1. PHỤ GIA TĂNG CƯỜNG HƯƠNG
• Các chất tạo mùi là các hợp chất dễ bay hơi
được cảm nhận bởi các thụ thể mùi của cơ
quan nhận biết mùi (mô khứu giác của
khoang mũi)
1.2 Các nhóm hợp chất tạo hương
- Alcohols, acids and esters
- Phenolic compounds
- Carbonyl compounds
- Sulfur and nitrogen aliphatic compound
- Heterocyclic aroma compounds
- Terpenes and norisoprenoid
45 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 235 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phụ gia thực phẩm - Chương 2: Phụ gia tăng cường mùi vị - Huỳnh Tiến Đạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PART 1
FOOD ADDITIVES CONTRIBUTING TO IMPROVE
SENSORY QUALITY
CHAPTER 2: FLAVOURING ADDITIVES
CHAPTER 3: COLOUR ADDITIVES
CHAPTER 4: STRUCTURAL ADDITIVES
Chương 2: Phụ gia tăng cường mùi vị
1. AROMA COMPOUNDS
2. ADDITIVES IMPROVE TASTE
Group 26: Sweetener
A food additive (other than a mono- or
disaccharide sugar), which imparts a sweet taste
to a food.
bulk sweetener
intense sweetener
sweetener
Group 14: Flavour enhancer
A food additive, which enhances the
existing taste and/or odour of a food.
flavour enhancer
flavour synergist
‘‘Flavor is the sum of those characteristics of any material taken in the
mouth, perceived principally by the senses of taste and smell, and also the
general pain and tactile receptors in the mouth, as received and interpreted
by the brain.’’
FLAVOR ?
Người tiêu dùng :
Thị giác
Xúc giác
Thính giác
CẢM NHẬN MÙI & VỊ
Vị giác và khứu giác
HƯƠNG LIỆU
CHẤT THƠM
CHẤT TĂNG CƯỜNG CẢM QUAN
VỊ
MÙI
CẤU
TRÚC
FLAVOR
BAY ĐẾN
MŨI
CƠ QUAN CẢM
NHẬN
ĐẾN HỌNG
(QUÁ TRÌNH
NHAI)
BAY ĐẾN
MŨI
ĐẾN HỌNG
(QUÁ TRÌNH
NHAI)
1. PHỤ GIA TĂNG CƯỜNG HƯƠNG
• Các chất tạo mùi là các hợp chất dễ bay hơi
được cảm nhận bởi các thụ thể mùi của cơ
quan nhận biết mùi (mô khứu giác của
khoang mũi)
Hàm lượng cực thấp
Chủng loại rất đa dạng
CHẤT THƠM
THỰC PHẨM
chế biến lên men rau quả
500 hợp chất bay
hơi
1.1 Sơ lượt về hương thực phẩm
226 hương thực phẩm quan
trọng
Dunkel et al. 2014 Trong 227 loại thực phẩm
Hơn 10000 chất bay
hơi
Chỉ được xem là chất thơm khi :
hàm lượng > ngưỡng gây mùi
hàm lượng ngưỡng
c
x
: hàm lượng hợp chất x trong thực phẩm
ax: ngưỡng gây mùi cũa hợp chất x
NGƯỠNG GÂY MÙI
(odor threshold)
nhiệt độ
môi trường Chất thơm
áp suất hơi
(vapor pressure)
thao tác
độ nhạy cảm
(thiết bị, người)
TRỊ SỐ MÙI THƠM
(AROMA VALUE)
a
c
A
X
X
X
Hợp chất Ngưỡng (mg/L)
Ethanol
Maltol
Hexanol
Furfural
Vanilin
Raspberry ketone
Limonene
Linalool
Hexanal
100
35
2.5
3.0
0.02
0.01
0.01
0.006
0.0045
Hợp chất Ngưỡng (mg/L)
2-Phenylethanal
Methylpropanal
Ethylbutyrate
(+)-Nootkatone
(-)-Nootkatone
Filberton
Methylthiol
2-Isobutyl-3-methoxypyrazine
1-p-Menthen-8-thiol
0.004
0.001
0.001
0.001
1.0
0.00005
0.00002
0.000002
0.00000002
ở 20oC trong nước
Hợp chất
Ngưỡng gây mùi (mg/kg)
Trong nước Trong bia
n-Butanol 0.5 200
3-Methylbutanol 0.25 70
Dimethylsulfide 0.00033 0.05
2-trans-Nonenal 0.00008 0.00011
Hợp chất Mùi Nguồn gốc
2-trans,4-cis-Decadienoic acid ethyl ester quả lê quả lê
Benzaldehyde hạnh nhân
hạnh nhân, anh
đào, mận
Neral/geranial chanh Chanh
1-(Hydroxyphenyl)-3-butanon dâu rừng dâu rừng
(R)-(-)-1-Octen-3-ol nấm
Nấm, Phô mai
Camembert
2-trans,6-cis-Nonadienal dưa chuột dưa chuột
Geosmin đất củ cải đường
trans-5-Methyl-2-hepten-4-one (filberton) hồ đào hồ đào
4-Hydroxy-2,5-dimethyl-3(2H)-furanone caramel
bánh qui, bia,
cà-phê
2-Acetyl-1-pyrroline
thức ăn
nướng
vỏ bánh
- Alcohols, acids and esters
- Phenolic compounds
- Carbonyl compounds
- Sulfur and nitrogen aliphatic compound
- Heterocyclic aroma compounds
- Terpenes and norisoprenoid
1.2 Các nhóm hợp chất tạo hương
THỰC
PHẨM
Hỗn hợp chất
thơm
Tỷ lệ A
Tỷ lệ B
Mùi thơm I
Mùi thơm II
Công thức (recipe)
Qui trình (process)
1.3 Các hương được hình thành trong thực phẩm
Chất thơm
CÁC PHẢN ỨNG HÓA HỌC
PHẢN ỨNG ENZYME
PHẢN ỨNG KHÔNG ENZYME
RAU QUẢ
THỊT CÁ,
SỮA, NGŨ
CỐC
CHUYỂN HĨA
SẢN PHẨM THỨ CẤP
CHẾ BIẾN
METABOLISM
SECONDARY PRODUCTS
PROCESSING
NATURAL AND SYNTHETIC AROMA
AROMA CONCENTRATE
ESSENCES
EXTRACTS
INDIVIDUAL COMPOUND
RATIO
EXPERIENCE
SENSORY EVALUATION
PHYSICOCHEMICAL
ANALYSES
MIXTURE
AROMA FORMULATION
1.4 Tổng hợp hương thực phẩm
▪ Các hợp chất tổng hợp
▪ Các hợp chất tự nhiên
Các nguồn chất thơm dùng để tổng hợp mùi thực phẩm
Aromatic Aliphatic
Benzenoid Heterocyclic ring Cyclic Acyclic
Phenois Thiazoles Lactones Hydrocarbons
Ethers Furans Alcohols
Acetals Pyrans Carbonyls
Carbonyls Thiophenes Carboxylic acids
Carboxylic acids Pyrazines Esters
Esters Imidazoles Isoprenoids
Lactones Pyridines Sulfur compounds
Sulfur compounds Pyrroles Nitrogen
compounds
Oxazoles
Thiazoles
Hợp chất terpene Mùi
Myrcene
Linalool
Cis-furanlinalool oxide
Geraniol
Geranial
Citronellol
Limonene
α-phellandrene
α-terpineol
1,8-cineol
α-sinensal
Cỏ, kim loại
Hoa
Gỗ, ngọt
Hoa hồng
Chanh
Hoa hồng
Chanh
Thuốc
Đinh hương, đào
Gia vị, long não
Gia vị
TẠO HƯƠNG
Nguyên liệu
Hợp chất hữu cơ
Tinh dầu
Thể ly trích
Dịch ép
Gia vị
Hạt
Rau thơm
Dịch cô đặc từ động vật
Mùi đặc trưng của rhực phẩm
Bảng mô tả các mùi (flavor profile)
CHẾ TẠO MÙI
Dựa trên bảng mô tả, tổng hợp mùi từ
những nguyên liệu
1.4.1 Phương pháp cổ điển
Flavor chemist’s
perception of butter
Associated components as
building blocks
Typical buttery
Diacetyl, starter distillate, acetoin,
acetyl propionyl
Lactone, cooked
Δ-Decalactone, Δ-dodecalactone, γ-
decalactone
Cheesy
Butyric acid, caprioc acid, caprylic acid,
capric acid
Waxy Myristic acid, palmitic acid, dodecanal
Creamy cis-4-Heptenal, methyl amyl ketone
Nutty 2-Hexenal, pyrazines
Flavor Profile of Butter and Its Associated Building Blocks as
Perceived by Flavor Chemist
Flavor chemist’s
perception of butter
Associated components as
building blocks
Fresh
Acetaldehyde, hexyl butanoate cis-3
hexenol
Sweet
Nerol, γ-octalactone, γ-decalactone, γ-
ionone
Cooked/juicy
4-Hydroxy-2,5-dimethyl-3(2H)-
furanone
Tropical/sulfury Dimethyl sulfide
Citrus Linalool, nerol, citronellol, geraniol
Floral Linalool, nerol, linalyl acetate
Flavor Profile of Mango and Its Associated Building
Blocks as Perceived by Flavor Chemist
Flavor chemist’s
perception of butter
Associated components as
building blocks
Meaty 4-Methyl-5-thiazole ethanol acetate
Cooked 2,3-Butane dithiol, dimethyl disulfide
Sulfury Hydrogen sulfide
Fatty/oily
2,4-Decadienal, linolenic acid, oleic
acid
Skin 2,4-Heptadienal
Flavor Profile of Chicken (Boiled Type) and its Associated
Building Blocks as Perceived by Flavor Chemist
Flavor chemist’s
perception of butter
Associated components as
building blocks
Roasted
Trimethyl pyrazine, 2-ethyl-5-methyl-
pyrazine, dimethyl sulfide
Meaty
Dimethyl sulfide, 3,5-dimethyl-1,3,4-
trithiolane
Fatty Oleic acid, hexanoic acid
Cooked
Methyl mercaptan, hydrogen sulfide,
dimethylsulfide
Flavor Profile of Roast Beef and Its Associated
Building Blocks as Perceived by Flavor Chemist
Whisky flavour wheel
Coffee flavor wheel
Italian cheese flavor wheel
Chất thơm
‘‘characterizing keys’’
Nòng cốt của mùi
without ‘‘characterizing keys’’
Không phải là nòng cốt
Flavor Characterizing key chemical
Anise, fennel Anethole
Bitter almond Benzaldehyde
Dill D-Carvone
Spearmint L-Carvone
Cassia, Cinnamon Cinnamaldehyde
Lemon peel, lemongrass Citral
Cumin Cuminaldehyde
Tarragon (estragon) Estragole
Clove, allspice, bay leaf Eugenol
Eucalyptus Eucalyptol
Peppermint L-Menthol
Oil wintergreen, sweet birch , teaberry Methyl salicylate
Thành phần chất thơmMÙI THỰC PHẨM
Phân tích
(sắc ký)
Chuẩn bị mẩu
Phân lập các hợp chất bay hơi
Phân tích thành phần các chất bay hơi
Xác định các chất thơm
1900 : dưới 100 chất thơm được biết
1963 : dưới 500 chất thơm có sẵn để tổng hợp mùi thơm
1983 : trên 4000 chất thơm được dùng để tổng hợp mùi thơm
2013: >10000
TỔNG HỢP MÙI THỰC PHẨM
1.4.2 Phương pháp hóa học
Khai thác các quá trình sinh học tự nhiên (công nghệ sinh học)
▪ Sản xuất một phần hay toàn bộ mùi thơm
▪ Sử dụng enzyme để tăng năng suất của tinh dầu, oleoresin
▪ Gây đột biến gen để tăng quá trình tổng hợp các hợp chất thứ cấp
▪ Biến đổi quá trình lên men để tạo mùi
▪ Nuôi cấy mô để tạo quá trình tổng hợp các hợp chất thứ cấp
1.4.3 Phương pháp sử dụng công nghệ sinh học
Major product(s)
produced in nature
Examples of
occurrence
Microorganism applieda
Major portion of
substrate
Methyl ketones Cheese Penicillium Roqueforti Fatty acids
Lactones Peaches, coconut Pityrosporum species Lipids
Butyric acid Butter Clostridium Butyricum Dextrose
Carveol, carvone,
dihydrocarvone,
perillyl alcohol
Spearmint and other
essential oils
Pseudomonas species Limonene
d-Verbenone,
d-cis-Verbenol
Aspergillus Niger α-Pinene
Cheeselike flavor Cheese
Streptococcus species
Lactobacillus species
Reconstituted milk
Breadlike flavor Bread Saccharomyces Cerevisiae Sugar and milk
Examples of Biosynthetic Production of Chemicals
Nguyên liệu :
Nguồn N từ protein: thịt, sữa, thủy sản, các dịch thủy phân
Nguồn carbohydrate: rau, quả, đường, dịch thủy phân
Nguồn chất béo
Rau thơm, gia vị
Nhiệt độ xử lý <180oC
source Primary origin
Secondary origin
Biological Thermal
Botanical
Fruits, vegetables, spices,
flowers, nuts
Wine, beer, bread
Coffee, cocoa,
caramel
Animal Fish, beef, chicken, milk
Fermented sausage,
cheese
Roast beef, boiled
chicken, grilled
cheese
Classification of Nature’s Flavors
1.4.2 Phương pháp nhiệt
1.5 Các dạng hương liệu
Hòa tan trong nước
– Đây là loại hương vị phổ biến nhất
– Các hóa chất và các thành phần tự
nhiên được hòa tan trong một dung môi,
(propylene glycol, triacetin hoặc ethanol)
– Chọn dung môi tương thích là quan
trọng trong ứng dụng cho thực phẩm
– Propylene glycol làm cứng kẹo cao su,
nhưng triacetin hoạt động như một chất
làm dẻo
Dạng lỏng hòa tan trong dầu
• Phù hợp sản phẩm cuối cùng là dầu
hoặc chất béo
• Tinh dầu ‘dung môi hiệu quả cho một số
hương vị gốc dầu
• Dầu thực vật tự nhiên hoặc tổng hợp
(chuỗi trung bình triglyceride) có thể
được sử dụng làm dung môi
• Dầu tự nhiên cho giúp tăng cường mùi
hương tự nhiên và có hương nền phức
tạp
Dạng emulsion
• Dạng này có thể làm sản phẩm bị đục,
nhưng hiệu quả nhất khi độ đục không là
vấn đề
• Thành phần hòa tan trong nước được hòa
tan trong các loại gum (gum arabic or
modified starch as emulsifiers), các thành
phần khác trộn chung trong pha dầu, sau đó
cả hệ được nhũ hóa
• Trong ứng dụng, pha dầu thường 5-10%
của hệ nhũ tương
Dạng bột sấy phun
• Hương vị thường được nhũ hóa trong dung
dịch gum , và sau đó sấy khô bằng cách
phun vào buồng nóng
• Cho hương vị mạnh, ít bị bay hơi và oxy
hóa
• Có thể mang tối đa 30% hương, nhưng hiệu
quả tối đa ở 20%
1.6 Sử dụng phụ gia tạo hương như thế nào?
CHỌN LOẠI CHẤT THƠM
phù hợp với thực phẩm
mùi
dung dịch / bột
giá cả
CHỌN ĐÚNG THỜI ĐIỂM
tính ổn định của chất thơm
hạn chế thất thoát do xử lý
tương thích với các thành phần khác
CHỌN ĐÚNG LIỀU LƯỢNG
phụ thuộc cường độ mùi
tỷ lệ giữa mùi và vị
khả năng hấp phụ của thực phẩm
1.7 Các hương phụ gia cho công
nghiệp thực phẩm
For fruit food products
1.7 Different aroma additives
Bakery products
1.7 Different aroma additives
Milk tea
1.7 Different aroma additives
Meat industry
1.7 Different aroma additives
Dairy industry
1.8 An toàn của hương phụ gia
- Sử dụng lượng rất thấp nếu không sẽ có mùi
không mong muốn
- Dung môi được phê duyệt rất hạn chế sử
dụng làm chất mang cho mùi thơm
- Nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp không nói
lên được về an toàn
- Tổng hợp có thể an toàn hơn cho tiêu dùng
so với tự nhiên (nghĩa là độ tinh khiết cao và
phù hợp với quy định)
1.8 Safety issue of using
Banned in Europe: due to toxicological unacceptable
• Methyleugenol (4-allyl-1, 2-dimethoxybenzene): mutagen and carcinogen
• Estragol (1-allyl-4-methoxybenzene): carcinogen
• Capsaicin (N-(4-hydroxy-3-methoxybenzyl)-8-methylnon-6-enamide): create heat
sensation but a carcinogen
• Propyl-4-hydroxybenzoate and pentane- 2, 4-dione: gene mutation
• Acetamide: gene mutation and carcinogen
• 2-butylbuta-1, 3-diene: gene mutation and carcinogen
https://www.foodprocessing-technology.com/features/feature-
safer-flavour-seven-food-flavourings-banned-eu/