dùng danh từ đặt
tên các yếu tố bên ngoài.
• Bước 3. Xác định các quan hệ của qui trình với các yếu
tố bên ngoài.
• Tiếp theo lặp lại các bước cho từng qui trình chính.
20
2 Mô hình khung cảnh
• Ví dụ với một hệ thống vật tư, sau bước 1 ta có sơ đồ:
Hệ thống vật tư
2 Mô hình khung cảnh
• Sau bước 2, các hệ thống bên ngoài của hệ thống vật tư
được xác định
21
Hệ thống bán
hàng
Kế toánKho hàng
Các nhà cung cấp
Hệ thống vật tư
2 Mô hình khung cảnh
• Trong bước 3, bắt đầu xét chi tiết quan hệ giữa Hệ
thống vật tư và Hệ thống bán hàng:
22
Hệ thống bán
hàng
Kế toánKho hàng
Các nhà cung cấp
Đặt hàng
Báo không có hàng
Hàng trả lại
Hệ thống vật tư
2 Mô hình khung cảnh
• Phân tích các quan hệ khác, ta có Mô hình khung cảnh
23
Hệ thống bán
hàng
Kế toánKho hàng
Các nhà cung cấp
Đặt hàng
Báo không có hàng
Hàng trả lại
Yêu cầu nhập hàng
Nhận hàng
Giao hàng
Kiểm tra hóa đơn
Hệ thống vật tư
24
3 Phân tích trạng thái
• Sơ đồ trạng thái là một loại đồ thị có hướng, trong đó
các nút đồ thị đại diện trạng thái và nhãn trên các cạnh
đồ thị đại diện cho hành động.
• Sơ đồ trạng thái đã được dùng để mô hình câu đố hoặc
trò chơi.
• Ví dụ, một trong những câu đố nổi tiếng liên quan đến
một người nông dân qua sông với một con sói, một con
dê, và bắp cải. Để làm điều này, ông phải vượt qua từ
phía đông đến phía tây của sông bằng cách sử dụng
một chiếc thuyền mà chỉ có thể mang anh ta cộng với
một trong ba tài sản của mình. Anh ta không thể để trên
bờ con sói và dê, cũng như dê và bắp cải, chúng sẽ ăn
nhau
25
3 Phân tích trạng thái
• Bài toán sói, dê và bắp cải (Wolf, Goat, and Cabbage)
26
3 Phân tích trạng thái
Ta có thể biểu diễn trạng thái của hệ thống này bằng cách
liệt kê các đối tượng đang trên bờ phía đông:
• m là người nông dân
• w là con sói,
• g là con dê,
• c là bắp cải, và
• b là thuyền
27
3 Phân tích trạng thái
Ta có thể biểu diễn trạng thái của hệ thống này bằng cách
liệt kê các đối tượng đang trên bờ phía đông:
• m là người nông dân
• w là con sói,
• g là con dê,
• c là bắp cải, và
• b là thuyền
Như cw và wgb là được, nhưng wg không phải là một
trạng thái tốt.
28
3 Phân tích trạng thái
29
3 Phân tích trạng thái
30
3 Phân tích trạng thái
31
3 Phân tích trạng thái
32
4 Mô hình dòng dữ liệu
• Mô hình dòng dữ liệu (Data Flow Diagram) giải thích qui
trình nghiệp vụ và các hoạt động một cách rõ ràng, súc
tích, bằng các dòng dữ liệu.
• Nó là một kỹ thuật sơ đồ cấu trúc đại diện cho các thực
thể bên ngoài, logic lưu trữ, cơ sở dữ liệu và thể hiện
dòng chảy trong hệ thống.
33
4 Mô hình dòng dữ liệu
• Qui trình (Processes): Một qui trình dữ liệu biểu diễn cho
việc chuyển đổi dữ liệu trong hệ thống, thay đổi các yếu
tố đầu vào trong qui trình, tạo ra các kết quả đầu ra.
• Các thực thể bên ngoài (External Entities): Các thực thể
bên ngoài là nguồn và điểm đến của đầu vào và đầu ra
của hệ thống.
• Các thực thể trong (Internal Entity): Các chức năng hoặc
một hệ thống con của hệ thống đang xét nhưng được
trình bày ở một trang khác của mô hình.
• Dòng dữ liệu (Data Flows): Một dòng chảy dữ liệu là một
đường ống dẫn các gói tin chảy qua.
• Kho dữ liệu (Data Stores): là một nơi dữ liệu đến để lưu
lại tạm thời hoặc lâu dài.
34
4 Mô hình dòng dữ liệu
Quan hệ giữa qui trình, kho dữ liệu, và dòng dữ liệu được
biểu diễn như sau
Lưu dữ liệu Đọc dữ liệu Cập nhật dữ liệu
35
4 Mô hình dòng dữ liệu
Ví dụ trong hệ thống quản lý khách hàng có ba chức năng
có thao tác khác nhau trên cùng một dòng dữ liệu:
1
Kiểm tra, tạo thẻ
khách hàng mới
2
Thay đổi thông tin
của khách hàng
Danh sách
khách hàng
3
Gửi thư đến
khách hàng
36
4 Mô hình dòng dữ liệu
• 1. Các qui trình được đặt tên duy nhất và tên cần phản
ánh bản chất lưu thông dữ liệu giữa các qui trình. Một
qui trình là độc lập với các qui trình khác, nó chỉ phụ
thuộc vào đầu vào và đầu ra của nó. Kết quả đầu ra từ
một qui trình có thể là một dữ liệu đầu vào cho qui trình
khác.
• 2. Dữ liệu nào cần thiết để thực hiện qui trình sẽ là đầu
vào cho qui trình này..Dữ liệu nào đi ra từ một qui trình
phải phụ thuộc các dữ liệu đầu vào qui trình này. Dữ liệu
qua một tiến trình phải có thay đổi: Dữ liệu đầu vào của
một tiến trình cần khác với dữ liệu đầu ra.
37
4 Mô hình dòng dữ liệu
• 3. Các dữ liệu đi vào một tiến trình phải đủ để tạo thành
các dữ liệu đi ra. Vì lý do trình bày, cùng một tác nhân
trong, tác nhân ngoài và kho dữ liệu có thể được vẽ lặp
lại.
• 4. Nói chung tên thông tin vào hoặc ra kho trùng với tên
kho vì vậy không cần viết tên luồng. Nhưng khi ghi hoặc
lấy tin chỉ tiến hành một phần kho thì lúc đó phải đặt tên
cho luồng.
38
4 Mô hình dòng dữ liệu
• 5. Không có một tiến trình nào chỉ có đầu ra mà không
có đầu vào. Đối tượng chỉ có đầu ra thì có thể là tác
nhân ngoài (nguồn). Không một tiến trình nào mà chỉ có
đầu vào mà không có đầu ra. Một đối tượng chỉ có đầu
vào thì chỉ có thể là tác nhân ngoài (đích).
• 6. Không thể xảy ra các trường hợp biểu diễn sau vì
thiếu qui trình xử lý:
39
5 Một số bài tập hệ thống ứng dụng
Chương 3. Phân tích chức năng của hệ thống
3.1 Mô hình phân rã chức năng
3.2 Mô hình khung cảnh
3.3 Phân tích trạng thái
3.4 Mô hình dòng dữ liệu
3.5 Một số bài tập hệ thống ứng dụng
40
5 Một số bài tập hệ thống ứng dụng
Chương 3. Phân tích chức năng của hệ thống
3.1 Mô hình phân rã chức năng
3.2 Mô hình khung cảnh
3.3 Phân tích trạng thái
3.4 Mô hình dòng dữ liệu
3.5 Một số bài tập hệ thống ứng dụng
41
4 Mô hình dòng dữ liệu
Phương thức xây dựng
• Mô hình dòng dữ liệu có thể được chia thành nhiều cấp
độ mà mức cao nhất được gọi là cấp độ ngữ cảnh hoặc
cấp đầu.
• Mỗi cấp độ hơn nữa có thể được chia ra thành các hệ
thống con cho đến khi tất cả các qui trình và hệ thống
con được xác định
42
4 Mô hình dòng dữ liệu
Phương thức xây dựng
• Bước 1: Xây dựng mô hình luồng dữ liệu mức mức 0
• Tạo ra một Mô hình khung cảnh với một chức năng duy
nhất biểu thị toàn bộ hệ thống đang nghiên cứu, chức
năng này được nối với mọi tác nhân ngoài của hệ thống.
Các luồng dữ liệu giữa chức năng và tác nhân ngoài chỉ
thông tin vào và ra của hệ thống.
43
4 Mô hình dòng dữ liệu
Phương thức xây dựng
• Bước 1: Xây dựng mô hình luồng dữ liệu mức mức 0
• Tạo ra một Mô hình khung cảnh với một chức năng duy
nhất biểu thị toàn bộ hệ thống đang nghiên cứu, chức
năng này được nối với mọi tác nhân ngoài của hệ thống.
Các luồng dữ liệu giữa chức năng và tác nhân ngoài chỉ
thông tin vào và ra của hệ thống.
44
4 Mô hình dòng dữ liệu
Phương thức xây dựng
• Bước 1: Xây dựng mô hình luồng dữ liệu mức mức 0
• Ví dụ với hệ thống vật tư, tới bước 1 ta có Mô hình
khung cảnh hay sơ đồ DFD mức 0:
Hệ thống bán
hàng
Kế toánKho hàng
Các nhà cung cấp
Đặt hàng
Báo không có hàng
Hàng trả lại
Yêu cầu nhập hàng
Nhận hàng
Giao hàng
Kiểm tra hóa đơn
Hệ thống vật tư
45
4 Mô hình dòng dữ liệu
Bước 2. Xây dựng mô hình luồng dữ liệu mức 1.
• Phân rã chức năng trong sơ đồ mức 0 để xây dựng sơ
đồ mức 1:
• Với mức 1 các tác nhân ngoài của hệ thống ở mức 0
được giữ nguyên với các luồng thông tin vào ra.
• Hệ thống được phân rã thành các chức năng mức 1 là
các tiến trình chính bên trong hệ thống theo mô hình
phân rã chức năng.
• Xuất hiện thêm các kho dữ liệu và luồng thông tin trao
đổi giữa các chức năng mức đỉnh.
46
4 Mô hình dòng dữ liệu
Bước 2. Xây dựng mô hình luồng dữ liệu mức 1.
• Ví dụ sơ đồ DFD mức 1 cho hệ thống vật tư trong hình
vẽ sau, trong đó số 1 hàng thập phân ký hiệu mức 1.
Hệ thống bán
hàng
Kế toánKho hàng
Các nhà cung cấp
Đặt hàng
Báo không có hàng
Hàng trả lại Yêu cầu nhập hàng
Nhận hàng
1
Điền đơn đặt hàng
2
Theo dõi tình
trạng kho
3
Nhận hàng
Kiểm tra hóa đơnGiao hàng
Dữ liệu kho
47
4 Mô hình dòng dữ liệu
• Bước 3. Xây dựng mô hình luồng dữ liệu mức cao
hơn
• Mỗi chức năng được phân tích khả năng phân rã. Khi
phân rã các chức năng phải đảm bảo tất cả các luồng
thông tin vào ra ở chức năng mức cao phải có mặt trong
các chức năng mức thấp hơn và ngược lại. Việc phân rã
có thể tiếp tục cho đến khi đủ số mức cần thiết. Ở các
mức cao hơn các chức năng được đánh số. Mỗi chức
năng được gắn với một số và sẽ được mang tiếp theo
với các chỉ số chỉ mức phụ thuộc, cách đánh số như
sau:
48
4 Mô hình dòng dữ liệu
• Bước 3. Xây dựng mô hình luồng dữ liệu mức cao
hơn
1 2 3 4
1.1 1.2 1.3 2.1 2.2 2.3 3.1 3.2
1.1.1 1.1.2 1.1.3
49
4 Mô hình dòng dữ liệu
• Các loại DFD
• Mô hình dòng dữ liệu vật lý: Mô hình dòng dữ liệu phụ
thuộc vào việc triển khai, hiển thị các thiết bị thực tế, các
bộ phận, con người tham gia vào hệ thống hiện tại.
• Mô hình dòng dữ liệu lôgic: Mô hình dòng dữ liệu lôgic
biểu diễn cho nghiệp vụ hoặc các qui trình. Nó mô tả các
hệ thống, độc lập với cách thực hiện cụ thể, mà tập
trung vào diễn giải xem hoạt động được thực hiện như
thế nào.
50
4 Mô hình dòng dữ liệu
• Thực tế cho thấy DFD vật lý có thể xem như việc sao
chép công việc của kỹ thuật viên điều tra, sao chép tất
cả những gì đang thực hiện hiện tại.
• Việc tạo ra một mô hình DFD cho hệ thống thực dưới
dạng vật lý không có lợi: Tốn thời gian và nguồn tài
nguyên phát triển dự án một cách không cần thiết.
• Do đó cần thiết phải chuyển từ mô hình luồng dữ liệu
vật lý sang mô hình luồng dữ liệu logic.
51
4 Mô hình dòng dữ liệu
• Khi chuyển đổi, cần thiết:
• Loại bỏ các yếu tố vật lý: Các phương tiện, phương
thức: tự động, thủ công, bàn phím, màn hình,.. Các giá
mang thông tin: các tệp, chứng từ; Các chức năng xử lý
gắn với các công cụ hay cách thức cài đặt cụ thể
• Tiến hành các loại bỏ và chỉnh đốn lại cấu trúc. Loại
bỏ: loại bỏ các ngôn từ, hình vẽ biểu diễn các phương
tiện,.. giữ lại các chức năng và nội dung thông tin
52
4 Mô hình dòng dữ liệu
Chú ý:
• Nên xây dựng mô hình logic cần có bằng cách điều
chỉnh mô hình logic thực tại.
• Không có sự phân chia rõ rệt giữa logic và vật lý. Mô
hình càng phân rã ở mức thấp thì càng thêm nhiều yếu
tố vật lý.
• Càng giữ cho mô hình được logic nhiều nhất khi đi sâu
vào chi tiết càng tốt.
53
4 Mô hình dòng dữ liệu
Chuyển từ DFD của hệ thống cũ sang DFD của hệ
thống mới
• Giai đoạn này có ý nghĩa quan trọng ảnh hưởng lớn
đến sự thành công của hệ thống mới. Nhà quản lý và
nhà phân tích phải hợp tác chặt chẽ để tìm cách hòa
hợp cơ cấu tổ chức, nhận thức được vai trò của máy
tính để thay đổi hệ thống cũ.
• Để chuyển từ DFD của hệ thống cũ sang DFD của hệ
thống mới trước tiên phải xác định các mặt yếu kém cần
cải tiến, thay đổi trong hệ thống cũ. Các yếu kém chủ
yếu do sự thiếu vắng gây ra: thiếu cơ cấu tổ chức hợp
lý, thiếu các phương tiện hoạt động từ đó dẫn đến hiệu
quả hoạt động thấp, chi phí hoạt động cao.
54
4 Mô hình dòng dữ liệu
Chuyển từ DFD của hệ thống cũ sang DFD của hệ
thống mới
Việc chuyển đổi bao gồm:
1. Xem lại mô hình luồng dữ liệu, Nếu thiếu vắng thì bổ
xung, Nếu thừa thì loại bỏ. Thay đổi bắt đầu từ mức đỉnh:
• Khoanh vùng vùng sẽ được thay đổi
• Giữ nguyên các luồng vào và luồng ra của vùng
• Xác định chức năng tổng quát của vùng
• Xóa bỏ mô hình luồng dữ liệu bên trong vùng được
khoanh, lập lại các chức năng từ mức thấp nhất.
• Thành lập kho dữ liệu và luồng dữ liệu cần thiết.
55
4 Mô hình dòng dữ liệu
Chuyển từ DFD của hệ thống cũ sang DFD của hệ
thống mới
Việc chuyển đổi bao gồm:
2. Sửa lại mô hình phân rã chức năng theo mô hình
luồng dữ liệu.
3. Kiểm tra lại các mô hình dữ liệu điều chỉnh lại cho hợp
lý.
56
4 Mô hình dòng dữ liệu
Chuyển từ DFD của hệ thống cũ sang DFD của hệ
thống mới
Ví dụ:
• Hệ cung ứng vật tư thiếu kho hàng thông dụng, tốc độ
chậm vì có khâu đối chiếu thủ công, theo dõi thực hiện
đơn hàng còn nhiều sai sót, lãng phí do đối chiếu thủ
công.
• Cần sửa mô hình luồng dữ liệu: Bổ xung kho chứa vật
tư, và sửa lại DFD của hệ thống.
57
4 Mô hình dòng dữ liệu
Hoàn chỉnh mô hình DFD
Mô hình dòng dữ liệu cần kiểm tra về tính đầy đủ và nhất
quán. Phải làm cho sơ đồ đơn giản, chính xác và logic
nhất. Có thể xảy ra các tình huống sau nên tránh:
• Hiệu ứng mặt trời: Một chức năng có quá nhiều dòng
vào ra. Cần gom nhóm hoặc phân rã tiếp một số chức
năng chưa hợp lý.
• Thông tin đi qua một chức năng mà không bị thay
đổi: Cần xóa bỏ chức năng không biến đổi thông tin.
• Xuất hiện một chức năng có các chức năng con
không có liên quan về dữ liệu: không có dòng thông
tin nội bộ gắn với nhau hoặc không sử dụng kho dữ liệu
chung. Cần xem lại Mô hình phân rã.
58
4 Mô hình dòng dữ liệu
Hạn chế của mô hình luồng dữ liệu
• Không chỉ ra được yếu tố thời gian. Ví dụ:Thông tin
chuyển từ tiến trình này sang tiến trình khác hết bao
nhiêu thời gian.
• Không xác định được trật tự thực hiện các chức năng.
• Không chỉ ra được yếu tố định lượng đối với dữ liệu
có liên quan như giá trị tối đa và tối thiểu những thông
tin là cơ bản trong quá trình phân tích.
59
TÓM TẮT
Chương 3. Phân tích chức năng của hệ thống
3.1 Mô hình phân rã chức năng
3.2 Mô hình khung cảnh
3.3 Phân tích trạng thái
3.4 Mô hình dòng dữ liệu
3.5 Một số bài tập hệ thống ứng dụng
60
Questions
https://sites.google.com/site/daonamanhedu/teaching/softw
areanalysisanddesign