1. Tổng quan về phân tích và thiết kế
2. Mục đích của phân tích
3. Qui trình phân tích yêu cầu
4. Các bước phân tích theo hướng đối tượng
5. Mục đích của thiết kế
6. Qui trình thiết kế
7. Phương pháp phân tích và thiết kế hướng đối tượng
8. Phân tích Use case
9. Đặc tả Use Case
10. Phân tích Use case nghiệp vụ
179 trang |
Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 857 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân tích và thiết kế hệ thống - Chương 4: Phân tích và thiết kế hướng đối tượng - Trần Thị Kim Chi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chương IV
Trần Thị Kim Chi 1
NỘI DUNG
1. Tổng quan về phân tích và thiết kế
2. Mục đích của phân tích
3. Qui trình phân tích yêu cầu
4. Các bước phân tích theo hướng đối tượng
5. Mục đích của thiết kế
6. Qui trình thiết kế
7. Phương pháp phân tích và thiết kế hướng đối tượng
8. Phân tích Use case
9. Đặc tả Use Case
10. Phân tích Use case nghiệp vụ
Trần Thị Kim Chi 2
MỤC ĐÍCH CỦA PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ
The purposes of Analysis and Design
are to:
Transform the requirements into a
design of the system-to-be.
Evolve a robust architecture for the
system.
Adapt the design to match the
implementation environment,
designing it for performance.
Trần Thị Kim Chi 3
TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ
Supplementary
Specification
Use-Case Model
Data Model
Architecture
Document
Analysis and
Design
Glossary
Design Model
Trần Thị Kim Chi 4
ANALYSIS VERSUS DESIGN
Analysis Design
Focus on understanding
the problem
Idealized design
Behavior
System structure
Functional requirements
A small model
Focus on understanding
the solution
Operations and attributes
Performance
Close to real code
Object lifecycles
Nonfunctional
requirements
A large model
Trần Thị Kim Chi 5
Analysis and Design Are Not Top-Down or Bottom-Up
Design Classes
Subsystems
Use Cases
Bottom
Up
Top
Down
(Define a
middle level)
Analysis and Design
Analysis Classes
Trần Thị Kim Chi 6
• Mục đích của hoạt động phân tích yêu cầu là xây dựng mô
hình phân tích với các đặc điểm sau :
dùng ngôn ngữ của nhà phát triển để miêu tả mô hình.
thể hiện góc nhìn từ bên trong của hệ thống.
được cấu trúc từ các class phân tích và các package phân
tích.
được dùng chủ yếu bởi nhà phát triển để hiểu cách thức
tạo hình dạng hệ thống.
loại trừ mọi chi tiết dư thừa, không nhất quán.
phát họa các hiện thực cho các chức năng bên trong hệ
thống.
định nghĩa các dẫn xuất use-case, mỗi dẫn xuất use-case
cấp phân tích miêu tả sự phân tích 1 use-case.
Mục đích của phân tích yêu cầu
Trần Thị Kim Chi 7
CÁC BƯỚC CHÍNH CỦA PHÂN TÍCH
• Phân tích yêu cầu
– Phân tích nghiệp vụ
– Phân tích các yêu cầu theo quy trình xử lý
– Bổ sung các quy trình cho phù hợp với máy tính
– Yêu cầu bổ sung các thông tin
• Xác lập tính năng hệ thống
– Xác lập các chức năng mà hệ thống sẽ bao gồm
– Xác lập các điều kiện và môi trường hoạt động
• Xác thực tính năng hệ thống
– Xác thực với người dùng về tính hợp lý và đầy đủ của các
tính năng
– Xác thực các quy trình nghiệp vụ
– Xác thực các ràng buộc
Trần Thị Kim Chi 8
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ
Mô hình nghiệp vụ mô tả:
• các chức năng nghiệp vụ của một tổ chức
• mối quan hệ bên trong giữa các chức năng đó cũng như các
mối quan hệ của chúng với môi trường bên ngoài
Mô hình phân rã chức năng
• Là mô hình nghiệp vụ của hệ thống
• Mô tả sự phân chia các chức năng nghiệp vụ của tổ chức thành
các chức năng nhỏ hơn theo một thứ bậc xác định.
Chức năng nghiệp vụ:
• Tập hợp các công việc mà tổ chức cần thực hiện trong hoạt
động của nó.
Trần Thị Kim Chi 9
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ
• Chức năng được xem xét ở các mức độ từ tổng hợp đến chi
tiết:
– Một lĩnh vực hoạt động (area of activites)
– Một hoạt động (activity)
– Một nhiệm vụ (task)
– Một hành động (action)
Trần Thị Kim Chi 10
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ
Quy tắc phân rã
• Mỗi chức năng được phân rã phải là một bộ phận thực sự tham
gia thực hiện chức năng đã phân rã ra nó
• Việc thực hiện tất cả các chức năng ở mức dưới phải đảm bảo
thực hiện chức năng ở mức trên đã phân rã ra chúng
Bố trí mô hình
• Ở mỗi mức, các chức năng cùng mức sắp xếp trên cùng một
hàng. Riêng mức cuối cùng có thể sắp xếp theo hàng dọc.
• Bố trí cân đối, rõ ràng để dễ kiểm tra, theo dõi
Trần Thị Kim Chi 11
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ
Đặt tên chức năng
• Mỗi chức năng có một tên duy nhất
• Công thức
Mô tả chi tiết chức năng ở mức cuối
• Tên chức năng
• Các sự kiện kích hoạt
• Quy trình thực hiện
• Dữ liệu vào, ra
• Công thức tính toán sử dụng (nếu có)
• Quy tắc nghiệp vụ cần tuân thủ
Trần Thị Kim Chi 12
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ
Ma trận thực thể - chức năng
• Nhằm xác định mối liên hệ giữa các chức năng và thực thể
trong hệ thống
• Bao gồm các dòng là các chức năng ở mức tương đối chi tiết,
các cột là thực thể
• Mỗi ô giao giữa dòng và cột có thể là
– C (Create - chức năng tạo ra dữ liệu mới trong thực thể)
– R (Read - chức năng đọc dữ liệu trong thực thể)
– U (Update - chức năng cập nhật dữ liệu trong thực thể)
• Cho phép xem xét, phát hiện ra những khiếm khuyết trong
khảo sát, loại bỏ những chức năng và thực thể thừa
Trần Thị Kim Chi 13
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ
Ma trận thực thể - chức năng
Trần Thị Kim Chi 14
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ
Các bước xây dựng mô hình nghiệp vụ
• Mô tả bài toán
• Lập bảng phân tích:
– Lập danh sách các danh từ và các nhóm động từ+bổ ngữ
– Cột nhận xét:
• Bỏ qua danh từ chỉ khái niệm hay vật thể
• Đánh dấu các danh từ là tác nhân và vật mang tin (thực thể
dữ liệu)
Trần Thị Kim Chi 15
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ
Các bước xây dựng mô hình nghiệp vụ
• Lập danh sách các công việc và các hồ sơ dữ liệu sử dụng
• Lập biểu đồ phân rã chức năng
• Lập ma trận thực thể dữ liệu - chức năng
•
Trần Thị Kim Chi 16
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ
Ví dụ : Xây dựng mô hình nghiệp vụ cho bài toán
• Một bãi gửi xe có 2 cổng: một cổng xe vào, một cổng xe ra.
Người ta chia bãi thành 4 khu dành cho 4 loại xe khác nhau:
xe máy, xe buýt, xe tải và công-ten-nơ.
• Khi khách đến gửi xe, người coi xe nhận dạng xe theo bảng
phân loại, sau đó kiểm tra chỗ trống trong bãi. Nếu chỗ dành
cho loại xe đó đã hết thì thông báo cho khách. Ngược lại thì
ghi vé đưa cho khách và hướng dẫn xe vào bãi, đồng thời ghi
những thông tin trên vé vào sổ xe vào.
Trần Thị Kim Chi 17
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ
Ví dụ : Xây dựng mô hình nghiệp vụ cho bài toán
• Khi khách lấy xe, người coi xe kiểm tra vé xem vé là thật hay
giả, đối chiếu vé với xe. Nếu vé giả hay không đúng xe thì
không cho nhận xe. Ngược lại thì viết phiếu thanh toán và thu
tiền của khách, đồng thời ghi các thông tin cần thiết vào sổ xe
ra.
• Khi khách đến báo cáo có sự cố thì kiểm tra xe trong sổ xe vào
và sổ xe ra để xác minh xe có gửi hay không và đã lấy ra chưa.
Nếu không đúng như vậy thì không giải quyết. Trong trường
hợp ngược lại tiến hành kiểm tra xe ở hiện trường. Nếu đúng
như sự việc xảy ra thì tiến hành lập biên bản giải quyết và
trong trường hợp cần thiết thì viết phiếu chi bồi thường cho
khách.
Trần Thị Kim Chi 18
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ
Ví dụ : Mô tả bài toán
Trần Thị Kim Chi 19
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ
Ví dụ : Lập bảng phân tích
Trần Thị Kim Chi 20
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ
Ví dụ : Lập bảng phân tích
Trần Thị Kim Chi 21
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ
Cách nhóm các chức năng theo phuơng pháp từ dưới lên
Trần Thị Kim Chi 22
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ
Cách nhóm các chức năng theo phuơng pháp từ dưới lên
Mô hình phân rã chức năng quản lý trông gửi xe
Trần Thị Kim Chi 23
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ
• Danh sách hồ sơ dữ liệu
Trần Thị Kim Chi 24
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ
Ma trận thực thể - chức năng
Trần Thị Kim Chi 25
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ
Ma trận thực thể - chức năng
Trần Thị Kim Chi 26
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ
Ma trận thực thể - chức năng
Trần Thị Kim Chi 27
PHÂN TÍCH NGHIỆP VỤ
Ma trận thực thể - chức năng
Trần Thị Kim Chi 28
CÁC ARTIFACTS CẦN TẠO RA TRONG PHÂN TÍCH YÊU CẦU
Mô hình phân tích = hệ thống phân tích :
các class phân tích
– boundary class
– entity class.
– control class
các dẫn xuất use-case cấp phân tích :
– các lược đồ class phân tích
– các lược đồ tương tác (cộng tác,...).
– 'flow of events' ở cấp phân tích
– các yêu cầu đặc biệt của use-case
các package phân tích
đặc tả kiến trúc (view of analysis model)
Trần Thị Kim Chi 29
CÁC WORKERS TRONG PHÂN TÍCH YÊU CẦU
Component
Engineer
Analysis
Model
Use-Case
Engineer
Architect
Architecture
Description
Use-Case
Realization -
Analysis
Analysis
class
Analysis
package
chịu trách nhiệm về chịu trách nhiệm về chịu trách nhiệm về
Trần Thị Kim Chi 30
QUI TRÌNH PHÂN TÍCH YÊU CẦU
Architect
Use-Case
Engineer
Architectural
Analysis
Analyze a
Use-Case
Analyze a
Class
Analyze a
Package
Component
Engineer
Trần Thị Kim Chi 31
Phân tích kiến trúc : nhận dạng các package phân tích
Supplementary
Specification
Glossary
Use-Case Model
Architectural
Analysis
Design Model
Reference
Architecture
Deployment Model
Vision
Document
Software
Architecture Doc
Project-Specific
Guidelines
Trần Thị Kim Chi 32
Phân tích kiến trúc : nhận dạng các package phân tích
• Mục đích của phân tích kiến trúc là phát họa mô hình phân tích và
kiến trúc hệ thống bằng cách nhận dạng các package phân tích, các
class phân tích dễ thấy và các yêu cầu đặc biệt chung cho hệ thống.
• Các package phân tích giúp tổ chức hệ thống thành những đơn vị
nhỏ dễ quản lý. Mỗi package chứa 1 số use-case với tính chất sau :
các use-case hỗ trợ cho cùng 1 qui trình nghiệp vụ.
các use-case hỗ trợ cho cùng 1 actor.
các use-case có quan hệ lẫn nhau : tổng quát hóa, include và
extend.
• Theo thời gian, khi việc phân tích tiến triển, sự tinh chế cấu trúc các
package sẽ tiến triển theo.
Trần Thị Kim Chi 33
Phân tích kiến trúc : nhận dạng các class thực thể dễ thấy
• Từ các class lĩnh vực hay các class nghiệp vụ nắm bắt yêu cầu, đề
nghị 1 số class thực thể quan trọng nhất (từ 10-20).
• Các class phân tích còn lại sẽ được nhận dạng trong hoạt động phân
tích use-case.
• Các yêu cầu đặc biệt cũng được nhận dạng để được xử lý trong các
bước sau, chúng gồm :
tính bền vững.
sự phân tán & đồng thời.
các tính chất an toàn dữ liệu.
đề kháng với lỗi.
quản lý giao tác.
• Tính chất của mỗi yêu cầu đặc biệt sẽ được cân nhắc sau trong từng
class và từng dẫn xuất use-case.
Architecture
Design
Implementation
Code
Trần Thị Kim Chi 34
Phân tích use-case
Process View Deployment View
Logical View
Use-Case View
Implementation View
End-user
Functionality
Programmers
Software management
Performance, scalability, throughput
System integrators
System topology, delivery,
installation, communication
System engineering
Analysts/Designers
Structure
Trần Thị Kim Chi 35
Phân tích use-case
Phân tích use-case là để :
nhận dạng các class phân tích
có đối tượng của chúng tham
gia vào việc thực hiện 'flow
of events' của use-case.
phân phối hành vi của use-
case bằng cách cho các đối
tượng phân tích tương tác
nhau.
nắm bắt 1 số yêu cầu đặc biệt
cho dẫn xuất use-case.
Trần Thị Kim Chi 36
Phân tích use-case : nhận dạng các class phân tích
• Trong bước này ta nhận dạng các class điều khiển, biên, thực thể
cần thiết để hiện thực use-case và phát họa tên, trách nhiệm, thuộc
tính và các mối quan hệ giữa chúng.
• Cách nhận dạng các thành phần :
nhận dạng các class thực thể bằng cách chú ý các thông tin trong
đặc tả use-case và trong mô hình lĩnh vực.
nhận dạng class biên cơ sở cho mỗi class thực thể vừa tìm được.
nhận dạng class biên trung tâm cho mỗi actor là con người.
nhận dạng class biên trung tâm cho mỗi actor là hệ thống ngoại
hay thiết bị I/O.
nhận dạng class điều khiển có trách nhiệm xử lý trong dẫn xuất
use-case.
• Tập hợp các class phân tích tham gia vào dẫn xuất use-case thành 1
(hay nhiều) lược đồ class. Trần Thị Kim Chi 37
Phân tích use-case : nhận dạng các class phân tích
Trần Thị Kim Chi 38
Phân tích use-case : Hiện thực hóa use case (Use-Case
Realization)
Trần Thị Kim Chi 39
Thí dụ về lược đồ class phân tích cho use-case Pay Invoice
Payment Request UI
Order Configmation
Order Handler
Payment Request
Payment Scheduler
Invoice
Buyer
(f rom Use-Case Model)
Trần Thị Kim Chi 40
Phân tích use-case : miêu tả sự tương tác giữa các đối
tượng phân tích
Các bước phân tích Use Case:
1. Bổ sung vào đặc tả use case
2. Hiện thực hóa use case (UC realization)
– Tìm các lớp từ hành vi của use case
– Phân phối hành vi của use case vào các lớp
3. Phân tích lớp (analysis class)
– Mô tả thuộc tính và sự kết hợp
– Mô tả nhiệm vụ
– Gán cơ chế phân tích
4. Hợp nhất các lớp phân tích
Trần Thị Kim Chi 41
Phân tích class
• Mục đích của việc phân tích class là :
nhận dạng và duy trì các nghĩa vụ, trách nhiệm của class phân
tích dựa vào vai trò của nó trong dẫn xuất use-case.
nhận dạng và duy trì các thuộc tính và các mối quan hệ của class
phân tích.
nắm bắt các yêu cầu đặc biệt liên quan đến việc hiện thực class
phân tích
Tổ hợp các vai trò mà class đóng trong các dẫn xuất use-case
khác nhau sẽ cho ta 1 số nghĩa vụ của class.
Nghiên cứu các lược đồ class và lược đồ tương tác trong các dẫn
xuất use-case có class tham gia.
Đôi khi cần nghiên cứu 'flow of events cấp phân tích' của dẫn
xuất use-case để tìm thêm các nghĩa vụ các class
Trần Thị Kim Chi 42
Phân tích class
Trần Thị Kim Chi 43
Phân tích class : nhận dạng mối quan hệ giữa các class
• Các đối tượng tương tác nhau thông qua các lược đồ cộng tác.
• Mối quan hệ gộp nên được dùng khi các đối tượng miêu tả :
các khái niệm chứa vật lý khái niệm khác (xe chứa tài xế và
khách)
các khái niệm được xây dựng từ các khái niệm khác (xe
gồm các bánh xe và động cơ).
các khái niệm tạo thành tập hợp ý niệm nhiều đối tượng
(gia đình gồm cha, mẹ và con).
• Để rút trích các hành vi chung của nhiều class phân tích, ta có
thể dùng class tổng quát hóa, nhưng chỉ nên ở cấp ý niệm.
Trần Thị Kim Chi 44
Phân tích class : nhận dạng mối quan hệ giữa các class
System
boundary
Use-case
behavior
coordination
System
information
>
>
>
System
information
>
System
boundary
>
System
boundary
Use-case
behavior
coordination
System
information
System
information
System
boundary
Trần Thị Kim Chi 45
LỚP GIAO DIỆN -BOUNDARY CLASS
• Thực hiện chức năng giao tiếp với actor
• Thường chứa các phần tử giao diện hoặc điều khiển
giao diện người dùng( button, listbox, option group,
menu)
• Trong UML được gán stereotype là >
• Khó nhận biết các thuộc tính và tác vụ trong mô hình
phân tích
• Ví dụ: đối với hệ thống quản lý thư viện, các đối
tượng biên như: TheMuonForm, BanDocForm,
Form_DangNhap
Trần Thị Kim Chi 46
LỚP GIAO DIỆN -BOUNDARY CLASS
• Là lớp trung gian giữa giao diện và hệ thống bên
ngoài
• Phân loại
– User interface classes
– System interface classes
– Device interface classes
• Cách xác định lớp boundary:
• One boundary class per actor/use-case pair
Trần Thị Kim Chi 47
LỚP THỰC THỂ
• Biểu diễn cho các thực thể xuất hiện một cách tự nhiên trong
hệ thống
• Thông tin về các đối tượng thực thể có thể phải được lưu trữ
lâu dài (database,file)
• Trong UML được gán stereotype là >
• Dễ nhận diện các thuộc tính của chúng
• Ví dụ: đối với hệ thống quản lý thư viện đã mô tả ở phần
trước, nhận diện các đối tượng thực thể như:
– Sách, Bạn đọc, Thẻ mượn, Thủ thư.
Trần Thị Kim Chi 48
LỚP THỰC THỂ
Glossary
Business-Domain
Model
Environment independent.
Analysis class
stereotype
Use Case
Architectural Analysis
Abstractions
Trần Thị Kim Chi 49
LỚP ĐIỀU KHIỂN
• Có nhiệm vụ điều khiển các lớp khác hoặc những lớp không phải
lớp thực thể và lớp biên
• Trong UML, được gán stereotype là >
• Lớp biên thường có quan hệ liên kết hoặc phụ thuộc với các lớp
khác
• Dùng điều phối hành vi use case
• Use case phức tạp sẽ yêu cầu nhiều hơn một lớp điều khiển
Use Case
Analysis class
stereotype
Trần Thị Kim Chi 50
Phân tích package
• Một gói (Package) là một cơ chế có mục đích tổ chức các yếu tố
thành các nhóm. Một gói chứa các phần tử mô hình khác.
• Một gói có thể được sử dụng:
– Để tổ chức các mô hình phát triển.
– Là một đơn vị quản lý cấu hình.
University
Artifacts
Client Package Supplier
Package
Dependency relationship
Trần Thị Kim Chi 51
Phân tích package
• Mục đích của phân tích package là :
đảm bảo từng package độc lập với các package khác
đảm bảo package hoàn thành mục đích của nó là hiện thực 1 số
class lĩnh vực hoặc 1 số use-case.
miêu tả các phụ thuộc sao cho có thể ước lượng ảnh hưởng của
các thay đổi trong tương lai.
• Cách phân tích:
đảm bảo package chứa các class đúng, cố gắng cho tính kết dính
cao bằng cách gộp các class có mối quan hệ chức năng.
hạn chế tối đa sự phụ thuộc giữa các package, phân phối lại các
class quá phụ thuộc vào package khác.
Trần Thị Kim Chi 52
Phân tích package
C
A
B
Hierarchy
should be
acyclic
A
B
C
A'
Circular dependencies make it impossible
to reuse one package without the other.
A
B
Trần Thị Kim Chi 53
MỤC ĐÍCH CỦA THIẾT KẾ
• Giai đoạn thiết kế quan tâm đến HOW:
– Thứ tự các thông điệp trao đổi, thông số của thông điệp
– Thuật giải của tác vụ đáp ứng
– Cấu trúc dữ liệu cho các thuộc tính
– Framework(console, document/view)
• Thiết kế cũng chịu ảnh hưởng từ:
– Ngôn ngữ lập trình và thư viện lập trình(Vector, List,
Map)
– Kiến trúc hệ thống (COM,CORBA, EJB)
thiết lập mô hình động và chi tiết hóa mô hình tĩnh
Trần Thị Kim Chi 54
QUI TRÌNH THIẾT KẾ
• THIẾT KẾ HÀNH VI
– Khái niệm mô hình động
– Tương tác giữa các đối tượng
– Sự cộng tác
– Miêu tả trình tự
– Lược đồ trạng thái
– Lược đồ hoạt động
• HOÀN CHỈNH ĐẶC TẢ TĨNH
– Nhận diện thêm một số lớp thiết kế
– Đặc tả chi tiết các thuộc tính
– Nhận diện chính xác các tác vụ
– Hoàn chỉnh lược đồ lớpTrần Thị Kim Chi 55
Summary:Analysis and Design Workflow
Analysis
Design
Trần Thị Kim Chi 56
Analysis and Design Activity Overview
Architect
Designer
Trần Thị Kim Chi 57
Software Architect’s Responsibilities
Architect
Software
Architecture
Document
• The Software
Architect leads
and coordinates
technical
activities and
artifacts.
Reference
Architecture
Analysis Model
Design Model
Deployment ModelImplementation Model
Trần Thị Kim Chi 58
Designer’s Responsibilities
Designer
Use-Case
Realization
Package Class/Subsystems
• The designer must
know use-case
modeling
techniques, system
requirements, and
software design
techniques.
Trần Thị Kim Chi 59
Analysis and Design in an Iterative Process
Iteration n Iteration n + 1
Use Case A
Scenarios 1 & 2
Use-Case
Realization A
Start of iteration
End of iteration
Use Case B
Scenario 1
Use-Case
Realization A
Use Case A
Scenario 3
Use-Case
Realization B
Trần Thị Kim Chi 60
Review: Analysis and Design Overview
• What is the purpose of the Analysis and
Design Discipline?
• What are the input and output artifacts?
• Name and briefly describe the 4+1 Views of
Architecture.
• What is the difference between Analysis
and Design?
• What is architecture?
Trần Thị Kim Chi 61
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THIẾT KẾ THEO
HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Trần Thị Kim Chi 62
CÁC BƯỚC PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THEO
HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Problem statement
Create Use case model
Draw Activity Diagram (If reqd.)
Draw the interaction(sequence)
diagrams
Draw the class diagram
Draw the state chart,object
diagram(If required)
Draw component
&Deployment Diagram
Design Document
Trần Thị Kim Chi 63
MÔ HÌNH USE CASE
• Use case diagram chỉ sự tương tác
giữa phần mềm với người dùng
hay môi trường bên ngoài
• Use case diagram cho biết hệ
thống có những chức năng nào,
actor nào và chúng liên quan với
nhau như thế nào
Trần Thị Kim Chi 64
Use Case và yêu cầu chức năng
• Use case chính là yêu cầu chức năng, chỉ ra những gì mà hệ
thống sẽ làm.
• Nên tập trung vào use case ở mức xử lý nghiệp vụ cơ bản
(elementary business processes -EBP)
• Nhiệm vụ do 1 người thực hiện để đáp ứng 1 sự kiện nghiệp
vụ, tạo ra 1 giá trị nghiệp vụ và dữ liệu xác thực
Trần Thị Kim Chi 65
Use Cases và mục tiêu người dùng
• Use case ở mức EBP được xem là mục tiêu của người dùng
• Mục tiêu ở