Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng - Chương 2: Thu thập và mô hình yêu cầu
Nội dung Mục đích của thu thập và mô hình yêu cầu Định nghĩa yêu cầu Phát hiện yêu cầu (Requirements Elicitation) Đàm phám và phê chuẩn yêu cầu (Requirements Negotiation and Validation)
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng - Chương 2: Thu thập và mô hình yêu cầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/12/2017 1
Chương 2:
THU THẬP và MÔ
HÌNH YÊU CẦU
THU THẬP YÊU CẦU
(Requirement Capture)
21/12/2017
Nội dung
Mục đích của thu thập và mô hình yêu cầu
Định nghĩa yêu cầu
Phát hiện yêu cầu (Requirements Elicitation)
Đàm phám và phê chuẩn yêu cầu (Requirements
Negotiation and Validation)
31/12/2017
Requirements in Context
The purpose of Requirements is to:
Establish and maintain
agreement with the customers
and other stakeholders on
what the system should do.
Give system developers
a better understanding of
the requirements of the system.
To define the boundaries of
(delimit) the system.
Provide a basis for planning the technical contents of the iterations.
Provide a basis for estimating cost and time to develop the system.
Define a user interface of the system.
41/12/2017
Định nghĩa yêu cầu
"A requirement is a condition or capability to
which a system must conform".
Yêu cầu là các dịch vụ (services) được mong đợi
của hệ thống và các ràng buộc (constraints) mà hệ
thông phải tuân theo.
51/12/2017
Phân loại yêu cầu
Yêu cầu chức năng (Function requirements): các
hành động gì mà hệ thống có thể thực hiện mà
không xem xét các ràng buộc vật lý.
Các dịch vụ hệ thống (System services): các chức năng mà
hệ thống cung cấp
Yêu cầu về dữ liệu (Data requirements): các dữ liệu mà hệ
thống phải xử lý
Yêu cầu phi chức năng (Non-Function
Requirements): các ràng buộc hệ thống, các thuộc
tính và môi trường của hệ thống.
Yêu cầu về giao diện (Look and Feel), Yêu cầu về thực
hiện (Performance), Yêu cầu về bảo mật (Security),
61/12/2017
Các hành động bước yêu cầu
Use Case Model
Requirements
List
Candidate
Requirements
Elicit
requirements
Project Initiation
Document
Select
requirements
Develop
use cases
Requirements
discipline
Glossary
71/12/2017
Các kỹ thuật và kết quả
Các kỹ thuật Artifact: Kết quả
Requirements Elicitation:
Phát hiện yêu cầu
Use Case Modelling: Lập
mô hình usecase
Prototyping: Tạo mô hình
phác thảo ban đầu cho các
chức năng và giao diện người
dùng của hệ thống
Glossary: Bảng chú giải
Requirements List: Danh
sách yêu cầu
Use Case Model: mô hình
usecase
Prototypes: các phác thảo
giao diện người dùng
81/12/2017
Phát hiện yêu cầu
Mục đích:
Nhận diện các cá nhân liên quan (stakeholders) tới dự án
Tập hợp các yêu cầu mà hệ thông phải thực hiện.
Sắp thứ tự ưu tiên các yêu cầu.
Các bước thực hiện:
Xác định nguồn của các yêu cầu
Thu thập thông tin
Hội thảo để phát hiện yêu cầu (Conduct Requirements
Workshops)
Prototyping
Đánh giá kết quả.
91/12/2017
Xác định nguồn yêu cầu
Các cá nhân là stakeholder
Stakeholder là các cá nhân có ảnh hưởng tới kết quả của dự án, và là
các đối tượng chúng ta sẽ làm việc để thu thập thông tin.
Một nguồn thông tin quan trọng khác là các tài liệu đang
tồn tại của tổ chức mô tả hoạt động của hệ thống đang sử
dụng
Có thể là các mô hình nghiệp vụ (business models)
Hoặc các biểu mẫu thương mại khác.
Xác định và sắp thứ tự ưu tiên các nguồn thông tin yêu
cầu.
101/12/2017
Thu thập thông tin
Mục đích:
Xác định các câu hỏi nào cần được trả lời.
Thu thập và viết tài liệu cho thông tin thu thập được.
Các phương pháp truyền thống để thu thập thông
tin
Interviewing: Phỏng vấn khách hàng và chuyên gia về lĩnh
vực liên quan.
Questionnaires: Bảng câu hỏi.
Observation: Quan sát.
Background reading: Nghiên cứu tài liệu tổ chức và tài liệu
hệ thống phần mềm đang tồn tại.
111/12/2017
Interviewing – Phỏng vấn
Phỏng vấn nhằm đạt được hiểu biết sâu về mục tiêu của tổ chức, vai
trò và yêu cầu người dùng
Phỏng vấn người quản lý để hiểu mục tiêu. Phỏng vấn nhân viên để xác định
vai trò và yêu cầu thông tin. Phỏng vấn chuyên gia để có tri thức về lĩnh vực
xem xét.
Phỏng vấn cấu trúc (Structured interview)
Các câu hỏi xác định trước và có lịch phỏng vấn rõ ràng.
Phỏng vấn không cấu trúc (Unstructured interview)
Gặp mặt không chính thức; câu hỏi, mục tiêu không định trước.
Các loại câu hỏi nên tránh:
Opinionated: Người được phỏng vấn cho ý kiến của mình.
Biased: Câu hỏi định hướng để tìm câu trả lời cụ thể
Imposing: Giả định câu trả lời cho câu hỏi.
121/12/2017
Questionnaires - Bảng câu hỏi
Nhằm đạt được thông tin từ nhiều người và kết quả có thể
phân tích thống kê.
Đặc điểm:
Bảng câu hỏi có thể được gởi qua thư, email, hoặc dựa web
Dùng thu thập ý kiến hoặc dữ kiện.
Bảng câu hỏi phải được thiết kế tốt và dễ trả lời
Các loại câu hỏi
Câu hỏi mở: câu trả lời có thể không đoán trước được.
Câu hỏi đóng: Câu trả lời được chọn từ danh sách cung cấp trước.
Có thể dùng câu hỏi đóng và hạn chế câu hỏi mở
Các câu hỏi đóng có thể:
Multi-choice questions: Câu hỏi nhiều chọn lựa
Rating questions: Câu hỏi đánh giá từ yếu tới mạnh
Ranking questions: Câu hỏi xếp hạng. từ 1 – 10 hoặc tỉ lệ %
131/12/2017
Observation - Quan sát
Nhằm tìm kiếm điều thực sự xảy ra, không phải
điều người ta nói.
Bao gồm:
Quan sát người ta thực hiện xử lý công việc như thế nào và
điều gì xảy ra.
Quan sát thụ động: Quan sát các hoạt động mà không bị dừng
ngang hoặc không tham gia trực tiếp dùng camera
Quan sát chủ động: Tham gia trực tiếp vào các hoạt động xử lý
thương mại.
Đi theo một xử lý từ đầu đến cuối.
Đạt được các dữ liệu định lượng để làm cơ sở cho các cải
tiến được cung cấp bởi hệ thống mới.
141/12/2017
Background reading
Nhằm tìm hiểu về tổ chức và mục tiêu kinh doanh
của nó.
Bao gồm:
Tài liệu của tổ chức
Các biểu mẫu thương mại, các thủ tục làm việc, miêu tả công việc,
các kế hoạch thương mại, các hướng dẫn (manuals), các biểu đồ tổ
chức
Tài liệu của hệ thống đang tồn tại
Các biểu mẫu (forms) và các báo cáo (reports), tài liệu người dùng,
tài liệu phân tích và thiết kế hệ thống,
Các yêu cầu về tri thức của lĩnh vực liên quan
Tạp chí thương mại, sách tham khảo
151/12/2017
Các phương pháp hiện đại để phát hiện
yêu cầu
Được sử dụng khi rủi ro của dự án cao, các nhân tố rủi ro
bao gồm:
Mục tiêu không rõ ràng
Các thủ tục làm việc không được tài liệu hóa
Các yêu cầu không ổn định
Người phát triển không có kinh nghiệm.
Sư hợp tác củas người dùng không đầy đủ.
Các phương pháp:
Conduct Requirements Workshops
Hội thảo phát hiện yêu cầu
Prototyping
Một GUI, mà mô phỏng ứng xử hệ thống
161/12/2017
Hội thảo phát hiện yêu cầu
Mục đích
Tạo điều kiện cho nhóm dự án gặp các stakeholder của dự án
Để thu thập các yêu cầu tinh tế hơn từ các stakeholder.
Để sắp thứ tự các yêu cầu được tập hợp dựa trên các stakeholder tham
dự hội thảo.
Có thể sử dụng một số kỹ thuật phát hiện thông tin
Brainstorming: Thảo luận tập thể
Trong một thời gian ngắn, cho phép mọi người trình bày ý kiến, hay cảm
nhận quan trọng của mình về dự án.
Role playing: Đóng kịch
Từng thành viên được phân một vai trò đáng quan tâm của dự án. Thảo
luận và ghi nhận trách nhiệm của từng vaui trò
Một kỷ thuật tổ hợp với Role playing là Class Responsibility Collaboration
(CRC) cards
171/12/2017
Prototyping – Tạo hệ thống phác thảo
Prototype là một hệ thống có tính trình diễn
Một mô hình làm việc “nhanh và thô” của giải pháp cho hệ thống,
nhằm kiểm tra một số chức năng nào đó.
Có thể miêu tả GUI cho các ứng xử khác nhau của hệ thống.
Nột dung thông tin của GUI có thể mã cứng (hard-coded) hơn là truy
cập động từ CSDL.
Không thể thiếu trong quy trình phát triển phần mềm
Tính khả thi và hữu dụng của hệ thống có thể ước lượng qua prototype
trước khi thực sự được cài đặt.
Thường được dùng khi:
Hệ thống xây dựng cho các chức năng thương mại mới.
Dùng trong quá trình xây dựng kịch bản cho use case.
Các yêu cầu xung đột
Có vấn đề truyền thông giữa khách hàng và người phát triển
181/12/2017
Các kiểu Prototyping
“Throw-away” prototype – hệ thống phác thảo bỏ đi
Bỏ đi khi tiến trình tìm kiếm yêu cầu hoàn tất.
Tập trung vào các yêu cầu ít hiểu biết nhất.
Thường thực hiện ở bước xác định yêu cầu.
Evolutionary prototype – hệ thống phác thảo tiến hóa
Được giữ lại sau khi tiến trình tìm kiếm yêu cầu hoàn tất
Thường đưa ra cho sản phẩm cuối cùng.
Hướng đến việc phát triển nhanh hệ thống bằng cách tập trung vào các
yêu cầu đã hiểu biết nhất (là chung cho nhiều hệ thống)
191/12/2017
Đàm phám và phê chuẩn yêu cầu
Yêu cầu phát hiện từ khách hàng thường:
Chồng chéo và xung đột.
Mơ hồ hoặc không thực tế.
Một số yêu cầu chưa được khám phá.
Cần đàm phán với khách hàng đẩ phê chuẩn yêu cầu
trước khi viết tài liệu yêu cầu.
Các công việc thường phải thực hiện:
Xác định các yêu cầu ngoài phạm vi (Out of scope
requirements)
Xác định các yêu cầu chồng chéo và xung đột.
Phân tích rủi ro và sắp thự tự quyền ưu tiên các yêu cầu.
201/12/2017
Xác định các yêu cầu ngoài phạm vi
Là nhiệm vụ của bước phân tích yêu cầu nhằm xác định
biên hệ thống (system boudary)
Dùng lược đồ ngữ cảnh (context diagram) để định nghĩa phạm vi hệ
thống.
Các yêu cầu được phân loại ở ngoài phạm vi do:
Quy định ràng cuộc của tổ chức.
Giới hạn của ngân quỹ của dự án.
Quá khó cài đặt vào hệ thống máy tính.
Có quyền ưu tiên thấp và được loại ra khỏi phiên bản đầu tiên của hệ
thống.
Được cài đặt trong các thiết bị phần cứng khác, nằm ngoài điều khiển
của hệ thống phần mềm.
1/12/2017 21
Chương 2:
THU THẬP và MÔ
HÌNH YÊU CẦU
MÔ HÌNH YÊU CẦU HỆ THỐNG
221/12/2017
Nhắc lại: Các hành động bước yêu cầu
Use Case Model
Requirements
List
Candidate
Requirements
Elicit
requirements
Project Initiation
Document
Select
requirements
Develop
use cases
Requirements
discipline
Glossary
231/12/2017
Tài liệu kết quả của bước yêu cầu
Các đặc tả bổ sung
(Supplementary
Specification)
Bảng chú giải
(Glossary)
Các đặc tả Use Case
(Use Case Specifications)
...
Use-Case Model
Actors
Các Use Case
241/12/2017
What Is a Use-Case Model?
Là mô hình ứng xử hệ thống
System behavior is the outwardly visible and testable
activity of a system and is captured in use cases.
A model that describes a system’s functional
requirements in terms of use cases.
A model of the system’s intended functions (use
cases) and its environment (actors).
Use cases describe the system, its environment,
and the relationship (or interactions) between the
system and its environment.
251/12/2017
Lược đồ Use Case
Actor Use case
Communication
association
Withdraw
Client
View Balance
261/12/2017
Actor
Actor là vai trò của con người, thiết bị hay hệ
thống khác mà tương tác trực tiếp với hệ thống
qua các use case.
Ở bên ngoài hệ thống và cần các dịch vụ hệ thống.
Một vai trò không phải là một người cụ thể.
Nhận diện các Actor:
Ai cần đến một dịch vụ nào đó cung cấp bởi hệ thống?
Hệ thống được dùng ở đâu trong tổ chức?
Ai có lợi ích từ việc dùng hệ thống?
Ai sẽ cung cấp, dùng, hủy thông tin của hệ thống?
Ai hỗ trợ và bảo trì hệ thống?
Hệ thống có dùng các tài nguyên bên ngoài?
271/12/2017
Use case
Use case là một dãy các hành động mà hệ thống
thực hiện nhằm đạt được một kết quả về giá trị có
thể nhận biết được cho một actor cụ thể.
Biểu diễn một đơn vị chức năng đầy đủ.
Một đơn vị chức năng có thể nhìn thấy từ bên ngoài
Mỗi use case có thể được kích hoạt bởi một actor
Một khi kích hoạt, nó có thể tương tác hay cung cấp kết quả cho
actor khác.
Phát hiện từ
Các yêu cầu chức năng được diễn dịch thành các use case
Actor và mục đích của họ đối với hệ thống.
281/12/2017
Quan hệ giữa actor và use case
Communication Association :
Biểu diễn sự truyền thông giữa actor và use case
Hướng mũi tên biểu diễn ai kích hoạt việc truyền thông.
WithdrawClient
Bank System
Client kích hoạt use case
Withdraw
Use case Withdraw truy cập
thông tin từ Bank System
291/12/2017
Ví dụ: Hệ thống đăng ký học phần
Hệ thống mới cho phép sinh viên đăng ký học phần và xem
phiếu điểm từ một máy tính cá nhân được kết nối vào
mạng nội bộ của trường. Các giáo sư cũng có thể truy cập
hệ thống này để đăng ký lớp dạy và nhập điểm cho các
môn học.
Trường sẽ giữ lại cơ sở dữ liệu sẵn có về danh mục học
phần mà lưu trữ toàn bộ thông tin về học phần. Hệ thống
mới sẽ đọc các thông tin học phần trong CSDL cũ nhưng
sẽ không cập nhật chúng. Phòng Đào tạo sẽ tiếp tục duy trì
các thông tin học phần thông qua một hệ thống khác.
Đầu mỗi học kỳ, sinh viên có thể yêu cầu danh sách các học
phần được mở trong học kỳ đó. Thông tin về mỗi học
phần, như tên giáo sư, khoa, và các môn học phần tiên
quyết sẽ được cung cấp để giúp sinh viên chọn lựa.
Hệ thống mới cho phép sinh viên chọn bốn học phần được mở trong
học kỳ tới. Thêm vào đó mỗi sinh viên có thể đưa ra hai môn học thay
thế trong trường hợp không thể đăng ký theo nguyện vọng chính. Các
học phần được mở có tối đa là là 100 và tối thiểu là 30 sinh viên. Các
học phần có ít hơn 30 sinh viên sẽ bị hủy. Đầu mỗi học kỳ, sinh viên có
một khoảng thời gian để thay đổi lịch các học phần đã đăng ký. Sinh
viên chỉ có thể thêm hoặc hủy học phần đã đăng ký trong khoảng thời
gian này. Khi quá trình đăng ký hoàn tất cho một sinh viên, hệ thống
đăng ký sẽ gửi thông tin tới hệ thống thanh toán (billing system) để
sinh viên có thể đóng học phí. Nếu một lớp bị hết chỗ trong quá trình
đăng ký, sinh viên phải được thông báo về sự thay đổi trước khi xác
nhận lịch các học phần đã đăng ký.
Ở cuối học kỳ, sinh viên có thể truy cập vào hệ thống để xem phiếu
điểm. Bởi vì điểm của sinh viên là thông tin nhạy cảm cần được giữ
kín, nên hệ thống phải có cơ chế bảo mật để ngăn chặn những truy cập
không hợp lệ.
Các giáo sư có thể truy cập vào hệ thống để đăng ký những học phần
mà họ sẽ dạy. Họ cũng có thể xem danh sách các sinh viên đã đăng ký
vào lớp của họ, và cũng có thể nhập điểm sau mỗi khóa học.
311/12/2017
Nhận diện actor
Người dùng:
Sinh viên (Student)
Giáo sư (Professor)
Nhân viên giáo vụ (Registrar)
Hệ thống khác:
Hệ thống quản lý danh mục học phần (Course Catalog
System)
Hệ thống thanh toán (Billing System)
321/12/2017
Nhận diện Use Case
Chức năng cho mọi actor:
Đăng nhập hệ thống (Login)
Các chức năng sử dụng bởi Student:
Đăng ký học phần (Register for Course)
Xem phiếu điểm (View Report Card)
Các chức năng sử dụng bởi Professor:
Đăng ký môn dạy (Select Courses to Teach)
Nộp điểm (Submit Grades)
Nhiệm vụ của Registrar:
Kết thúc đăng ký (Close Registration)
Cập nhật thông tin giáo sư (Maintain Professor Information)
Cập nhật thông tin sinh viên (Maintain Student Information)
331/12/2017
View Report Card
Student
Register for
Courses
Submit Grades
Course Catalog
System
Professor
Select Courses
to Teach
Maintain
Student Information
Maintain
Professor Information
Billing System
Registrar
Close Registration
User
Login
341/12/2017
Video Store
Cho khách hàng thuê băng và đĩa video
Tất cả các băng và đĩa đều được mã vạch (bar-
coded) và dùng một thiết bị quét tích hợp với hệ
thống để đọc.
Thẻ khách hàng thành viên cũng được mã vạch.
Các khách hàng có thẻ thành viên có thể đặt thuê
trước các băng video nhận ở một ngày cụ thể nào
đó.
Trả lời các câu hỏi của khách hàng, bao gồm cả
các câu hỏi về các phim mà cửa hàng không có
351/12/2017
Nhận diện actor
Người dùng:
Nhân viên (Employee)
Thiết bị:
Thiết bị quét (Scanning Device)
361/12/2017
Nhận diện Use Case
Chức năng Employee:
Reserve Video
Order Video
Answer Inquiry
Maintain Customer Information
Maintain Video Information
Các chức năng kích họat bởi Scanning Device:
Rent Video
Return Video
371/12/2017
Video Store - Use case diagram
Rent Video
Return Video
Reserve Video
Scanning Device
Maintain Customer Answer Enquiry
Employee
Order Video
>
381/12/2017
Quan hệ phụ thuộc giữa các use case
Quan hệ bao gồm (Include) giữa các use case.
Quan hệ mở rộng (Extend)
391/12/2017
Quan hệ Include
Một use case luôn luôn bao gồm dãy các ứng xử
của một use case khác
Được dùng để tách một dãy các ứng xử mà được
dùng bởi nhiều use case
Withdraw
Client
View Balance
List Account
>
>
401/12/2017
Quan hệ Extend
Một use case cung cấp thêm chức năng cho một
use case khác
Biểu diễn ứng xử tùy chọn, nhiều công việc khác nhau
được thực hiện dựa vào việc chọn lựa của actor.
Chỉ được kích hoạt dưới một điều kiện nào đó.
Điểm mở rộng (extension points) trình bày điều kiện khi
nào việc mở rộng xảy ra.
View BalancePrint Balance
>
411/12/2017
Actor Generalization
Một actor có thể
tham gia vào tất
cả các truyền
thông với các use
case mà "super
actor" có, ngoài
các use case khác
của nó.
LoginUser
Register for CoursesStudent
Select Courses to TeachProfessor
Close Registration
Registrar
421/12/2017
Use-Case Specifications
Name
Actors
Brief description
Flow of Events
Relationships
Activity diagrams
Use-Case diagrams
Special requirements
Pre-conditions
Post-conditions
Other diagrams
431/12/2017
Use-Case Specifications
Brief description describes the role and purpose of the use
case.
Actors
Flow of events are textual descriptions of what the system
does with regard to the use case. There can be multiple flows
of events — for example, a basic flow and alternative flows.
Pre-conditions define a constraint on the system regarding
when the use case may start.
Post-conditions define a constraint on the system that applies
after the use case has terminated.
441/12/2017
Use-Case Specifications
Relationships are communicates-associations. The use case
includes and extends relationships that the use case
participates in.
Activity diagrams can be used to illustrate the structure of the
flow of events.
Use-case diagrams can be used to show the relationships
involving the use case.
Special requirements is a textual description that collects all
use-case requirement
Other diagrams can be used to illustrate the use case, like
hand-drawn sketches or screen captures from an user-interface
prototype.
451/12/2017
Use-Case Flows of Events
Là dãy các hành động mà hệ thống phải thực hiện và tương tác vói
actor để thực hiện Use case
Has one normal, basic flow (Main Flow or Happy Path)
Several alternative flows
Các biến thể thường gặp (Regular variants)
Các trường hợp bất thường (Odd cases)
Exceptional flows xử lý các tình huống lỗi
“Happy Path”
461/12/2017
Scenario là một thể hiện của use case, là một dòng
sự kiện qua một use case
Mỗi use case có thể có nhiều kịch bản thực hiện.
Phải tìm ra một kịch bản tiêu biểu giải quyết chung cho hầu
hết các trường hợp Dòng sự kiện chính (Main Flow)
Các trường hợp thay đổi khác sẽ xử lý riêng Dòng lựa
chọn hay dòng ngoại lệ (Alternative Flow)
Scenarios là gì ?
471/12/2017
Đặc tả use case: Select Courses to Teach
Tóm tắt
Use case này cho phép một giáo sư chọn từ danh mục học phần các lớp
học mà minh có thể dạy được và muốn dạy trong học kỳ sắp tới.
Actor
Professor
Điều kiện tiên quyết
Giáo sư phải đăng nhập vào hệ thống trước khi use case bắt đầu.
Post-Conditions
Nếu use case thành công, các lớp mà giáo sư chọn dạy sẽ được cập
nhật. Ngược lại, trạng thái của hệ thống vãn không đổi.
481/12/2017
Đặc tả use case: Select Courses to Teach
Dòng sự kiện chính
Use case này bắt đầu khi một giáo sư muốn đăng ký dạy một số lớp
trong học kỳ sắp tới.
1. Hệ thống truy xuất và hiển thị danh sách các lớp mà giáo sư có thể dạy
trong học kỳ hiện tại. Hệ thống cũng truy xuất và hiển thị các lớp học
mà giáo sư này đã đăng ký dạy.
2. Giáo sư chọn thêm/bỏ bớt các lớp mà minh muốn dạy trong học