Outline
1. Định nghĩa và sự cần thiết sử dụng phụ gia thực phẩm
2. Đánh giá an toàn của phụ gia thực phẩm
3. Phân loại phụ gia thực phẩm1. Định nghĩa và sự cần thiết sử dụng phụ gia thực phẩm
Codex Alimentarius and Commission (CAC, 2011) and Europe Commission (EC, 2008)
“Phụ gia thực phẩm có nghĩa là bất kỳ chất nào thường không được tiêu thụ như một loại thực
phẩm và thường không được sử dụng như một thành phần thực phẩm, bất kể nó có giá trị dinh
dưỡng hay không, được bổ sung một có chủ ý vào thực phẩm nhằm mục đích công nghệ (cảm
quan, sản xuất, chế biến, chuẩn bị, xử lý, đóng gói, vận chuyển hoặc lưu trữ thực phẩm). Việc bổ
sung này có tác động hoặc dự kiến sẽ có tác động đến thực phẩm (trực tiếp hoặc gián tiếp). Trong
đó phụ gia hoặc các sản phẩm từ phụ gia này sẽ trở thành một thành phần đóng góp vào đặc tính
của thực phẩm đó. Thuật ngữ này không bao gồm các chất gây ô nhiễm hoặc các chất được thêm
vào thực phẩm để duy trì hoặc cải thiện chất lượng dinh dưỡng”
Food and Drug Administrative (FDA)
“Phụ gia thực phẩm có nghĩa là bất kỳ chất nào mà mục đích sử dụng sẽ có kết quả hoặc kết quả
dự kiến (trực tiếp hoặc gián tiếp) và trở thành một thành phần của thực phẩm đó hoặc ảnh hưởng
đến đặc tính của thực phẩm đó”
Definition using in Vietnam
TCVN 7089 : 2002 (CODEX STAN 107 : 1991)
Labelling of food additives when sold as such
42 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 163 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phụ gia thực phẩm - Chương 1: Giới thiệu - Huỳnh Tiến Đạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHỤ GIA THỰC PHẨM
Instructor: Dr. Huynh Tien Dat
Email: dat.huynhtien@hcmuaf.edu.vn
Chương 1
Giới thiệu
Outline
1. Định nghĩa và sự cần thiết sử dụng phụ gia thực phẩm
2. Đánh giá an toàn của phụ gia thực phẩm
3. Phân loại phụ gia thực phẩm
1. Định nghĩa và sự cần thiết sử dụng phụ gia thực phẩm
Codex Alimentarius and Commission (CAC, 2011) and Europe Commission (EC, 2008)
“Phụ gia thực phẩm có nghĩa là bất kỳ chất nào thường không được tiêu thụ như một loại thực
phẩm và thường không được sử dụng như một thành phần thực phẩm, bất kể nó có giá trị dinh
dưỡng hay không, được bổ sung một có chủ ý vào thực phẩm nhằm mục đích công nghệ (cảm
quan, sản xuất, chế biến, chuẩn bị, xử lý, đóng gói, vận chuyển hoặc lưu trữ thực phẩm). Việc bổ
sung này có tác động hoặc dự kiến sẽ có tác động đến thực phẩm (trực tiếp hoặc gián tiếp). Trong
đó phụ gia hoặc các sản phẩm từ phụ gia này sẽ trở thành một thành phần đóng góp vào đặc tính
của thực phẩm đó. Thuật ngữ này không bao gồm các chất gây ô nhiễm hoặc các chất được thêm
vào thực phẩm để duy trì hoặc cải thiện chất lượng dinh dưỡng”
Food and Drug Administrative (FDA)
“Phụ gia thực phẩm có nghĩa là bất kỳ chất nào mà mục đích sử dụng sẽ có kết quả hoặc kết quả
dự kiến (trực tiếp hoặc gián tiếp) và trở thành một thành phần của thực phẩm đó hoặc ảnh hưởng
đến đặc tính của thực phẩm đó”
Definition using in Vietnam
TCVN 7089 : 2002 (CODEX STAN 107 : 1991)
Labelling of food additives when sold as such
1. Food additives definitions and why food additives are used
TẠI SAO PHẢI SỬ DỤNG PHỤ GIA THỰC PHẨM ?
Hợp chất
hay hỗn hợp
PHỤ GIA
SẢN PHẨM
CHẾ BIẾN
ĐÓNG GÓI
BẢO QUẢN
TĂNG CƯỜNG
Giá Trị Dinh Dưỡng:
vitamins, minerals, amino
acids
Cảm quan
aroma, colours, flavours,
texture
Thời gian bảo quản
Microbiology, Chemical
reactions, maintained texture
NGUYÊN
LIỆU
Các yêu cầu của một thực phẩm
▪ Số lượng
▪ Sẵn có (regions and seasons)
▪ Giá cả phải chăng
▪ Dễ bảo quản
▪ Dễ sử dụng
Phổ biến
Convenient
QUALITY
▪ An toàn vệ sinh TP
▪ Chất lượng cảm quan
▪ Chất lượng dinh dưỡng
Phụ gia đóng góp vào việc tạo ra thực phẩm
Compounds
Mixture
Not used as a food food
Not used as a food
ingredient ingredient
Containing or not
nutritive values
nutritional
Intentionally added to
food for technological
purposes
intentional
Become a part of food
products after processing
componential
Food additives
Phân biệt giữa chất phụ gia và chất hỗ trợ công nghệ
Compounds
Mixture
Not used as a food
ingredient
ingredient
Intentionally added to
food
intentional
Mainly serve for
technological purpose
technological
Eliminated after
processing but still have
residue
residual
Residual amount not
pose any heath risks
Non safety
risks
Processing
Aids
Phân biệt giữa chất phụ gia và chất hỗ trợ công nghệ
2. An toàn của việc sử dụng phụ gia thực phẩm
To set up
Maximum Levels
(MLs) within ADI
2.1 Lượng tiêu thụ hằng ngày chập nhận được Acceptable Daily Intake (ADI)
• Lượng tiêu thụ hàng ngày có thể chấp nhận (ADI) = số
lượng có thể được ăn hàng ngày trong suốt cuộc đời mà
không có rủi ro sức khỏe đáng kể nào.
• Dựa trên giá trị không quan sát được phản ứng nguy hại nào (
No-Observed Adverse Effect Level (NOAEL)) trên động vật thí
nghiệm. Lượng ăn vào cao nhất mà không gây ra phản ứng có
hại nào.
• Thường sẽ áp dụng hệ số an toàn “safety factors” 100 (khác
biệt loài X10 và khác biệt trong cùng một dân số X10)
• NOAEL/safety factor = ADI (mg/kg/day)
• For example: If NOAEL= 4000 mg/kg/day, ADI = 40 mg/kg/day.
2.2 Lượng tối đa sử dụng (Maximum use levels (MLs))
• Đây là lượng được quy định bởi Hội đồng các chuyên gia về
phụ gia của FAO/WHO (JECFA) áp dụng cho các nhà sản xuất
thực phẩm
• Dựa trên các khảo sát phơi nhiễm (by various data sources)
• Để đảm bảo không ai bị ăn vào một lượng vượt quá ADI
• Mức độ sử dụng tối đa (ML) là lượng phụ gia thực phẩm
cao nhất được xác định là có hiệu quả về mặt chức năng
đối dùng cho một loại thực phẩm hoặc nhóm thực phẩm;
thường được biểu thị bằng mg phụ gia cho mỗi kg thực
phẩm hoặc mg phụ gia cho mỗi lít thực phẩm (24/2019
Circula MOH Vietnam)
2.3 Good Manufacturing Practices (GMP) level
Lượng phụ gia dùng theo Thực hành sản xuất tốt
1. Phụ gia thực phẩm phải được sử dụng với lượng tối thiểu cần
thiết để tạo ra hiệu quả kỹ thuật mong muốn.
2. Lượng phụ gia thực phẩm được sử dụng trong sản xuất không
được làm thay đổi bản chất của thực phẩm hoặc công nghệ sản
xuất thực phẩm.
3. Phụ gia thực phẩm phải đảm bảo chất lượng và an toàn để sử
dụng trong thực phẩm và phải được chế biến và vận chuyển
giống như các thành phần thực phẩm.
ML and GMP example
Acceptable Daily Intake
Maximum acceptable levels (MLs),
GMP
Based on:
Toxicological studies
Technological requirements
Concentration
FOOD ADDITIVES
and Derivatives Toxicity
Acute
Chronic:
cancer
teratogenesis
mutagenesis
Regulation
Acute: - dose for once, cause death of 50% experimental animals
- toxicity occur in short period
Chronic: long term affect on orgnisms (2-3 generations). May
cause cancer, teratogenesis
3. Phân loại phụ gia thực phẩm dựa vào Tính chất chức năng
Group 1: Acidity regulator- Chất điều chỉnh độ acid
Một chất phụ gia thực phẩm, kiểm soát độ axit hoặc độ kiềm của thực phẩm.
acid
acidifier
acidity regulator
alkali
base
buffer
buffering agent
pH adjusting agent
The food additive functional classes are based on the Codex Class Names and
the International Numbering System (INS) for Food Additives (CAC/GL 36-
1989). Cập nhật 2019
Group 2: Anticaking agent – Chất chống đóng vón
Giảm xu hướng các hạt thực phẩm bám dính vào nhau.
anticaking agent
anti-stick agent
drying agent
dusting agent
Group 3: Antifoaming agent – Chất chống tạo bọt
Một phụ gia thực phẩm, ngăn ngừa hoặc giảm bọt
antifoaming agent
defoaming agent
Group 4: Antioxidant- chất chống oxy hóa
Một chất phụ gia thực phẩm, giúp kéo dài thời hạn sử dụng của thực phẩm
bằng cách bảo vệ chống lại sự hư hỏng do quá trình oxy hóa.
antibrowning agent
antioxidant
antioxidant synergist
Group 5: Bleaching agent – Chất tẩy
Một phụ gia thực phẩm (không sử dụng cho bột) được sử dụng để khử màu
thực phẩm. Các chất tẩy trắng không bao gồm các sắc tố.
bleaching agent
Group 6: Bulking agent- Chất độn
Một phụ gia thực phẩm, đóng góp vào tăng khối lượng thực phẩm mà không
đóng góp đáng kể vào giá trị năng lượng có sẵn của nó.
bulking agent
filler
Group 7: Carbonating agent- Chất tạo khí carbonic
Một phụ gia thực phẩm được sử dụng để cung cấp cacbonic trong thực
phẩm.
carbonating agent
Group 8: Carrier – Chất mang
Một chất phụ gia thực phẩm được sử dụng để hòa tan, pha loãng, phân tán
hoặc thay đổi về mặt vật lý một chất phụ gia thực phẩm hoặc chất dinh
dưỡng mà không làm thay đổi chức năng của nó (và không gây ra bất kỳ tác
dụng công nghệ nào) để tạo thuận lợi cho việc xử lý, ứng dụng hoặc sử
dụng phụ gia thực phẩm hoặc chất dinh dưỡng
carrier
carrier solvent
diluent for other food additives
encapsulating agent
nutrient carrier
Group 9: Colour- Chất màu
Một phụ gia thực phẩm, tăng thêm hoặc phục hồi màu sắc cho thực phẩm.
colour
decorative pigment
surface colorant
Group 10: Colour retention agent- Chất giữ màu
Một phụ gia thực phẩm, giúp ổn định, giữ lại hoặc tăng cường màu sắc của
thực phẩm.
colour adjunct
colour fixative
colour retention agent
colour stabilizer
Group 11: Emulsifier – Chất tạo nhũ tương
Một phụ gia thực phẩm, hình thành hoặc duy trì sự đồng nhất nhũ tương của
hai hoặc nhiều pha trong thực phẩm.
clouding agent
crystallization inhibitor
density adjustment agent (flavouring oils in beverages)
dispersing agent
emulsifier
plasticizer
surface active agent
suspension agent
Group 12: Emulsyfing salt- Muối tạo nhũ tương
Một chất phụ gia thực phẩm, sử dụng trong sản xuất thực phẩm, sắp xếp lại
protein để ngăn chặn sự tách béo.
emulsifying salt
emulsifying salt synergist
melding salt
Group 13: Firming agent – Chất làm cứng
Một chất phụ gia thực phẩm, làm cho hoặc giữ cho các mô của trái cây và
rau quả cứng và giòn, hoặc tương tác với các chất keo để sản xuất hoặc
tăng cường gel.
firming agent
Group 14: Flavour enhancer – Chất tăng cường mùi vị
Một chất phụ gia thực phẩm, làm tăng hương vị và / hoặc mùi hiện có của
thực phẩm.
flavour enhancer
flavour synergist
Group 15: Flour treatment agent - Chất xử lý bột
Một phụ gia thực phẩm, được thêm vào bột hoặc bột nhàu để cải thiện chất
lượng hoặc màu sắc nướng của nó.
dough conditioner
dough strengthening agent
flour bleaching agent
flour improver
flour treatment agent
Group 16: Foaming agent – Chất tạo bọt
Một phụ gia thực phẩm, làm cho nó có thể hình thành hoặc duy trì sự phân
tán đồng đều của pha khí trong thực phẩm lỏng hoặc rắn.
aerating agent
foaming agent
whipping agent
Group 17: Gelling agent – Chất tạo gel
Một phụ gia thực phẩm, cho kết cấu thực phẩm thông qua sự hình thành của
gel.
gelling agent
Group 18: Glazing agent – Chất làm bóng
Một phụ gia thực phẩm, khi được áp dụng cho bề mặt bên ngoài của thực
phẩm, tạo ra vẻ ngoài sáng bóng hoặc cung cấp một lớp phủ bảo vệ..
coating agent
film forming agent
glazing agent
polishing agent
sealing agent
surface-finishing agent
Group 19: Humectant – Chất giữ ẩm
Một chất phụ gia thực phẩm, ngăn thực phẩm bị khô đi bằng cách chống lại
tác động của không khí khô.
humectant
moisture/water retention agent
wetting agent
Group 20: Packaging gas – Khí hỗ trợ đóng gói
Một loại phụ gia thực phẩm dạng khí, được đưa vào vật chứa trước, trong
hoặc sau khi cho thực phẩm vào bao bì với mục đích bảo vệ thực phẩm, ví
dụ như khỏi quá trình oxy hóa hoặc chống hư hỏng.
packaging gas
Group 21: Preservative – Chất bảo quản
Một chất phụ gia thực phẩm, giúp kéo dài thời hạn sử dụng của thực phẩm
bằng cách bảo vệ chống lại sự hư hỏng do vi sinh vật gây ra.
antimicrobial preservative
antimicrobial synergist
antimould and antirope agent
antimycotic agent
bacteriophage control agent
fungistatic agent
preservative
Group 22: Propellant – Khí đẩy
Một loại phụ gia thực phẩm dạng khí, giúp đẩy thực phẩm ra khỏi bao bì.
propellant
Group 23: Raising agent -
Một chất phụ gia thực phẩm hoặc sự kết hợp của các chất phụ gia thực
phẩm, giúp giải phóng khí và do đó làm tăng thể tích của bột hoặc bột nhàu.
raising agent
Group 24: Sequestrant – Chất liên kết gây cô lập
Một phụ gia thực phẩm, kiểm soát sự tự do của một cation.
sequestrant
Group 25: Stabilizer – Chất ổn định
Một phụ gia thực phẩm, làm cho nó có thể duy trì sự phân tán đồng đều của
hai hoặc nhiều thành phần.
binder
colloidal stabilizer
emulsion stabilizer
foam stabilizer
stabilizer
stabilizer synergist
Group 26: Sweetener – Chất làm ngọt
Một chất phụ gia thực phẩm (không phải là đường đơn hoặc đôi), tạo ra vị
ngọt cho thực phẩm.
bulk sweetener
intense sweetener
sweetener
Group 27: Thickeners – Chất làm dầy
Một phụ gia thực phẩm, làm tăng độ nhớt của thực phẩm.
binder
bodying agent
texturizing agent
thickener
thickener synergist
3.2 Đánh số và ghi nhãn thực phẩm
US FDA
Food, Drug and
Cosmetic Certified
Description and code
of the food additive
3.2 Đánh số và ghi nhãn thực phẩm
US FDA
Generally Recognized as Safe (GRAS) is a United
States of America Food and Drug Administration
(FDA) designation that a chemical or substance
added to food is considered safe by experts, and so
is exempted from the usual Federal Food, Drug, and
Cosmetic Act (FFDCA) food additive tolerance
requirements.
3.2 Đánh số và ghi nhãn thực phẩm
EUROPEAN UNION (EU)
The first number tell us
the group of food
additives (1 is colour)
E indicate the additive
regulated by EU
The whole number
identify the additive is
tartrazine (yellow dye)
E100 – 199 colours
E200 – 299 preservatives
E300 – 399 antioxydants, acidity regulators
E400 – 499 thickners, stabilizers, emulsifiers
E500 – 599 acidity regulators, anticaking agents
E600 – 699 flavour enhancers
E900 – 999 miscellaneous
E1000 – 1999 additional chemicals
3.2 Numbering and Labelling of Food additives
INTERNATIONAL NUMBERING SYSTEM (INS)
3.2 Numbering and Labelling of Food additives
INTERNATIONAL NUMBERING SYSTEM (INS)
160a (ii)
identification
number for
labelling purposes
usually consists of
three or four digits
Alphabetical
subscript for
identifies (e.g.
origins)
Numerical
subscript for sub-
class identifying
(e.g. origins)
3.2 Numbering and Labelling of Food additives
INTERNATIONAL NUMBERING SYSTEM (INS)
3.2 Numbering and Labelling of Food additives
INTERNATIONAL NUMBERING SYSTEM (INS)
100–199
Colours
100–109 yellows
110–119 oranges
120–129 reds
130–139 blues & violets
140–149 greens
150–159 browns & blacks
160–199 others
200–299
Preservatives
200–209 sorbates
210–219 benzoates
220–229 sulphites
230–239
phenols & formates
(methanoates)
240–259 nitrates
260–269 acetates (ethanoates)
270–279 lactates
280–289
propionates
(propanoates)
290–299 others
300–399
Antioxidants &
acidity regulators
300–305
ascorbates (vitamin
C)
306–309
Tocopherol (vitamin
E)
310–319
gallates &
erythorbates
320–329 lactates
330–339 citrates & tartrates
340–349 phosphates
350–359 malates & adipates
360–369
succinates &
fumarates
370–399 others
400–499
Thickeners,
stabilisers &
emulsifiers
400–409 alginates
410–419 natural gums
420–429 other natural agents
430–439
polyoxyethene
compounds
440–449 natural emulsifiers
450–459 phosphates
460–469 cellulose compounds
470–489
fatty acids &
compounds
490–499 others
500–599
pH regulators &
anti-caking agents
500–509
mineral acids &
bases
510–519 chlorides & sulphates
520–529
sulphates &
hydroxides
530–549
alkali metal
compounds
550–559 silicates
570–579
stearates &
gluconates
580–599 others
600–699
Flavour enhancers
620–629 glutamates
630–639 inosinates
640–649 others
700–799
Antibiotics
701-703 tetracylines
705-708 penicillin
709- others
900–999
Miscellaneous
900–909 waxes
910–919 synthetic glazes
920–929 improving agents
930–949 packaging gases
950–969 sweeteners
990–999 foaming agents
1100–1599
Additional
chemicals
New chemicals that do not fall into standard
classification schemes