Nghiên cứu & vai trò của NC
• Nghiên cứu và vai trò của nghiên cứu hàn lâm
và ứng dụng
• Dự án nghiên cứu và dự án kinh doanh
• Các dạng và qui trình nghiên cứu: hàn lâm và
ứng dụng
• Vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu và câu
hỏi nghiên cứu
• Thực tập:
– (1) Phân biệt dự án nghiên cứu và dự án kinh doanh
– (2) Xác định vấn đề, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu.
Cơ sở lý thuyết, mô hình
và giả thuyết nghiên cứu
• Định tính và định lượng
• Cơ sở lý thuyết và vai trò của nó trong nghiên cứu định
tính và định lượng
• Mối liên hệ giữa mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên
cứu, cơ sở lý thuyết, mô hình và giả thuyết nghiên cứu
trong định tính và định lượng
• Cách thức thực hiện một tổng kết nghiên cứu (literature
review), xây dựng mô hình và giả thuyết nghiên cứu
• Thực tập: Tổng kết lý thuyết
67 trang |
Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 656 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 1 - Võ Thị Quý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/15/2013
1
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC -1
PGS. TS VÕ THỊ QUÝ
Khoa Quản trị Kinh doanh
MỤC TIÊU
Trang bị cho học viên bậc Cao học các ngành
Kinh tế và Quản trị Kinh doanh những phương
pháp và công cụ nghiên cứu cơ bản thường
được sử dụng trong nghiên cứu để thiết kế một
nghiên cứu ở dạng
• hàn lâm (xây dựng và kiểm định lý thuyết
khoa học)
• thu thập dữ liệu để ra quyết định trong kinh tế
và kinh doanh.
10/15/2013
2
PHƯƠNG PHÁP
• Học viên phải tự làm việc theo cá nhân và
nhóm.
• Giảng viên làm nhiệm vụ định hướng, giới
thiệu những vấn đề cơ bản trong nghiên cứu,
giải đáp thắc mắc, và hướng dẫn học viên thực
hiện nghiên cứu.
CHÍNH SÁCH ĐÁNH GIÁ
• Cá nhân: Thi cuối khoá + thảo luận trong
lớp: 50%
• Nhóm: Dự án nghiên cứu nhóm + thuyết
trình trong lớp: 50%
10/15/2013
3
Nghiên cứu & vai trò của NC
• Nghiên cứu và vai trò của nghiên cứu hàn lâm
và ứng dụng
• Dự án nghiên cứu và dự án kinh doanh
• Các dạng và qui trình nghiên cứu: hàn lâm và
ứng dụng
• Vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu và câu
hỏi nghiên cứu
• Thực tập:
– (1) Phân biệt dự án nghiên cứu và dự án kinh doanh
– (2) Xác định vấn đề, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết, mô hình
và giả thuyết nghiên cứu
• Định tính và định lượng
• Cơ sở lý thuyết và vai trò của nó trong nghiên cứu định
tính và định lượng
• Mối liên hệ giữa mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên
cứu, cơ sở lý thuyết, mô hình và giả thuyết nghiên cứu
trong định tính và định lượng
• Cách thức thực hiện một tổng kết nghiên cứu (literature
review), xây dựng mô hình và giả thuyết nghiên cứu
• Thực tập: Tổng kết lý thuyết
10/15/2013
4
Thiết kế nghiên cứu
• Thiết kế nghiên cứu
• Các dạng thiết kế nghiên cứu: định tính, định lượng và
phối hợp (mixed methodology)
• Thiết kế nghiên cứu định tính (thảo luận nhóm, thảo luận
tay đôi, nghiên cứu tình huống)
• Thiết kế nghiên cứu định lượng (khảo sát, thực nghiệm)
• Thiết kế một nghiên cứu
– (1) định tính
– (2) định lượng
Mẫu và công cụ thu thập dữ liệu
• Chọn mẫu cho nghiên cứu định lượng và định tính
• Đo lường và thiết kế thang đo
• Thiết kế bảng câu hỏi cho nghiên cứu định lượng
• Thiết kế dàn bài thảo luận cho nghiên cứu định
tính
• Thực tập chọn mẫu cho một nghiên cứu:
– (1) định lượng
– (2) định tính
10/15/2013
5
Đề cương nghiên cứu
• Vai trò của đề cương nghiên cứu
• Nội dung và cách xây dựng đề cương
nghiên cứu
• Thực tập: Xây dựng đề cương cho một
nghiên cứu
– (1) định tính
– (2) định lượng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp
nghiên cứu khoa học: Thiết kế nghiên cứu,
TPHCM: NXB Thống kê.
10/15/2013
6
1. Vai trò và tầm quan trọng
của nghiên cứu
Nghiên cứu để làm gì?
Tăng sự hiểu biết của chúng ta về
cái cách con người hành xử và lý
do tại sao con người làm như vậy!
© 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind.
10/15/2013
7
Lý thuyết
• Tổ chức thông tin
• Giúp giải thích các sự kiện trong quá
khứ
• Dự báo các sự kiện mới
© 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind.
Nghiên cứu là dựa trên công
trình nghiên cứu của người khác
• Nghiên cứu
trước dẫn dắt
những nghiên
cứu mới
• Nghiên cứu
không phải là
sao chép nghiên
cứu của người
khác
© 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind.
10/15/2013
8
Nghiên cứu có thể được lặp lại
• Khả năng lập lại
là tín hiệu của
nghiên cứu khoa
học đáng tin cậy
• Sự lặp lại chỉ dẫn
những nghiên cứu
trong tương lai
© 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind.
Nghiên cứu có thể khái quát hóa
• Nghiên cứu nên áp dụng cho
những tình huống ngoài ngữ cảnh
mà nghiên cứu đã được thực hiện.
© 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind.
10/15/2013
9
Nghiên cứu không nên được
thực hiện độc lập với lý thuyết
• NC dựa trên
những lý do hợp
lý
• NC phải gắn với lý
thuyết
© 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind.
Nghiên cứu là “DOABLE”
• Những câu hỏi nghiên cứu tốt có
thể tạo ra những dự án có thể thực
hiện được!
© 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind.
10/15/2013
10
Nghiên cứu là một quá trình liên tục
• NC tạo ra những
câu hỏi nghiên
cứu mới
• NC là sự hoàn
thiện không ngừng
© 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind.
Nghiên cứu là phi chính trị
• Nghiên cứu nên xem sự cải thiện xã
hội là mục tiêu cuối cùng
© 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind.
10/15/2013
11
Phương pháp khoa học
• Một mô hình có thể được kiểm định
một cách khoa học
© 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind.
Phương pháp khoa học
• Là một cách tiếp cận triết học được chia
sẻ về việc tìm hiểu thế giới
• Là một chuổi các công đoạn bao gồm
các bước chuẩn trong việc diễn đạt và
trả lời các câu hỏi nghiên cứu
© 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind.
10/15/2013
12
Các bước trong quá trình nghiên cứu
© 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind.
Câu hỏi nghiên cứu
• Đặt câu hỏi
• Nhận dạng một nhu cầu
© 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind.
10/15/2013
13
Nhận dạng những yếu tố quan trọng
• Chưa được nghiên cứu đầy đủ
• Phát triển sự hiểu biết
• Có thể được nghiên cứu
• Thích thú
• Dẫn đến nhiều vấn đề khác
© 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind.
Phát triển giả thuyết
• Dạng “Nếuthì”
• Phát triển từ câu hỏi ban đầu
• Dưới dạng thức có thể kiểm định
© 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind.
10/15/2013
14
Thu thập thông tin cần thiết
• Giả thuyết thừa nhận mối quan hệ giữa
các yếu tố (biến)
• Dữ liệu được thu thập sẽ khẳng định hay
bác bỏ giả thuyết
• Các giả thuyết có thể kiểm định (không
được chứng minh)
© 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind.
Kiểm định giả thuyết
• Thống kê suy luận
– Tách ảnh hưởng của các yếu tố khỏi ảnh
hưởng ngẫu nhiên
– Chỉ định mức xác suất ý nghĩa
© 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind.
10/15/2013
15
Làm việc với các giả thuyết
• Nếu giả thuyết được khẳng định
– Lập kế hoạch nghiên cứu mới
• Nếu giả thuyết bị bác bỏ
– Cố gắng tìm hiểu yếu tố nào khác quan
trọng hơn
© 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind.
Xem xét lại lý thuyết
• Lý thuyết có thể được bổ sung
• Dẫn đến câu hỏi nghiên cứu mới
© 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind.
10/15/2013
16
Hệ nhận thức trong nghiên cứu –
Research paradigm
1. Câu hỏi về bản thể học (Ontological question): Bản
chất của hiện thực là gì? (What is the nature of reality?)
2. Câu hỏi về nhận thức luận (Epistemological question):
Nhà nghiên cứu có mối liên hệ như thế nào đến sản
phẩm nghiên cứu (what is the relationship of the
knower to the known?)
3. Câu hỏi về phương pháp luận (Methodological
question): Cách thức nào để tìm ra tri thức khoa học?
(What are the ways of finding out knowledge?)
Thực chứng Diễn giải
Quan điểm luận Hiện diện một thực tế khách
quan
Hiện diện đa thực tế
Nhận thức luận Độc lập với nhà nghiên cứu Phụ thuộc vào nhà nghiên cứu
Phương pháp luận Suy diễn Quy nạp
Định lượng─số (numbers) Định tính─chữ (text-no numbers)
Thiết lập quan hệ nhân quả Không thể có quan hệ nhân quả
Xây dựng lý thuyết dựa trên cơ
sở phương sai
Xây dựng lý thuyết dựa vào quá
trình
Giá trị Tách biệt với nhà nghiên cứu Gắn liền với nhà nghiên cứu
Tổng quát hóa Tổng quát hóa Không thể tổng quát hóa
Báo cáo kết quả Theo chuẩn mực chung Không theo chuẩn mực nhất định,
phụ thuộc vào ngữ cảnh cụ thể
Nghiên cứu khoa học Kiểm định lý thuyết khoa học Xây dựng lý thuyết khoa học
Hai hệ nhận thức – trường phái
10/15/2013
17
QUY NẠP
Định tính
Xây dựng
Quá trình
(process
theorizing)
Phương pháp luận NCKH
SUY DIỄN
Định lượng
Kiểm định
Phương sai
(variance
theorizing)
Phối hợp
(triangulation─
mixed
methodology)
LÝ THUYẾT
KHOA HỌC
Xây dựng lý thuyết khoa học:
xây dựng và kiểm định giả thuyết
T
Lý thuyết
R
Nghiên cứu Xây dựng giả thuyết
Kiểm định giả thuyết
10/15/2013
18
Khe hổng nghiên cứu
Lý thuyết/mô hình, giả thuyết
Xây dựng thang đo
Kiểm định thang đo
Kiểm định mô hình, giả thuyết
Phương pháp suy diễn: TR
T
R
?
P
h
ư
ơ
n
g
p
h
áp
P
h
ư
ơ
n
g
p
h
áp
lu
ận
36
Lý thuyết khoa học
Là một tập hợp những khái niệm, định
nghĩa và giả thuyết được trình bày một
cách có hệ thống thông qua các mối quan
hệ giữa các khái niệm, nhằm mục đích mô
tả giải thích và dự báo các hiện tượng khoa
học (Kerlinger 1986, p9)
10/15/2013
19
Giả thuyết I
K
h
ả
n
ă
n
g
t
ổ
n
g
q
u
á
t
h
ó
a
Giới hạn: Giả thuyết về giá trị, thời gian và không gian
Thành phần của lý thuyết khoa học
Giả thuyết II Giả thuyết III
Khái niệm
B
Khái niệm
A
Khái niệm
C
Khái niệm
nghiên cứu
Giả thuyết
lý thuyết
K
h
ả
n
ă
n
g
t
ổ
n
g
q
u
á
t
h
ó
a
Giới hạn: Giả thuyết về giá trị, thời gian và không gian
Biến
quan sát
Giả thuyết
kiểm định
Thành phần của lý thuyết khoa học
Biến
quan sát
Khái niệm
nghiên cứu
10/15/2013
20
39
Suy diễn và qui nạp: vòng Wallace
Giả thuyết Tổng quát hóa
Lý thuyết
Quan sát
Suy diễn
Quy nạp
Vấn đề nghiên cứu
Các loại nghiên cứu
• Bản chất câu hỏi nghiên cứu
• Phương pháp được sử dụng để tìm câu
trả lời cho câu hỏi nghiên cứu
• Mức độ chính xác của phương pháp
© 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind.
10/15/2013
21
Phân loại Phương pháp nghiên cứu
• Thực nghiệm
– Thực nghiệm thực
– Bán thực nghiệm
• Phi thực nghiệm
– Mô tả
– Lịch sử
– Tương quan
– Định tính
Tóm tắt các loại nghiên cứu
© 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind.
10/15/2013
22
Nghiên cứu phi thực nghiệm
• Mô tả mối quan hệ giữa các biến
• Không thể kiểm tra mối quan hệ nhân
quả
© 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind.
Các loại nghiên cứu phi thực nghiệm
• Mô tả
• Lịch sử
• Tương quan
• Định tính
© 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind.
10/15/2013
23
Nghiên cứu mô tả
• Mô tả những tính chất của hiện tượng
đang tồn tại
• Cung cấp một bức tranh tổng quát
• Giữ vai trò là nền tảng cho các loại nghiên
cứu khác
© 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind.
Nghiên cứu lịch sử
• Mô tả các sự kiện quá khứ trong ngữ cảnh
của những sự kiện hiện tại hoặc quá khứ
khác
• Thông tin thứ cấp và sơ cấp
© 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind.
10/15/2013
24
Nghiên cứu tương quan
• Tìm hiểu về các sự kiện chung chung
• Cho biết liệu một sự kiện có thể dự báo
một sự kiện khác
• Không hàm ý về việc tạo ra kết quả
© 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind.
Nghiên cứu định tính
• Nghiên cứu hành vi trong các ngữ cảnh
chính trị, xã hội, tự nhiên và văn hóa
• Thường dẫn đến kết quả phi định lượng
© 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind.
10/15/2013
25
Nghiên cứu thực nghiệm
• Cố gắng khám phá mối quan hệ nhân quả
• Có 2 loại:
– Thực nghiệm thực (True experimental
research)
– Bán thực nghiệm (Quasi-experimental
research)
© 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind.
Thực nghiệm thực
• Người tham gia được chỉ định vào các
nhóm
• Biến nghiên cứu (Treatment variable)
được kiểm soát bởi nhà nghiên cứu
• Kiểm soát các nguyên nhân tiềm ẩn của
hành vi
© 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind.
10/15/2013
26
Nghiên cứu bán thực nghiệm
• Thành phần tham gia đã được chỉ định
trước vào các nhóm
• Hữu ích khi nhà nghiên cứu không thể
điều khiển các biến
© 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind.
Khi nào sử dụng phương pháp nào?
© 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind.
10/15/2013
27
Nghiên cứu cơ bản & nghiên
cứu ứng dụng
• Nghiên cứu cơ bản không thể áp dụng
ngay
• Nghiên cứu ứng dụng có thể áp dụng
ngay
© 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind.
2. Lựa chọn vấn đề nghiên
cứu và phê bình một nghiên
cứu
10/15/2013
28
Từ ý tưởng - lý thuyết đến giả thuyết
Vấn đề→Câu hỏi nghiên cứu → Nghiên cứu lý thuyết → Giả thuyết nghiên cứu
Vấn đề Nghiên cứu lý thuyết
Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu
Vài cạm bẫy cần tránh!!
• Đừng quá yêu thích ý tưởng của bạn
• Bạn có thể cần thay đổi ý tưởng đầu tiên
• Đừng chọn một dự án tầm thường, không
quan trọng
• Đừng cố gắng làm nhiều hơn có thể
• Cố gắng làm điều gì đó mới
10/15/2013
29
Ý TƯỞNG ĐẾN TỪ ĐÂU?
• Kinh nghiệm cá nhân hay hiểu biết đầu
tiên
• Hỏi giáo sư của bạn
• Nghĩ về những vấn đề chưa được
nghiên cứu
• Kế sách cuối cùng?
– Có lẽ bạn có thể nghĩ về một vấn đề liên quan đến một trong
những tiêu đề của bài học.
Từ ý tưởng đến câu hỏi nghiên
cứu, & giả thuyết nghiên cứu
• Bạn đã nhận ra lĩnh vực yêu thích
• Bây giờ hãy hình thành câu hỏi NC:
– Là một sự diễn đạt về vấn đề quan tâm hay
mục đích, được tuyên bố một cách rõ ràng và
hàm ý về mối quan hệ giữa các biến.
10/15/2013
30
Nghiên cứu lý thuyết
Diễn đạt ý tưởng của bạn dưới dạng thuật ngữ tổng quát và qua nguồn thông tin chung
Nghiên cứu thông qua nguồn thông tin thứ cấp
Nghiên cứu thông qua nguồn thông tin sơ cấp
Tổ chức các ghi chép của bạn.
Viết đề cương
Vai trò của các nguồn thông tin
Information
Source
What it Does Example
General Sources
Provides an overview of a
topic and provides leads
to where more information
can be found.
Daily newspapers, news weeklies,
popular periodicals and magazines,
trade books, Reader’s Digest Guide to
Periodical Literature, New York Times
Index
Secondary
Sources
Provides a level of
information “once
removed” from the original
work.
Books on specific subjects and
reviews of research
Primary Sources
The original reports of
the original work or
experience.
Journals, abstracts and scholarly
books, Educational Resources
Information Center (ERIC), movies
10/15/2013
31
Sử dụng các nguồn tổng quát
• Cung cấp:
– Sự giới thiệu tổng quát về vấn đề nghiên cứu
– Vài đầu mối giúp cho việc tìm kiếm thông tin
nhiều hơn.
Cẩn thận khi sử dụng nguồn
Internet!!!
• Hiện tại Internet không bị kiểm soát
(không giống như nguồn thông tin thứ cấp
và sơ cấp)
• Internet rất tốt cho giải trí và phát triển ý
tưởng
– Nhưng hãy cẩn thận!!!
10/15/2013
32
Sử dụng nguồn thông tin thứ cấp
• Cung cấp:
–Tóm tắt các nghiên cứu của học giả
–Nhiều nguồn tham khảo
Sử dụng nguồn sơ cấp
• Nguồn sơ cấp cung cấp các báo cáo của
các công trình nghiên cứu gốc
10/15/2013
33
Tại sao tạp chí là nguồn thông tin
tốt nhất?
• Bài báo được viết dưới dạng thống nhất
và rõ ràng
• Được đồng nghiệp đánh giá (Peer
review)
– Chuyên gia đánh giá bài báo và đưa ra các
nhận xét.
– Nhiều bài báo nộp nhưng không bao giờ
được đăng.
Sử dụng tóm tắt
• Tóm tắt là một hay hai đoạn văn tóm lược
nội dung bài báo.
• Bạn có thể đọc tóm tắt để quyết định xem
bài báo có hữu dụng không.
10/15/2013
34
Sử dụng các công cụ điện tử trong các
hoạt động nghiên cứu
• Tìm kiếm thông tin trên mạng
• Lợi ích:
– Thuận tiện, tiết kiệm thời gian
– Đó là tương lai
Nghiên cứu trên web qua các công
cụ tìm kiếm
• Phương tiện giúp tìm kiếm thông tin trên
mạng
• Vài phương tiện tìm kiếm phổ biến:
– Google
– Yahoo!
– Microsoft Live Search
10/15/2013
35
Các tiêu chí đánh giá một nghiên cứu
• Có nghiên cứu các công trình đã hoàn thành và mới?
• Vấn đề và mục tiêu nghiên cứu có được phát biểu rõ
ràng?
• Giả thuyết nghiên cứu được phát biểu dưới dạng có thể
kiểm định được?
• Cách nghiên cứu được thực hiện một cách khoa học?
• Mẫu có đại diện cho đám đông?
• Kết quả và thảo luận có phù hợp với vấn đề và mục tiêu
nghiên cứu?
• Trích dẫn có đầy đủ và mới?
• Bạn có bất kỳ một phê phán nào về nội dung và hình
thức?
Các bước trong nghiên cứu
Xác định vấn đề
Câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
(giới hạn nghiên cứu)
Thiết kế nghiên cứu
Lý thuyết, Mô hình, Biến số, giả thuyết,
chọn mẫu, phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập & phân tích dữ liệu
Báo cáo
Đề
cương
nghiên
cứu
(proposal)
10/15/2013
36
Vấn đề nghiên cứu (Research Problem)
• Là vấn đề mà ta quan tâm hay buộc ta
phải nghiên cứu
• Ví dụ:
– Một Ngân hàng muốn xác định xem số dư
tiền mặt trung bình trong dân chúng để đề
ra chính sách huy động tiền gửI.
– Tại sao lượng du khách viếng thăm một
địa điểm du lịch bị sút giảm?
Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu tốt khi nó:
• Định nghĩa cuộc khảo sát cho nghiên cứu
• Xác định giới hạn nghiên cứu
• Cung cấp định hướng cho nghiên cứu
10/15/2013
37
Câu hỏi nghiên cứu
Ba dạng câu hỏi nghiên cứu:
• Câu hỏi về sự khác biệt
– So sánh
• Câu hỏi về sự liên hệ
– Xác định mức độ liên hệ của các hiện tượng
• Câu hỏi mô tả
– Mô tả hiện tượng
Cách đánh giá câu hỏi nghiên cứu
• Có phải câu hỏi này đúng là điều tôi muốn
biết?
– Câu hỏi có giải quyết vấn đề tôi quan
tâm không?
– Nó có bị chi phối bởi thiên kiến, nhận
định chủ quan của mình không?
10/15/2013
38
Cách đánh giá câu hỏi nghiên cứu
• Câu hỏi này có đúng là cần cho lĩnh vực
này không?
– Khám phá sắp thực hiện có quan trọng
không?
– Nó có mang lại một sự đóng góp khoa học
nào không?
Cách đánh giá câu hỏi nghiên cứu
• Câu hỏi có được thể hiện rõ ràng không?
– Thuật ngữ có được định nghĩa rõ ràng
không?
– Có giả định (assumption) nào chưa được
kiểm tra một cách kỹ lưỡng không?
10/15/2013
39
Cách đánh giá câu hỏi nghiên cứu
• Câu hỏi này có trả lời được không?
– Thông tin để trả lời cho câu hỏi này có thể thu
thập được không?
– Tôi có kỹ năng để tiếp cận và phân tích thông tin
trên không? Nếu không, tôi có thể phát triển kỹ
năng này không?
– Tôi có thể thực hiện nó trong thời gian cho phép
không?
– Nó có vượt quá ngân sách của tôi không?
– Có vấn đề ảnh hưởng đạo đức nào không?
Cách đánh giá câu hỏi nghiên cứu
• Câu hỏi nghiên cứu này có được chấp thuận
không?
– Người hướng dẫn, hay người đặt hàng công trình này
có nghĩ rằng tôi đang đi đúng hướng đã được yêu
cầu không?
– Những chuyên gia trong lĩnh vực này có nghĩ rằng
câu hỏi nghiên cứu của tôi là thích đáng và khả thi
không?
10/15/2013
40
Mục tiêu nghiên cứu
• Là xác định những kết quả cần đạt để trả lời cho câu
hỏi nghiên cứu.
– Câu hỏi nghiên cứu: Mức độ ảnh hưởng của số
lượng nhân viên bán hàng đến doanh thu của
doanh nghiệp?
– Mục tiêu nghiên cứu:
• Xác định sự tồn tại mối quan hệ (sự tương
quan) giữa số lượng nhân viên bán hàng với
doanh thu.
• Xác định chiều tác động của số lượng nhân
viên bán hàng đến sự thay đổi doanh thu.
• Xác định cường độ của tác động của số lượng
nhân viên bán hàng đến doanh thu.
Please describe the situation or a problem on
which you would like to conduct research or
develop a case study.
Be specific about who, what, where, how and
why, one page or slide should be sufficient as a
beginning.
Exercise 1 : Problem Statement
FWS | 80
10/15/2013
41
Giả thuyết
• Giả thuyết là một cách diễn đạt khách quan câu hỏi
nghiên cứu
– Phản ánh vấn đề cơ bản của nghiên cứu
– Nêu lại vấn đề cơ bản theo hình thức đủ chính xác để có thể
tiến hành kiểm tra
– Nó mô tả mối quan hệ giữa các nhân tố (biến nghiên cứu
tiềm ẩn)
• Nó thể hiện dưới dạng kiểm tra được (chấp nhận hay
bác bỏ)
– Nếu giả thuyết được chấp nhận => đóng góp vào khám phá
của đề tài
– Nếu giả thuyết bị bác bỏ => tìm hiểu xem nhân tố nào là
quan trọng cần nghiên cứu thêm
Giả thuyết
Lưu ý:
• Vì giả thuyết phải ở dạng ‘kiểm định’ được (testable)
nên sẽ không cần thiết nếu:
– Câu hỏi nghiên cứu ở dạng mô tả (descriptive) hay khám phá
(explorative)
– Ta không có các biến được định nghĩa rõ ràng
• Ta không chứng minh (prove) cho giả thuyết, nhưng có
thể phản biện (disprove) chúng.
– Vì nghiên cứu chỉ giúp ta hiểu một phần thế giới, trong một điều
kiện nhất định (không phải trong tất cả mọi điều kiện)
10/15/2013
42
Giả thuyết
Hai loại giả thuyết
• Giả thuyết trơ (null hypotesis)
• Giả thuyết nghiên cứu (alternative
hyppothesis)
Giả thuyết
Giả th