Bài giảng Pháp luật kinh doanh - Chương 2 Pháp luật về thành lập và tổ chức quản lý, hoạt động của doanh nghiệp

Những nội dung chính 4 nhóm vấn đề: 1. Quy chế pháp lý chung về thành lập doanh nghiệp 2. Chế độ pháp lý về các loại hình doanh nghiệp 3. Tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp và pháp luật về phá sản 4. Pháp luật đầu tư Việt Nam

pdf125 trang | Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 727 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Pháp luật kinh doanh - Chương 2 Pháp luật về thành lập và tổ chức quản lý, hoạt động của doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Môn học: Pháp luật kinh doanh CHƯƠNG 2 Pháp luật về thành lập và tổ chức quản lý, hoạt động của doanh nghiệp Khoa Luật ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN 2Những nội dung chính 4 nhóm vấn đề: 1. Quy chế pháp lý chung về thành lập doanh nghiệp 2. Chế độ pháp lý về các loại hình doanh nghiệp 3. Tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp và pháp luật về phá sản 4. Pháp luật đầu tư Việt Nam 31. Quy chế pháp lý chung về thành lập doanh nghiệp 1. Các chủ thể kinh doanh và những đặc trưng pháp lý của doanh nghiệp 2. Phân loại doanh nghiệp 3. Văn bản pháp luật về thành lập và tổ chức quản lý hoạt động của doanh nghiệp 4. Những điều kiện cơ bản để thành lập và hoạt động đối với một doanh nghiệp 5. Thủ tục thành lập doanh nghiệp 6. Đăng ký những bổ sung, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh 7. Cơ quan đăng ký kinh doanh ở Việt Nam 42. Chế độ pháp lý về các loại hình doanh nghiệp 1. Công ty cổ phần 2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên 3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 4. Công ty hợp danh 5. Doanh nghiệp tư nhân 6. Nhóm công ty 53. Tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp và pháp luật về phá sản 1. Tổ chức lại doanh nghiệp, chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 2. Những quy định cơ bản về giải thể doanh nghiệp 3. Pháp luật về phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã 64. Pháp luật đầu tư Việt Nam 1. Khái quát về Luật Đầu tư 2005 2. Hình thức đầu tư 3. Lĩnh vực và địa bàn đầu tư 4. Bảo đảm đầu tư 5. Ưu đãi đầu tư 6. Hỗ trợ đầu tư 7. Thủ tục đầu tư trực tiếp 7Nhóm vấn đề 1 Quy chế pháp lý chung về thành lập doanh nghiệp Từ Slide 7 đến Slide 40 81.1. Các chủ thể kinh doanh và những đặc trưng pháp lý cơ bản của doanh nghiệp  Các chủ thể kinh doanh tham gia hoạt động kinh doanh trên thị trường Việt Nam được chia thành 3 nhóm: + Nhóm doanh nghiệp: Hiện có gần 300.000 DN + Nhóm Hộ kinh doanh: Có khoảng 2,5 triệu hộ + Nhóm những người kinh doanh nhỏ Ngoài ra: Hợp tác xã  Khái niệm doanh nghiệp: Theo Khoản 1 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2005, doanh nghiệp có 5 đặc trưng cơ bản là: * Có tên riêng * Có tài sản * Có trụ sở giao dịch * Có đăng ký kinh doanh * Mục đích thành lập là để hoạt động kinh doanh (Thêm: Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23-11-2001 về trợ giúp phát triển DN nhỏ và vừa) 9Mục đích bản chất của doanh nghiệp là kinh doanh  Mục đích cơ bản của doanh nghiệp là tìm kiếm lợi nhuận thông qua các hoạt động kinh doanh  Những đặc trưng của hoạt động kinh doanh so với các hoạt động xã hội không phải là hoạt động kinh doanh: + Đầu tư tài sản + Thu lợi tài sản  Những lĩnh vực của hoạt động kinh doanh: + Lĩnh vực sản xuất + Lĩnh vực thương mại + Lĩnh vực dịch vụ  Sự đồng nhất hai khái niệm kinh doanh và thương mại 10 1.2. Phân loại doanh nghiệp theo nguồn tài sản đầu tư vào doanh nghiệp (1) 5 loại doanh nghiệp hiện có trong thị trường Việt Nam: 1. Công ty 2. Doanh nghiệp tư nhân 3. Doanh nghiệp nhà nước 4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 5. Doanh nghiệp đoàn thể 11 Phân loại doanh nghiệp theo nguồn tài sản đầu tư vào doanh nghiệp (2) Các loại công ty:  Công ty cổ phần  Công ty trách nhiệm hữu hạn: + Công ty TNHH hai thành viên trở lên + Công ty TNHH một thành viên  Công ty hợp danh 12 Phân loại doanh nghiệp theo nguồn tài sản đầu tư vào doanh nghiệp (3) 3 hình thức tổ chức hoạt động của DNNN: 1. Công ty nhà nước: * Công ty nhà nước độc lập * TCTy: - Do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập - Do các công ty tự đầu tư và thành lập - Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước 2. Công ty cổ phần: - Công ty cổ phần nhà nước - Cty cổ phần trong đó Nhà nước có cổ phần chi phối 3. Công ty TNHH: - Công ty TNHH nhà nước một thành viên - Công ty TNHH nhà nước hai thành viên trở lên - Cty TNHH 2 T/viên T/lên NN có vốn góp chi phối 13 Phân loại doanh nghiệp theo nguồn tài sản đầu tư vào doanh nghiệp (4) 2 hình thức công ty TNHH của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996: 1. DN liên doanh (Công ty TNHH hai thành viên trở lên) 2. DN 100% vốn đầu tư nước ngoài (Công ty TNHH một thành viên) 14 Phân loại doanh nghiệp theo giới hạn trách nhiệm (1)  Khái niệm: Giới hạn trách nhiệm là phạm vi tài sản được dùng để thanh toán các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác phát sinh trong khi tiến hành các hoạt động kinh doanh, đặc biệt là trong trường hợp doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản.  Đối tượng chịu trách nhiệm: Về vấn đề giới hạn trách nhiệm,pháp luật chủ yếu và trước hết đề cập đến trách nhiệm của người đầu tư như chủ sở hữu doanh nghiệp, người góp vốn vào doanh nghiệp. Ngoài ra là vấn đề trách nhiệm của chủ thể kinh doanh (Doanh nghiệp) 15 Phân loại doanh nghiệp theo giới hạn trách nhiệm (2) Trách nhiệm vô hạn và trách nhiệm hữu hạn của người đầu tư:  Trách nhiệm vô hạn là việc người đầu tư, chủ doanh nghiệp, phải thanh toán những khoản nợ và những nghĩa vụ về tài sản phát sinh trong kinh doanh bằng toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người chủ doanh nghiệp bao gồm tài sản đăng ký đầu tư vào kinh doanh cũng như tài sản không đăng ký đầu tư kinh doanh (Không trực tiếp dùng vào hoạt động kinh doanh). Đó là chủ DNTN, thành viên hợp danh của công ty hợp danh TTg quy định về việc đầu tư thành lập DNTN của nhà ĐTNN. Đ87 NĐ 108/2006/NĐ-CP ngày 22-9-2006 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư  Trách nhiệm hữu hạn là việc người chủ doanh nghiệp phải thanh toán những khoản nợ và những nghĩa vụ về tài sản phát sinh trong kinh doanh bằng số tài sản mà họ đăng ký đầu tư vào kinh doanh trong doanh nghiệp đó. Hiện hành đó là các cổ đông, thành viên là cá nhân, tổ chức trong công ty TNHH, thành viên góp vốn trong công ty hợp danh, chủ sở hữu nhà nước. 16 Phân loại doanh nghiệp theo giới hạn trách nhiệm (3) Giới hạn trách nhiệm của doanh nghiệp:  Trách nhiệm vô hạn:  DNTN, công ty hợp danh. Hộp ?  Trách nhiệm hữu hạn:  Các công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty nhà nước. 17 1.3. Hệ thống văn bản pháp luật về thành lập và quản lý doanh nghiệp tính đến trước 1-7-2006 (1) 3 đạo luật về doanh nghiệp ban hành cho từng loại doanh nghiệp chia theo nguồn gốc tài sản đầu tư vào doanh nghiệp : 1. Luật Doanh nghiệp 1999 điều chỉnh: + Các công ty, DNTN được thành lập bởi các nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân Việt Nam + Các Doanh nghiệp nhà nước hoạt động dưới các hình thức công ty 2. Luật DNNN 2003: Điều chỉnh chủ yếu công ty nhà nước 3. Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996: Đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Ngoài ra đạo luật này còn quy định cả chính sách đầu tư đối với loại doanh nghiệp này. 18 1.3. Hệ thống văn bản pháp luật về thành lập và quản lý doanh nghiệp tính đến trước 1-7-2006 (2) Những nhận xét chung: + Pháp luật về doanh nghiệp được ban hành để điều chỉnh riêng cho từng loại doanh nghiệp phân biệt theo nguồn tài sản đầu tư vào doanh nghiệp. Có sự phân biệt về mặt pháp lý đối với doanh nghiệp của các nhà đầu tư khác nhau là Nhà nước, dân doanh hoặc nhà đầu tư nước ngoài thể hiện rõ nhất là sự đối xử bất bình đẳng với các nhà đầu tư khác nhau. Đây là điều không thể chấp nhận được khi Việt Nam đàm phán gia nhập WTO. Nguyên tắc đối xử quốc gia (NT) trong đầu tư và thương mại. + Nhiều đạo luật khác nhau nên có những trùng lặp, mâu thuẫn trong cùng một nội dung. 19 1.3. Luật Doanh nghiệp 2005 có hiêu lưc từ 1-7-2006 (1) Những điểm mới về:  Phạm vi điều chỉnh  Hiệu lực và quá trình thay thế các đạo luật về doanh nghiệp  Những bổ sung, sửa đổi cụ thể đối với từng loại hình doanh nghiệp 20 1.3. Luật Doanh nghiệp 2005 có hiêu lưc từ 1-7-2006 (2) Phạm vi điều chỉnh của Luật Doanh nghiệp 2005:  Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế (Không phân biệt nguồn tài sản đầu tư vào doanh nghiệp là của ai) bao gồm: * Công ty cổ phần (Đ77-129) * Công ty TNHH hai thành viên trở lên (Đ38-62) * Công ty TNHH một thành viên (Đ63-76) * Công ty hợp danh (Đ130-140) * Doanh nghiệp tư nhân (Đ141-145)  Nhóm công ty: Chỉ có một số quy định về nguyên tắc (Đ146-149) 21 1.3. Luật Doanh nghiệp 2005 có hiêu lưc từ 1-7-2006 (3) Hiệu lực chung và lộ trình của việc thay thế các đạo luật khác: * Hết hiệu lực đối với Luật Doanh nghiệp 1999 Những doanh nghiệp đã thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp 1999 không phải làm thủ tục đăng ký kinh doanh lại. Có thể sửa đổi điều lệ công ty phù hợp với những quy định của Luật mới. Các DNNN được tổ chức hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần, công ty TNHH trước đây hoạt động theo Luật Doanh nghiệp 1999, nay đương nhiên hoạt động theo Luật Doanh nghiệp 2005. 22 1.3. Luật Doanh nghiệp 2005 có hiêu lưc từ 1-7-2006 (4) *Đối với Luật DNNN 2003 + Chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty TNHH hoặc công ty cổ phần, thành nhóm công ty trong thời hạn chậm nhất 4 năm kể từ 1-7-2006. *Đối với Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996 Hai cách thuộc quyền lựa chọn của nhà đầu tư nước ngoài đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành lập trước 1-7-2006: 23 1.3. Luật Doanh nghiệp 2005 có hiêu lưc từ 1-7-2006 (5) 1. Đăng ký lại và tổ chức quản lý hoạt động theo Luât Doanh nghiệp 2005. Thời hạn thực hiện là 2 năm kể từ 1- 7-2006. Doanh nghiệp của nhà đầu tư nước ngoài có thể đăng ký hoạt động dưới các hình thức doanh nghiệp thuộc phạm vi điều chỉnh của Luât Doanh nghiệp 2005 và được hưởng chính sách đầu tư theo Luật Đầu tư 2005. 2. Không đăng ký lại: Doanh nghiệp chỉ được hoạt động trong phạm vi ngành nghề và thời hạn ghi trong Giấy phép đầu tư và tiếp tục được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của Chính phủ 24 1.4 Những điều kiện cơ bản để thành lập và hoạt động đối với một doanh nghiệp (1)  Quyền tự do kinh doanh của công dân theo Điều 57 Hiến pháp năm 1992 (Sửa đổi)  Nội dung cơ bản của quyền tự do kinh doanh: + Tự do thành lập doanh nghiệp + Tự do lựa chọn và đăng ký ngành nghề kinh doanh + Tự do tiến hành các hoạt động kinh doanh, xác lập và giải quyết các quan hệ hợp đồng, quyền tự định đoạt khi giải quyết các tranh chấp phát sinh trong kinh doanh + Tự do giải thể doanh nghiệp khi không muốn tiếp tục hoạt động  Thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật là Quyền của cá nhân, tổ chức được Nhà nước bảo hộ bảo hộ.  Những thay đổi cơ bản trong quan hệ pháp lý Nhà nước - Doanh nghiệp 25 1.4 Những điều kiện cơ bản để thành lập và hoạt động đối với một doanh nghiệp (2) 5 điều kiện cơ bản: 1) Điều kiện về tài sản 2) Điều kiện về ngành nghề kinh doanh 3) Điều kiện về tên, địa chỉ doanh nghiệp 4) Điều kiện về tư cách pháp lý của người thành lập và quản lý doanh nghiệp 5) Điều kiện về thành viên, về cơ chế tổ chức quản lý, hoạt động của doanh nghiệp 26 1) Điều kiện về tài sản (1) 1. Phải có tài sản đăng ký đưa vào kinh doanh gọi là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thành lập doanh nghiệp (Gọi chung là vốn đăng ký kinh doanh) 2. Loại tài sản: Phải là những thứ mà theo quy định của pháp luật là tài sản. Hộp 2 3. Mức độ tài sản: Tuỳ điều kiện của người thành lập doanh nghiệp, trừ những ngành nghề mà pháp luật quy định phải có mức vốn tối thiểu để được kinh doanh (Gọi là vốn pháp định) thì trong trường hợp này, vốn đăng ký kinh doanh không được thấp hơn vốn pháp định 4. Phương thức đăng ký tài sản khi thành lập và trong quá trình hoạt động: Định giá tài sản góp vốn khi thành lập và trong quá trình hoạt động (Điều 30 Luật DN 2005), chuyển quyền sở hữu tài sản (Điều 29 Luật DN 2005). Hộp 3 27 2) Điều kiện về ngành nghề kinh doanh (Liên quan đến phần 4. Pháp luật đầu tư)  Quyền tự do kinh doanh thể hiện qua việc công dân Việt Nam có quyền lựa chọn và kinh doanh những ngành nghề không thuộc loại bị cấm kinh doanh (Cấm đầu tư). Sự thay đổi trong tư duy xây dựng và ban hành pháp luật Việt Nam.  Những ngành nghề kinh doanh có điều kiện (Đầu tư có điều kiện). Phải/chỉ được quy định trong các văn bản pháp luật là Luật, Pháp lệnh và Nghị định. Bộ, cơ quan ngang Bộ, HĐND và UBND các cấp không được quy định về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện và điều kiện kinh doanh (Đ7 K5 LDN 2005). 28 +Hai nhóm điều kiện theo pháp luật hiện hành liên quan đến thủ tục đăng ký kinh doanh: - Những điều kiện phải có trước khi đăng ký kinh doanh - Những điều kiện phải có sau khi đăng ký kinh doanh. + Những loại điều kiện kinh doanh: - Điều kiện đối với các chủ thể đầu tư là nhà đầu tư trong nước và nước ngoài, về loại hình DN - Điều kiện về vốn của doanh nghiệp, hạn ngạch, mức vốn góp của nhà đầu tư (Trong nước và nước ngoài), về chứng chỉ hành nghề, về giấy phép kinh doanh, điều kiện về cơ sở vật chất trực tiếp phục vụ cho kinh doanh, những quy định có tính chất hàng rào kỹ thuật trong việc thành lập DN như điều kiện về bảo vệ môi trường... + Ngành, nghề và điều kiện kinh doanh: Đ7 LDN 2005.  Những ngành nghề được khuyến khích kinh doanh (Ưu đãi đầu tư), được hưởng những ưu đãi đầu tư về các mặt khi làm thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư. 29 3) Điều kiện về tên, địa chỉ doanh nghiệp (1) 3 loại tên của doanh nghiệp: + Tên doanh nghiệp: Bắt buộc phải có và được ghi trong Đăng ký kinh doanh, trong con dấu của doanh nghiệp, phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành. Tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất 2 thành tố là loại hình doanh nghiệp và tên riêng. Pháp luật cũng quy định những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp như tên trùng, tên gây nhầm lẫn (Điều 31--34 LDN 2005) + Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng và phải được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên bằng tiếng Việt. + Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài 30 3)Điều kiện về tên, địa chỉ doanh nghiệp(2) 4 loại địa chỉ của doanh nghiệp + Trụ sở chính: Là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp, phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ xác định được (Điều 35 LDN 2005). Có trụ sở chính là 1 trong 5 điều kiện để doanh nghiệp được cấp Đăng ký kinh doanh theo Điều 24 LDN 2005. + Văn phòng đại diện: Là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo uỷ quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảp vệ các lợi ích đó. + Chi nhánh: Là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo uỷ quyền. Doanh nghiệp có quyền lập chi nhánh, văn phòng đại diên ở trong nước và nước ngoài, có thể đặt 1 hoặc nhiều chi nhánh, văn phòng đại diên tại 1 địa phương theo địa giới hành chính. + Địa điểm kinh doanh: Là nơi hoạt động kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp được tổ chức thực hiện và có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. Chi nhánh, văn phòng đại diên và địa điểm kinh doanh phải mang tên doanh nghiệp kèm theo phần bổ sung tương ứng xác định chi nhánh, văn phòng đại diên và địa điểm kinh doanh đó. (Điều 37 LDN 2005) 31 4) Điều kiện về tư cách pháp lý của người thành lập và quản lý doanh nghiệp (1) 7 nhóm cá nhân, tổ chức không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam: (K2 Đ13 Luật DN 2005)  Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang NDVN sử dụng tài sản nhà nước để thành lập DN kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;  Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;  Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội NDVN; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an NDVN;  Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;  Người chưa thành niên, người bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;  Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;  Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản (Đ94 Luật Phá sản 2004). 32 4) Điều kiện về tư cách pháp lý của người thành lập và quản lý doanh nghiệp (2) Những trường hợp bị cấm góp vốn Những cá nhân, tổ chức sau đây không được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty TNHH, công ty hợp danh: + Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang NDVN sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào DN để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; + Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức (Điều 17; 19 Pháp lệnh Cán bộ, công chức 26-2-1998, được sửa đổi bổ sung băng fcác Pháp lệnh ngày 28-4-2000 và 29-4-2003) 33 5) Điều kiện về thành viên, về cơ chế tổ chức quản lý, hoạt động của doanh nghiệp  Những quy định của pháp luật đối với thành viên doanh nghiệp: + Quy định về số lượng thành viên tối thiểu, tối đa như trong công ty cổ phần, công ty TNHH có hai thành viên trở lên, công ty hợp danh. + Quy định về tư cách thành viên như trong công ty hợp danh  Những quy định của pháp luật về cơ chế tổ chức quản lý, hoạt động của doanh nghiệp: Tuỳ từng loại hình doanh nghiệp, trong cơ cấu tổ chức quản lý phải có các cơ quan được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật. 34 5. Thủ tục cơ bản để thành lập doanh nghiệp  Những thủ tục cơ bản: + Đăng ký kinh doanh + Công bố nội dung đăng ký kinh doanh  Những thủ tục khác sau đăng ký kinh doanh: + Thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư để xác nhận hoặc có Chứng nhận đầu tư theo Luật đầu tư 2005 (Đ38 + 45), Đ6, Đ43--50 NĐ 108/2006 + Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: Điều 24 Nghị định 88/2006. Hộp ? + Thủ tục cấp dấu: Điều 36 Luật DN 2005; NĐ 58/2001/NĐ-CP ngày 24-8-2001 về quản lý và sử dụng con dấu. Hộp NĐ 58? + Thủ tục đăng ký mã số thuế, mua hoá đơn đỏ; + Đăng ký mã số xuất nhập khẩu; + Định giá tài sản góp vốn; làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản có đăng ký, quyền sử dụng đất cho công ty, giao nhận tài sản không đăng ký quyền sở hữu. + Thoả mãn và cam kết thực hiện những điều kiện của ngành nghề phải có sau khi đăng ký kinh doanh; + Đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ 35 Đăng ký kinh doanh (1)  Nghiã vụ ĐKKD của người thành lập DN: Điều 3 NĐ 88/2006  Hợp đồng trước đăng ký kinh doanh: Điều 14 Luật DN 2005  Hồ sơ đăng ký kinh doanh: Điều 16—23 Luật DN 2005; Điều 14--16 Nghị định 88/2006 + ĐIỀU LỆ CÔNG TY: - Nội dung Điều lệ công ty. Điều 22 Luật DN 2005 - Ý nghiã pháp lý của Điều lệ công ty + Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với các trường hợp tổ chức lại DN. Hộp ? + Hồ sơ, trình tự, thủ tục, điều kiện và nội dung đăng ký kinh doanh, đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài lần đầu tiên đầu tư vào Việt Nam: Điều 20 Luật DN 2005. Hộp ? + Các giấy tờ chứng thực cá nhân trong Hồ sơ đăng ký kinh doanh  5 điều kiện cấp Giấy CN đăng ký kinh doanh: (Điều 24 Luật DN 2005) 1) Ngành nghề kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh; 2) Tên DN đặt đúng theo quy định của pháp luật; 3) Có trụ sở chính; 4) Có Hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ; 5) Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh. 36 Đăng ký kinh doanh (2)  Ngành nghề kinh doanh ghi trong Giấy chứng nhận ĐKKD. Điều 5 NĐ 88/2006  Tiếp nhận, thời hạn, cấp đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về nội dung đăng ký kinh doanh, lệ phí đăng ký kinh doanh: Điều 15 Luật DN 2005,Điều 19—23 Nghị định 88/2006  Nội dung Giấy chứng nhận ĐKKD: Điều 25 Luật DN 2005. Hộp ?  Giá trị của Giấy chứng nhận ĐKKD: Trong phạm vi toàn quốc. Điều 4 K4 NĐ 88/2006
Tài liệu liên quan