1.1 Sự cần thiết phải quản lý các hoạt động HQ bằng pháp luật
Từ sự tồn tại khách quan của Hải quan và tính chất phức
tạp của hoạt động hải quan
Bảo đảm thực hiện chính sách của NN về phát triển kinh
tế, văn hóa xã hội, khoa học công nghệ, hợp tác và giao
lưu quốc tế
Bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia, lợi ích của nhà
nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
Từ các thuộc tính của pháp luật
60 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 574 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Pháp luật hải quản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN HỌC/HỌC PHẦN:
PHÁP LUẬT HẢI QUAN
Số tín chỉ: 2
Chuyên ngành: Kinh tế - Luật
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 1
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁP LUẬT HẢI QUAN
CHƯƠNG 2. PHÁP LUẬT VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN
CHƯƠNG 3. PHÁP LUẬT VỀ KIỂM TRA, GIÁM SÁT, KIỂM
SOÁT HẢI QUAN
CHƯƠNG 4. PHÁP LUẬT VỀ TỔ CHỨC THU THUẾ VÀ CÁC
KHOẢN THU KHÁC ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU,
NHẬP KHẨU
CHƯƠNG 5. XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC HẢI QUAN
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 2
1. Khái quát về pháp luật hải quan
2. Nội dung chủ yếu của pháp luật hải quan
3. Hình thức của pháp luật hải quan
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 3
1.1 Sự cần thiết phải quản lý các hoạt động HQ bằng pháp luật
Từ sự tồn tại khách quan của Hải quan và tính chất phức
tạp của hoạt động hải quan
Bảo đảm thực hiện chính sách của NN về phát triển kinh
tế, văn hóa xã hội, khoa học công nghệ, hợp tác và giao
lưu quốc tế
Bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia, lợi ích của nhà
nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
Từ các thuộc tính của pháp luật
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 4
1.2. Khái niệm pháp luật hải quan
Khái niệm
Phạm vi điều chỉnh
- Các QHXH phát sinh trong quá trình xác lập và bảo đảm
sự quản lý NN về hải quan
- Các QHXH phát sinh trong quá trình hoạt động hải quan
Phương pháp điều chỉnh: phương pháp mệnh lệnh
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 5
2.1. Xác lập và bảo đảm sự quản lý của Nhà nước về hải
quan và quy định về tổ chức hải quan
Xác lập và bảo đảm sự quản lý của NN về hải quan
Quy định về tổ chức hải quan
Nhiệm vụ, trách nhiệm, thẩm quyền của cơ quan hải quan
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 6
2.2. Quy đinh về kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
Quy định về kiểm tra hải quan
Quy định về giám sát hải quan
Quy định về kiểm soát hải quan
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 7
2.3. Quy định về tổ chức thu thuế và các khoản thu khác
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Trách nhiệm của người khai hải quan
Trách nhiệm của cơ quan hải quan
Xác định mức thuế, thời điểm tính thuế, thời hạn nộp
thuế với hàng hóa xuất nhập khẩu
Trị giá hải quan
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 8
2.4. Quy định về thủ tục hải quan
Nguyên tắc tiên shành
Thủ tục hải quan
Địa điểm
Thời hạn cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan
Thủ tục hải quan đối với các loại hình xuất nhập khẩu
hàng hóa
Thủ tục hải quan với phương tiện vận tải
Thủ tục kiểm tra sau thông quan
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 9
2.5. Một số nội dung chủ yếu khác
Quy định về phòng chống buôn lậu, vận chuyển trái
phép hàng hóa qua biên giới
Quy định về thông tin hải quan
- Hệ thống thông tin hải quan
- Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan hải quan
- Quyền và trách nhiệm của cơ quan,tổ chức, cá nhân
khác trong việc cung cấp thông tin
- Thu thập thông tin hải quan ở nước ngoài
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 10
3.1. Khái niệm hình thức pháp luật hải quan
- Khái niệm
- Các hình thức pháp luật về hải quan
- Nguyên tắc áp dụng điều ước quốc tế, tập quán và
thông lệ quốc tế liên quan đến hải quan
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 11
1. Khái quát về thủ tục hải quan và pháp luật về thủ tục
hải quan
2. Pháp luật về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu, quá cảnh
3. Pháp luật về thủ tục hải quan đối với phương tiện vận
tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
4. Pháp luật về đại lý thủ tục hải quan
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 12
1.1. Khái quát về thủ tục hải quan
Khái niệm
Đặc điểm
- Là thủ tục hành chính bắt buộc do cơ quan hải quan thực
hiện với các chủ thể có hoạt động xuất nhập khẩu, quá cảnh
hàng hóa, phương tiện vận tải
- Phải tuân theo trình tự do luật định
- Tính liên tục
- Tính thống nhất
- Tính quốc tế
- Được thực hiệ bởi người khai hải quan, cơ quan và công
chức ngành hải quan
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 13
Phân loại
- Căn cứ vào đối tượng làm thủ tục hải quan
o Thủ tục hải quan với hàng hóa
o Thủ tục hải quan với phương tiện vận tải
- Căn cứ vào phương thức thực hiện thủ tục hải quan
o Thủ tục hải quan truyền thống
o Thủ tục hải quan hiện đại
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 14
1.2. Khái niệm pháp luật về thủ tục hải quan
Khái niệm
Nội dung
- Quy định về nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan
- Quy định đối tượng và địa điểm làm thủ tục hải quan
- Quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu, quá cảnh
- Quy định về thủ tục hải quan đối với phương tiện vận
tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
- Quy định về thủ tục kiểm tra sau thông quan
- Quy định về các thủ tục hải quan khác
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 15
2.1. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu thương mại
Đối với người khai hải quan
- Khai hải quan
- Nộp hồ sơ hải quan
- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình trong quá
trình làm thủ tục hải quan
Đối với cơ quan hải quan, công chức hải quan
- Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, xử lý tờ khai hải quan
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 16
2.2. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu không nhằm mục đích thương mại
Hàng hóa là quá biếu, tặng
Hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩu cấp, hàng hóa chuyên
dùng phục vụ an ninh quốc phòng
Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới
Tài sản di chuyển
Hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 17
2.3. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu
sự giám sát hải quan
Áp dụng với hàng hóa quá cảnh và hàng hóa chuyển
cửa khẩu
Thủ tục
Tuyến đường, thời gian vận chuyển
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 18
2.4. Thủ tục kiểm tra sau thông quan
Vai trò
Các trường hợp kiểm tra sau thông quan
Thời hạn kiểm tra sau thông quan
Thủ tục kiểm tra sau thông quan tại trụ sở cơ quan hải
quan
Thủ tục kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai
hải quan
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 19
Khái niệm
- Phương tiện vận tải
- Phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
Các loại phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá
cảnh
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 20
3.1. Địa điểm làm thủ tục hải quan đối với phương tiện
vận tải
Phương tiện vận tải nhập cảnh: Tại cửa khẩu nhập cảnh
đầu tiên
Phương tiện vận tải xuất cảnh: Tại của khẩu xuất cảnh
cuối cùng
Xử lý phương tiện vận tải có cất giấu hàng hóa trái
phép, có dấu hiệu vi phạm pháp luật
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 21
3.2. Thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải
Nộp, xuất trình chứng từ vận tải, cung cấp thông tin,
chứng từ về hàng hóa, vật dụng trên phương tiện vận
tải
Thời hạn khai và nộp tờ khai hải quan
Thủ tục chuyển tải, sang toa, cắt toa, xếp dỡ hàng hóa,
hành lý trên phương tiện vận tải
Thủ tục vận chuyển quốc tế kết hợp vận chuyển nội
địa, vận chuyển nội địa kết hợp vận chuyển hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu
Trách nhiệm của người đứng đầu tại sân bay, cảng biển,
ga đường sắt liên vận quốc tế
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 22
4.1. Khái niệm đại lý làm thủ tục hải quan
Khái niệm
Điều kiện là đại lý làm thủ tục hải quan
Điều kiện trở thành nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 23
4.2. Địa vị pháp lý của đại lý làm thủ tục hải quan
Quyền của đại lý làm thủ tục hải quan
Nghĩa vụ của đại lý làm thủ tục hải quan
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 24
1. Khái niệm pháp luật về kiểm tra hải quan và giám sát
hải quan
2. Đối tượng chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan và
nguyên tắc kiểm tra, giám sát hải quan
3. Kiểm tra hải quan
4. Giám sát hải quan
5. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với một số trường hợp
đặc biệt
6. Kiểm tra sau thông quan
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 25
1.1. Khái niệm kiểm tra hải quan và pháp luật về kiểm tra
hải quan
Khái niệm
Nội dung của nghiệp vụ kiểm tra hải quan
Đặc điểm của kiểm tra hải quan
1.2. Khái niệm giám sát hải quan và pháp luật về giám
sát hải quan
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 26
2.1. Đối tượng chịu sự kiểm tra, giám sát hải quan
Đối tượng của kiểm tra hải quan
Đối tượng của giám sát hải quan
2.2. Nguyên tắc của kiểm tra, giám sát hải quan
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 27
3.1. Kiểm tra hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan
Kiểm tra hồ sơ hải quan
Kiểm tra thực tế hàng hóa
Xử lý kết quả kiểm tra hải quan
3.2. Kiểm tra hải quan đối với phương tiện vận tải
Các nhóm phương tiện vận tải chịu sự kiểm tra hải quan
Các bước kiểm tra hải quan
3.3. Trách nhiệm và quan hệ phối hợp của các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền tại cửa khẩu trong việc kiểm tra hàng
hóa, phương tiện vận tải tại cửa khẩu
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 28
4.1. Phương thức và thời gian giám sát hải quan
Phương thức
Thời gian
4.2. Trách nhiệm của chủ hàng hóa chịu sự giám sát hải
quan
4.3. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh cảng,
kho, bãi trong hoạt động giám sát hải quan
4.4. Giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu, quá cảnh
4.5. Giám sát hải quan đối với phương tiện vận tải
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 29
Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất
khẩu
Kiểm tra, giám sát hải quan đối với tàu biển nước ngoài
tạm nhập, tái xuất để sửa chữa, bảo dưỡng
Giám sát hải quan đối với kho ngoại quan
Giám sát hải quan đối với địa điểm thu gom hàng lẻ
(CFS)
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 30
6.1. Kiểm tra sau thông quan
Khái niệm
Đặc trưng:
- Là một nghiệp vụ quản lý hải quan có hệ thống do cơ quan
hải quan thực hiện, trực tiếp bởi công chức hải quan.
- Nhằm thẩm định độ chính xác và tính trung thực của việc
khai hải.
- Là phương pháp kiểm tra ngược thời gian, diễn ra sau khi
thông quan.
- Được thực hiện tại trụ sở cơ quan hải quan, trụ sở người
khai hải quan.
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 31
6.2. Các trường hợp kiểm tra sau thông quan
Kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan và
quy định khác của pháp luật liên quan đến quản lý xuất
khẩu, nhập khẩu.
Kiểm tra sau thông quan được thực hiện trên cơ sở áp
dụng quản lý rủi ro.
Kiểm tra việc tuân thủ pháp luật của người khai hải
quan.
* Hình thức kiểm tra sau thông quan
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 32
6.3. Nội dung kiểm tra sau thông quan
Nội dung kiểm tra
Vấn đề cần được giải mã
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 33
6.4. Thẩm quyền quyết định kiểm tra sau thông quan
Đối với trường hợp kiểm tra sau thông quan tại trụ sở
cơ quan hải quan: Cục trưởng Cục Hải quan, Chi cục
trưởng Chi cục Hải quan
Đối với trường hợp kiểm tra sau thông quan tại trụ sở
doanh nghiệp:
- Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục
Kiểm tra sau thông quan quyết định kiểm tra sau thông
quan trong phạm vi toàn quốc;
- Cục trưởng Cục Hải quan quyết định kiểm tra sau
thông quan trong địa bàn quản lý của Cục.
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 34
6.5. Thời hạn kiểm tra sau thông quan
Đối với trường hợp kiểm tra sau thông quan tại trụ sở
cơ quan hải quan: Thời gian kiểm tra được xác định
trong quyết định kiểm tra, nhưng tối đa là 05 ngày làm
việc.
Đối với trường hợp kiểm tra sau thông quan tại trụ sở
doanh nghiệp: Thời hạn kiểm tra sau thông quan được
xác định trong quyết định kiểm tra, nhưng tối đa là 10
ngày làm việc.
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 35
6.6. Xử lý kết quả sau thông quan
Ban hành quyết định ấn định thuế (nếu có);
Ban hành quyết định xử lý hành vi vi phạm hành chính theo thẩm
quyền (nếu có) và theo dõi, đôn đốc, cưỡng chế thực hiện quyết định
xử lý theo quy định;
Trường hợp phát hiện có hành vi trốn thuế có dấu hiệu tội phạm thì
thực hiện theo quy định tại khoản 2 điều 76 Luật Quản lý thuế và quy
định của Pháp luật về tố tụng hình sự;
Cập nhật các thông tin về kết quả kiểm tra vào hệ thống cơ sở dữ liệu
để phục vụ quá trình quản lý tiếp theo;
Kiến nghị với cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành các
VBQPPL để ngăn chặn và phòng ngừa hành vi vi phạm;
Thực hiện việc thu thuế, đôn đốc người khai hải quan nộp thuế theo các
quyết định ấn định thuế và tiền chậm nộp thuế (nếu có) theo quy định;
Theo dõi, nhập số liệu vào chương trình kế toán và ra quyết định, tổ
chức thực hiện cưỡng chế người khai hải quan nộp thuế theo quy định
Báo cáo kết quả thu thuế cho các cấp có thẩm quyền.
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 36
6.7. Quyền và nghĩa vụ của người được kiểm tra sau
thông quan
Quyền
Nghĩa vụ
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 37
6.8. Nhiệm vụ và quyền hạn của cán bộ hải quan đi kiểm
tra sau thông quan
Nhiệm vụ, quyền hạn của trưởng đoàn kiểm tra
Nhiệm vụ, quền hạn của thành viên đoàn kiểm tra
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 38
1. Khái niệm pháp luật về tổ chức thu thuế và các khoản
thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
2. Nội dung cụ thể của pháp luật về tổ chức thu thuế đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 39
1.1. Khái niệm thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và các
khoản thu khác
Khái niệm
Đặc điểm
- Về bản chất: là loại thuế gián thu
- Về phạm vi áp dụng: hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá
qua biên giới và đánh vào một số đối tượng hàng hoá nhất định
mà Chính phủ cần áp đặt “bàn tay” quản lý của mình.
- Đối tượng áp dụng: hàng hoá hữu hình được xuất khẩu, nhập
khẩu qua biên giới
- Hình thức thu: có thể chuyển tiền vào tài khoản thuế của cơ quan
hải quan ngay khi hành động xuất nhập khẩu diễn ra
- Về quản lý hành thu: Cơ quan hải quan
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 40
Thu khác: Phí và lệ phí
- Đối tượng nộp phí, lệ phí
- Đối tượng không thu phí, lệ phí
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 41
1.2. Khái niệm pháp luật về tổ chức thu thuế đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Khái niệm
Nội dung, yêu cầu tổ chức thực hiện thu thuế đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Cơ sở pháp lý của việc tổ chức thu thuế đối với hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 42
2.1. Quy định về kiểm tra tính thuế
Khái niệm, mục đích
- Mục đích kiểm tra tính thuế
- Cơ sở kiểm tra tính thuế
Nội dung kiểm tra tính thuế
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 43
2.2. Quy định miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Quy định miễn thuế
Quy định về giảm thuế
Quy định về hoàn thuế
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 44
2.3. Quy định về ấn định thuế
Các trường hợp bị ấn định thuế
Nguyên tắc ấn định thuế
Căn cứ ấn định thuế
Thẩm quyền ấn định thuế
Thủ tục, trình tự
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 45
2.4. Quy định về bảo lãnh số tiền thuế phải nộp
Khái niệm
Điều kiện bảo lãnh
Thủ tục bảo lãnh
2.5. Quy định về thanh khoản tiền thuế
Kho bạc Nhà nước, cơ quan Hải quan phối hợp trao đổi
thông tin về thu tiền thuế, tiền phạt để xác định thứ tự và
thu theo đúng thứ tự quy định.
2.6. Quy định về xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
Các trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
Hồ sơ đề nghị xóa nợ
Thẩm quyền và trình tự xóa nợ
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 46
2.7. Quy định về hoàn thành nghĩa vụ thuế
Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất
cảnh
Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải
thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp tổ chức
lại doanh nghiệp
Xác nhận hòan thành nghĩa vụ nộp thuế
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 47
2.8. Quy định về xử lý vi phạm về thuế đối với đối tượng
nộp thuế
Nộp chậm tiền thuế, tiền phạt so với ngày cuối cùng
trong thời hạn quy định
Không thực hiện kê khai thuế, nộp thuế
Khai man thuế, trốn thuế
Không nộp thuế, nộp phạt theo qyết định xử lý về thuế
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 48
1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại vi phạm hành chính
trong lĩnh vực hải quan
2. Xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
3. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh
vực hải quan
4. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại quyết định hành
chính trong lĩnh vực hải quan
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 49
1.1. Khái niệm vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải
quan
Khái niệm
- Vi phạm hành chính
- Vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 50
1.2. Đặc điểm của vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải
quan
Là hành vi xâm phạm đến trật tự quản lý Nhà nước về
hải quan, nguy hiểm cho xã hội nhưng chưa đến mức
phải truy cứu trách nhiệm hình sự
Chủ thể thực hiện là cá nhân hoặc tổ chức
Do tổ chức, cá nhân thực hiện với lỗi cố ý hoặc vô ý
Hình thức, biện pháp xử lý được quy định trong văn
bản quy phạm pháp luật của Nhà nước.
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 51
1.3. Các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
Vi phạm quy định về thời hạn làm thủ tục hải quan, nộp hồ sơ
thuế
Vi phạm quy định về khai hải quan, về khai thuế
Vi phạm các quy định về kiểm tra hải quan
Vi phạm quy định về giám sát hải quan
Vi phạm quy định về kiểm soát hải quan
Vi phạm các quy định về chính sách quản lý hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa; phương tiện vận tải xuất
cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
Vi phạm quy định về quản lý kho ngoại quan, kho bảo thuế, địa
điểm thu gom hàng lẻ
Vi phạm quy định về quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại
cảng, kho, bãi
Một số hành vi vi phạm khác
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 52
2.1. Cơ sở pháp lý thực hiện xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh
vực hải quan và nguyên tắc áp dụng
Cơ sở pháp lý: VBQPPL
- Luật xử lý vi phạm hành chính 2012;
- Luật hải quan 2014;
- Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006, Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế 20 tháng 11 năm
2012, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013;
- Thông tư 155/2016/TT-BTC ngày 20/10/201
- Các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan
Nguyên tắc áp dụng
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 53
2.2. Các nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực hải quan
2.3. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải
quan
KN thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính: 01 năm (trừ trường
hợp khác theo luật định)
Cách tính thời hiệu, thời hạn
2.4. Những trường hợp không xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực hải quan
2.5. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
hải quan
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 54
Xử phạt chính
- Cảnh cáo
- Phạt tiền
Xử phạt bổ sung
- Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
- Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi
phạm hành chính.
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 55
Các biện pháp khắc phục hậu quả
- Buộc tiêu hủy tang vật vi phạm là văn hóa phẩm độc hại,
hàng hóa gây hại cho sức khoẻ con người, vật nuôi và cây
trồng.
- Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc buộc tái xuất
hàng hóa, phương tiện vi phạm.
- Buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi
phạm đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái với quy định của
pháp luật.
- Biện pháp khắc phục hậu quả khác do người có thẩm quyền
quyết định áp dụng theo quy định của Chính phủ như: Đình
chỉ xuất khẩu, buộc quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa.
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 56
2.6. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực hải quan
Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
hải quan
Phân định thẩm quyền xử phạt
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 57
2.7. Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
hải quan
Khái niệm
Được chia làm 2 loại:
- Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản
- Xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản, hồ sơ và
phạt vi phạm hành chính
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 58
3.1. Phạm vi, đối tượng, trường hợp bị áp dụng cưỡng
chế trong lĩnh vực hải quan
3.2. Các biện pháp cưỡng chế và nguyên tắc áp dụng
3.3. Thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế
3.4. Quyết định cưỡng chế
3.5. Thủ tục áp dụng các biện pháp cưỡng chế
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 59
4.1. Thủ tục khiếu nại
4.2. Thời hiệu khiếu nại, thời hạn khiếu nại
4.3. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại
4.4. Thời hạn giải quyết khiếu nại
4.5. Ra quyết định giải quyết khiếu nại
4.6. Công khai quyết định giải quyết khiếu nại
PL hải quan_BM Luật KT_AOF 60