Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 5: Viết Báo cáo Chuyên đề nghiên cứu - Phạm Văn Hùng

Viết báo cáo nghiên cứu • Suy nghĩ những kết luận chính của nghiên cứu là gì? Đây là “thông điệp” mà chúng ta muốn gửi tới người đọc. • Đã có tất cả số liệu/thông tin, các bảng, hình, đồ thị để minh chứng cho các kết luận trên? Nếu có thể suy nghĩ cấu trúc trình bày NÓI về kết quả. Nó sẽ giúp cho ta biết, cần phải đưa vào những nội dung nào, thiếu phần nào, tính logic của vấn đề

pdf28 trang | Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 544 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 5: Viết Báo cáo Chuyên đề nghiên cứu - Phạm Văn Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
06/10/2015 1 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM BỘ MÔN KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ CHƯƠNG V VIẾT BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ NGHIÊN CỨU Phạm Văn Hùng Nguyễn Thị Dương Nga Hồ Ngọc Ninh 2 Viết báo cáo nghiên cứu • Viết là một phương pháp nghiên cứu • Mỗi đối tượng khác nhau thì đòi hỏi phương pháp viết khác nhau • Tùy theo yêu cầu – Cơ quan tài trợ – Cơ quan chủ quản (trường ĐH) – Cơ quan cấp trên – Nhà xuất bản, v.v 3 Viết báo cáo nghiên cứu • Suy nghĩ những kết luận chính của nghiên cứu là gì? Đây là “thông điệp” mà chúng ta muốn gửi tới người đọc. • Đã có tất cả số liệu/thông tin, các bảng, hình, đồ thị để minh chứng cho các kết luận trên? Nếu có thể suy nghĩ cấu trúc trình bày NÓI về kết quả. Nó sẽ giúp cho ta biết, cần phải đưa vào những nội dung nào, thiếu phần nào, tính logic của vấn đề 06/10/2015 2 4 Nguyên tắc viết Trước khi bắt đầu viết, tự hỏi: “Mình muốn nói cái gì?” • Sau khi hoàn thành viết, tự hỏi: “Liệu mình đã nói đầy đủ điều đó?” 5 Viết báo cáo nghiên cứu • Cần có tất cả các bảng, sơ đồ, đồ thị (bản nháp) khi viết? • Suy nghĩ những điểm chính cần phải viết từ các bảng, sơ đồ, đồ thị. Tập trung vào các giả thuyết đã chứng minh? • Quyết định định dạng của báo cáo NC (kô phải KL) • Có thể viết các nội dung chính cần có của báo cáo trước (dot points – gạch đầu dòng) – Rất khó có thể viết hoàn thiện các câu, đoạn ngay lần đầu tiên • Thứ tự viết – tùy loại báo cáo (một số báo cáo NC có thể viết phần phương pháp và kết quả NC trước) 6 Các dạng báo cáo • Báo cáo không công bố (in ấn) – cho tổ chức tài trợ • Báo cáo không công bố của các cơ sở đào tạo (luận án) • Các báo cáo được phổ biến qua kênh truyền thông • Các báo cáo thông qua hệ thống Internet • Technical and Discussion papers • Bài báo cho các tạp chí không thẩm định • Bài báo cho tạp chí thẩm định • Sách 06/10/2015 3 7 Cấu trúc của báo cáo - Lý do nghiên cứu - Mục tiêu nghiên cứu - Giả thuyết và câu hỏi nghiên cứu - Đối tượng, phạm vi, nội dung nghiên cứu • Tổng quan tài liệu NC • Phương pháp và qui trình NC • Kết quả NC và thảo luận • Kết luận • Phụ lục • Tài liệu tham khảo Đây chỉ là định hướng, không phải cấu trúc luận án hay báo cáo cụ thể Nội dung báo cáo Trang bìa Lời cảm ơn Trang mục lục Danh mục bảng, đồ thị, sơ đồ Tóm tắt 8 PP Trích dẫn tài liệu Nguyên tắc chung: – Tất cả các nội dung, kiến thức của người/cơ quan/tài liệu khác đều phải trích dẫn; (Trừ những kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa (Text books)) – Nếu trong văn bản có tên (nguồn) thì mục tài liệu tham khảo cũng có và ngược lại – Danh mục tài liệu tham khảo phải đầy đủ, để người đọc/phản biện hay người quan tâm có khả năng tìm được 9 Phương pháp trích dẫn tài liệu 1. Trích dẫn trực tiếp (Quotation): Trích dẫn toàn đoạn văn, có thể có định dạng khác với văn bản (nếu như đoạn văn dài hơn 3 câu thì nên chấm xuống dòng, còn nếu đoạn trích ngắn hơn thì có thể dùng “...”); Cần phải chứng minh là mình đã hiểu đoạn văn và có khả năng tóm tắt cũng như trình bày 06/10/2015 4 10 Ví dụ ..... Do đó, khi so sánh các nước, người ta thường sử dụng các chỉ số tổng hợp như Chỉ số phát triển con người HDI (Human Development Index), Chỉ số nghèo khổ HPI (Human Poverty Index), Chỉ số bình đẳng giới GDI (Gender Development Index), trong đó nhấn mạnh đến vấn đề phát triển. GS Dudley Seer đã viết “Điều gì đang xảy ra với sự nghèo khổ; đã và đang xảy ra đối với sự thất nghiệp; đã và đang xảy ra với sự bất bình đẳng? Nếu cả ba vấn đề này trở nên ít nghiêm trọng hơn thì không có gì đáng nghi ngờ rằng nước đó đang trải qua một thời kỳ phát triển. Nhưng nếu một hoặc hai trong các vấn đề trên trở nên xấu đi, đặc biệt nếu cả ba xấu đi thì coi kết quả đó là “phát triển” thì chưa chính xác, ngay cả khi thu nhập bình quân đầu người tăng đáng kể”. 11 ..... Do đó, khi so sánh các nước, người ta thường sử dụng các chỉ số tổng hợp như Chỉ số phát triển con người HDI (Human Development Index), Chỉ số nghèo khổ HPI (Human Poverty Index), Chỉ số bình đẳng giới GDI (Gender Development Index), trong đó nhấn mạnh đến vấn đề phát triển. GS. Dudley Seer đã viết Điều gì đang xảy ra với sự nghèo khổ; đã và đang xảy ra đối với sự thất nghiệp; đã và đang xảy ra với sự bất bình đẳng? Nếu cả ba vấn đề này trở nên ít nghiêm trọng hơn thì không có gì đáng nghi ngờ rằng nước đó đang trải qua một thời kỳ phát triển. Nhưng nếu một hoặc hai trong các vấn đề trên trở nên xấu đi, đặc biệt nếu cả ba xấu đi thì coi kết quả đó là “phát triển” thì chưa chính xác, ngay cả khi thu nhập bình quân đầu người tăng đáng kể. 12 Phương pháp trích dẫn tài liệu 2. Trích dẫn nội dung (Citation): – Trích dẫn ý tưởng/kết luận của người khác – Cuối câu cần phải trích nguồn gồm tên tác giả và năm công bố công trình. Với người Việt ghi đầy đủ (Nguyễn Văn A, 2005), với người nước ngoài chỉ ghi họ (Pindyck, 2001) 06/10/2015 5 13 Ví dụ • Trích dẫn kèm theo tên và năm xuất bản – Nguyễn Văn A (2005) cho rằng... hoặc – ... nội dung trích... (Nguyễn Văn A, 2005). • Nếu là người nước ngoài thì chỉ cần họ – Theo Green (2003), ...... – Hoặc ... nội dung trích... (Green, 2003) 14 Ví dụ • Một số trường hợp là sách hoặc chương trong sách thì có thể kết hợp số trang – Nguyễn Văn B (2005, tr. 25) cho rằng... hoặc – ... nội dung trích... (Nguyễn Văn B, 2005, tr. 25). • Khi dùng nhiều tài liệu cho một nội dung trích dẫn thì ghi các tài liệu cách nhau một dấu chấm phẩy VD: ...nội dung trích... (Green, 2003; Nguyễn Văn A, 2005; Nguyễn Văn B, 2005) – chú ý năm trước viết trước, cùng năm thì phân theo tên/họ; nếu cùng tên, cùng năm thì thêm a, b 15 Ví dụ: một số lưu ý (1) Dẫn liệu của một tác giả (cách viết này áp dụng chung cho cách viết của đồng tác giả hoặc của nhiều tác giả) • Theo Friberg (2002), sự tham gia của các nhóm dân tộc thiểu số Việt Nam còn hạn chế... ; • Hoặc ”sự tham gia của các nhóm dân tộc thiểu số Việt Nam còn hạn chế... (Friberg, 2002)”; • Theo Nguyễn Việt Cường (2003), khi đã biết được mức chi tiêu của hộ, thì có thể tính được xem bao nhiêu người thụ hưởng là người nghèo.... . (trích tài liệu tiếng Việt); • Khi đã biết được mức chi tiêu của hộ, thì có thể tính được xem bao nhiêu người thụ hưởng là người nghèo.... . (N.V. Cuong, 2003). (trích tài liệu tiếng nước ngoài) 06/10/2015 6 16 Ví dụ Trong nông nghiệp, đa dạng hoá, theo nghĩa hẹp, có nghĩa là tăng chủng loại sản phẩm nông nghiệp hoặc dịch vụ do nông dân làm ra. Trong nhiều năm, đa dạng hoá đã là một chiến lược truyền thống của các nông hộ để đối phó với các rủi ro và duy trì an toàn lương thực (Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam, 2006). Nguồn: Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam (2006). Thúc đẩy công cuộc phát triển nông thôn ở Việt Nam: Tăng trưởng, Công bằng và Ða dạng hóa, Phần 4: Ða dạng hóa nông nghiệp ở Việt Nam, Trang 6, Hà Nội 17 Ví dụ Trong nông nghiệp, đa dạng hoá, theo nghĩa hẹp, có nghĩa là tăng chủng loại sản phẩm nông nghiệp hoặc dịch vụ do nông dân làm ra. Trong nhiều năm, đa dạng hoá đã là một chiến lược truyền thống của các nông hộ để đối phó với các rủi ro và duy trì an toàn lương thực [11]. Nguồn: 11. Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam (2006). Thúc đẩy công cuộc phát triển nông thôn ở Việt Nam: Tăng trưởng, Công bằng và Ða dạng hóa, Phần 4: Ða dạng hóa nông nghiệp ở Việt Nam, Trang 6, Hà Nội. (Cách này không nên dùng) 18 • (5) Nếu dẫn liệu không tìm được tài liệu gốc mà ghi nhận nhờ một tài liệu khác của tác giả khác (nên hạn chế tối đa hình thức này). Samuelson (1963) cho rằng (trích dẫn bởi Nguyễn Văn An, 1999). • Những trường hợp cụ thể khác – XEM HƯỚNG DẪN CỦA KHOA 06/10/2015 7 19 Danh mục tài liệu tham khảo Quy định làm danh mục – Các TL được xếp theo khối tiếng – Lập ABC theo từng khối tiếng – Không phiên âm TL nước ngoài, kể cả TL có gốc từ La tinh – Chữ cái dùng để xếp thứ tự căn cứ vào tên nếu là người Việt Nam, căn cứ vào họ nếu là người nước ngoài. 20 Tài liệu tham khảo • Các thông tin kèm theo phần trích dẫn phải bảo đảm các yếu tố để người đọc/phản biện/quan tâm có thể tìm được tài liệu gốc khi cần. • Chỉ được phép đưa vào danh mục TLTK khi báo cáo (khóa luận) có sử dụng tham khảo. 21 Cách trình bày tài liệu tham khảo Chia các khối tiếng : Tiếng Việt 1. ... 97. Tiếng Anh 98. ... 105 Tiếng Nga 106 06/10/2015 8 22 Tài liệu tham khảo Các yếu tố cơ bản của một tài liệu tham khảo – Tên tác giả: người, cơ quan,... – Năm công bố tài liệu – Tên tài liệu – Cơ quan công bố: NXB, Tạp chí... – Địa danh NXB 23 Trình bày báo cáo (Power points) 24 Báo cáo • Hình thức báo cáo: Dùng máy tính, máy chiếu, các phương tiện multimedia • Nguyên tắc: • Cố gắng chuyển sang sơ đồ, đồ thị, từ khóa • Không nên đọc nguyên văn những gì đã chiếu lên. Việc trình chiếu chỉ làm gợi ý, tóm tắt. – Bài trình bày phải rõ ràng, dễ theo dõi – Tránh dùng những thuật ngữ không rõ ràng 06/10/2015 9 25 25 Nguyên tắc thuyết trình khoa học Cần đặt cho mình nguyên tắc rất nghiêm ngặt:  Nói... nói... và... PHẢI NÓI ! Không đọc trên giấy viết sẵn Không đọc trên màn hình chiếu overhead/projector Cần có bố cục rõ ràng • Nội quan – Tôi hình dung sự vật (giả thuyết) như sau ... • Ngoại quan – Kết quả quan sát / phỏng vấn / điều tra/ trắc nghiệm / thử nghiệm / thực nghiệm /.../ như sau .... • Nội quan – Tôi kết luận như sau ... 26 Chú ý • Loại báo cáo • Ðối tượng người nghe • Qui định thời gian trình bày (thường ngắn) • Tránh lập lại những gì đã trình bày trong bản viết • Tránh trình bày quá chi tiết vào những vấn đề mang tính chất thao tác chi tiết 27 Kỹ thuật trình bày • Phong cách trình bày • Tránh các khả năng gián đoạn bài nói • Phát âm • Quan sát phản ứng từ phía người nghe • Chuẩn bị khả năng cho các câu hỏi đã chuẩn bị trước • Phân bố bài trình bày (thời gian, nội dung) • Màu sắc slice, hiệu ứng,.. 06/10/2015 10 28 Cách trình bày • Nên có nhiều sơ đồ, hình • Ít chữ - tập trung vào từ khóa • Chú ý màu của slices • Slice show cũng cần chú ý (có thể quên) • Một số ví dụ 29 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Hệ thống cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn về chuỗi cung ứng, rau an toàn Mục tiêu chung Phân tích chuỗi cung ứng sản phẩm rau an toàn tại khu vực nghiên cứu, từ đó đưa ra những giải pháp thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ rau an toàn hiệu quả hơn Tìm hiểu và phân tích hoạt động của chuỗi cung ứng sản phẩm rau an toàn Vân Nội Đánh giá mối quan hệ giữa các tác nhân trong chuỗi cung ứng Phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội, thách thức, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chuỗi cung ứng 30 TỔNG QUAN TÀI LIỆU LÝ LUẬN - Rau an toàn - Chuỗi cung ứng - Đặc điểm của chuỗi cung ứng - Những yếu tố ảnh hưởng tới chuỗi cung ứng CƠ SỞ NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN -Tình hình chung về sản xuất và các điểm tiêu thụ RAT trên địa bàn Hà Nội - Tình hình sản xuất, tiêu thụ RAT tại xã Vân Nội 06/10/2015 11 31 CHUỖI CUNG ỨNG Sơ đồ 2.2: Chuỗi cung ứng Nguồn: Lee & Billington, 1995 32 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU SƠ ĐỒ 3.1: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHUỖI CUNG ỨNG 33 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 06/10/2015 12 34 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU AN TIÊM AN DÂNVỌNG LỖ THỤY CHÍNH THỤY DUYÊN THỤY PHÚC THỤY NINH THỤY HƯNG THỤY SƠN THỤY PHONG N S EW Diện tích: 434,80 ha 35 QUAN HỆ TRONG GIAO DỊCH GIỮA CÁC TÁC NHÂN Tỷ lệ giữa các đối tượng trao đổi thông tin của các thành viên trong chuỗi cung ứng (Nguồn: số liệu điều tra) 36 + Những nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ nông dân TN HỘ NÔNG DÂN Quy mô vốn Thị trường Lao động và nhân khẩu Yếu tố khoa học kĩ thuật Quy mô, chất lượng đất đai Trình độ tổ chức, QL Điều kiện tự nhiên Chính sách của Nhà nước Phong tục tập quán Các yếu tố ảnh hưởng đến các khoản thu khác 06/10/2015 13 37 + Những nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ nông dân TN HỘ NÔNG DÂN WTO Cơ cấu thu nhập và nguồn thu từ các hoạt động phi nông nghiệp Lao động và nhân khẩu Quy mô, chất lượng đất đai Vốn và hiệu quả sử dụng vốn 38 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Diễn giải ĐVT Chung QM lớn QM vừa QM nhỏ Tăng trọng bình quân 1 con (TTBQ) kg/tháng 15,42 15,81 16,32 15,04 Trong đó + Số hộ đạt TTBQ < 14 kg/tháng % 26,42 0 16,67 34,29 + Số hộ đạt TTBQ 14 - 16 kg/tháng % 30,19 66,67 33,33 22,86 + Số hộ đạt TTBQ 16 - 18 kg/tháng % 30,19 16,67 33,33 31,43 + Số hộ đạt TTBQ > 18 kg/tháng % 13,20 16,67 16,67 11,42 • Năng suất chăn nuôi và các yếu tố ảnh hưởng đến NSCN 39 Bảng 3.2 Tình hình lao động của huyện Yên Mỹ, 2006 - 2008 Nguồn: Phòng Thống kê Huyện Yên Mỹ - CHỮ QUÁ NHỎ Chỉ tiêu ĐVT Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 So sánh (%) Số lượng Cơ cấu (%) Số lượng Cơ cấu (%) Số lượng Cơ cấu (%) 07/06 08/07 BQ I- Tổng số nhân khẩu Khẩu 130.264 100,00 132.693 100,00 134.285 100,00 101,86 101,19 101,53 1- Khẩu nông nghiệp " 109.189 83,80 104.031 78,40 96.819 72,10 95,27 93,06 94,16 2- Khẩu phi nông nghiệp " 21.075 16,20 28.662 21,60 37.466 27,90 136,00 130,71 133,32 II- Tổng số hộ Hộ 31.617 100,00 31.974 100,00 32.049 100,00 101,12 102,23 100,68 1- Hộ nông nghiệp " 25.452 80,50 24.045 75,20 22.627 70,60 94,47 94,10 94,28 2- Hộ phi nông nghiệp " 6.165 19,50 7.929 24,80 9.422 29,40 128,61 118,82 123,62 III- Tổng số lao động LĐ 68.293 100,00 70.663 100,00 73.072 100,00 103,47 103,40 103,43 1- Lao động nông nghiệp " 55.485 81,20 55.329 78,30 52.319 71,60 99,71 94,55 97,11 2- Lao động phi nông nghiệp " 12.808 18,80 15.334 21,70 20.753 28,40 119,72 135,34 127,29 IV- Các chỉ tiêu bình quân 1- Bình quân khẩu/hộ Khẩu 4,12 4,15 4,19 100,72 100,9 100,84 2- Bình quân lao động/hộ LĐ 2,16 2,21 2,28 102,31 103,16 102,74 3- Bình quân khẩu NN/hộ NN Khẩu 4,28 4,32 4,28 100,93 99,07 100,00 4- Bình quân LĐ NN/hộ NN LĐ 2,18 2,30 2,31 105,50 100,43 102,93 06/10/2015 14 40 Câu hỏi HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM BỘ MÔN KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hồ Ngọc Ninh 42 Những qui định chung (VNUA) • Sau khi hoàn thành chương trình học, sinh viên sẽ thực tập tốt nghiệp và viết chuyên đề tốt nghiệp dựa vào 2 điều kiện: – Căn cứ vào điểm trung bình các môn toàn khóa đạt yêu cầu; – Yêu cầu của trường. • Tên đề tài do giảng viên trực tiếp hướng dẫn giao cho sinh viên (sinh viên có thể được lựa chọn) • Thời gian thực tập được tính khoảng 2-3 (4-5) tháng 06/10/2015 15 43 Những qui định chung (VNUA) • Điểm chuyên đề bình quân qua 2 lần chấm đạt yêu cầu SV mới đủ điều kiện dự thi TN. Nếu SV không hoàn thành chuyên đề hoặc chấm không đạt yêu cầu thì SV phải thực tập lại với khóa sau; • Chuyên đề không phải báo cáo trước Hội đồng chấm thi • Sinh viên phải thi 2 môn: cơ sở và chuyên môn. 44 CÁC LOẠI BC + LOẠI HÌNH Đ.TẠO ĐẠI HỌC 4-4,5 NĂM (ĐẠI HỌC) CAO HỌC 1,5-2 NĂM (THẠC SỸ) NGHIÊN CỨU SINH 3-4 NĂM (TIẾN SỸ) CHÍNH QUY (khóa luận) VLVH (chuyên đề + Thi TN) LUẬN VĂN LUẬN ÁN 45 Tại sao Phải thực tập và viết chuyên đề TN • Giúp SV khâu nối kiến thức giữa các môn học; • Tạo điều kiện để SV thực tập vận dụng kiến thức lý luận đã học được vào thực tiễn sản xuất; 06/10/2015 16 46 Yêu cầu của KL hay báo cáo TN đại học 1. Nắm vững phương pháp nghiên cứu KH – Nắm vững phương pháp nghiên cứu chuyên đề được giao; 2. Đạt được một số kết quả nhất định trong NC – Có đóng góp nhất định cho thực tiễn SX • Phân tích thực trạng vấn đề • Đề xuất được định hướng và những giải pháp có căn cứ KH 47 Yêu cầu của KL hay báo cáo TN đại học 3. Biết trình bày 1 kết quả NC dưới dạng 1 chuyên đề – Nội dung – Kết cấu – Hình thức 48 Yêu cầu nội dung cơ bản của chuyên đề • Trình bày được đặc điểm địa bàn nghiên cứu • Trình bày được phương pháp nghiên cứu đề tài • Phân tích được thực trạng vấn đề NC • Nêu được định hướng và các giải pháp để giải quyết vấn đề 06/10/2015 17 49 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu • Cùng một đề tài nhưng mỗi điạ bàn nghiên cứu do đặc điểm riêng nên phải tiến hành với nội dung và phương pháp khác nhau cho phù hợp • Yêu cầu: – Trình bày được khái quát tình hình địa bàn – Giới thiệu được những vấn đề có liên quan đến đề tài 50 Trình bày phương pháp nghiên cứu • Chỉ rõ những phương pháp chủ yếu • Nêu rõ phương pháp nào được sử dụng giải quyết nội dung nào • Phân biệt phương pháp và kỹ năng? • Chứng tỏ được các phương pháp sử dụng là đáng tin cậy 51 Phân tích thực trạng vấn đề NC • Chiếm khối lượng lớn trong CĐ/báo cáo TN • Phân tích thực trạng phải nêu được bức tranh khái quát và có tính logic • Phân tích phải đi từ phản ánh thực trạng tình hình đến đánh giá kết quả và hiệu quả, xác định nguyên nhân hoặc các yếu tố ảnh hưởng – Làm rõ được thế mạnh và hạn chế cùng tác động của thực trạng đó đến phát triển kinh tế, xã hội của địa bàn nghiên cứu – Phân tích thực trạng phải đặt được cơ sở khoa học cho đề xuất định hướng các giải pháp 06/10/2015 18 52 Định hướng và các giải pháp • Cần nêu cơ sở/căn cứ để đề xuất giải pháp • Nêu định hướng đúng và giải pháp phù hợp • Định hướng và giải pháp phải xuất phát từ căn cứ thực tiễn và phải phù hợp với điều kiện cụ thể của cơ sở nghiên cứu 53 Phương pháp viết chuyên đề 54 Yêu cầu viết chuyên đề • Giới thiệu – Chuyên đề/Báo cáo phải đảm bảo đúng yêu cầu về nội dung, dung lượng và hình thức; – Hoàn thành đúng thời hạn quy định; – Có nhận xét đánh giá của cơ sở thực tập và giáo viên hướng dẫn. 06/10/2015 19 55 Cấu trúc của chuyên đề 1. Trang bìa chính – bìa cứng thường 2. Trang bìa phụ 3. Lời cam đoan 4. Lời cảm ơn 5. Mục lục 6. Danh mục các bảng 7. Danh mục các hình, đồ thị, hộp (nếu có) 8. Danh mục các từ viết tắt (nếu có) 56 Nội dung của chuyên đề 10. Nội dung chính theo qui định của VNUA – Phần 1 – Phần 2 – Phần 3 11. Tài liệu tham khảo 12. Phụ lục (nếu có) 13. Xác nhận của cơ sở thực tập 14. Bìa cuối 57 Bìa chính & phụ bìa giấy trắng khổ A4 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM (Times New Roman, hoa, 14, in đậm) TÊN KHOA: (Times New Roman, hoa, đậm, 16) CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP (Times New Roman, hoa, đậm, 30) ĐỀ TÀI: (Times New Roman, hoa, đậm, 18) Người thực hiện: (Times New Roman, hoa, đậm, 14) Khoá: (Times New Roman, hoa, đậm, 14) Ngành:(Times New Roman, hoa, đậm, 14) Người hướng dẫn: Chức danh, học vị, họ và tên (Times New Roman, hoa, đậm, 14) Hà Nội-20 (Times New Roman, hoa, đậm, 14) 06/10/2015 20 58 Cấu trúc • Lời cảm ơn T¸c gi¶ bµy tá t×nh c¶m cña m×nh ®èi víi c¸c c¸ nh©n, tËp thÓ ®· hưíng dÉn, gióp ®ì, céng t¸c vµ tµi trî trong qu¸ tr×nh hoµn thµnh CĐ vµ cã thÓ trong c¶ qu¸ tr×nh häc v× CĐ lµ kÕt qu¶ cuèi cïng cña qu¸ tr×nh häc 59 C¸c phÇn, môc vµ tiÓu môc §Çu ®Ò c¸c phÇn, môc, tiÓu môc cÇn thèng nhÊt quy c¸ch vÒ kiÓu ch÷, font ch÷ trong suèt CĐ. C¸c môc cÊp 1 cÇn ®Ò ®Çu trang Kh«ng nªn ®Ó c¸c môc ë cuèi trang Thø tù c¸c môc ®ưîc ®¸nh b»ng ch÷ ¶ rËp. VD: 2 2.1 2.1.1 Kh«ng nªn chia qu¸ nhiÒu cÊp môc (VD tíi môc cÊp 5) Nhưng tïy theo CĐ, ®Ò môc ph¶i lµm râ tÝnh logic cña tªn ®Ò tµi. VÝ dô: Tªn ®Ò tµi vÒ gi¶i ph¸p, th× trong ®Ò môc ph¶i thÓ hiÖn râ ®ưîc c¸c gi¶i ph¸p 60 Môc lôc • Môc lôc thÓ hiÖn kÕt cÊu chung cña CĐ, gióp ngưêi ®äc thuËn tiÖn trong t×m kiÕm th«ng tin. C¸c tiªu ®Ò trong môc lôc ph¶i ®ưîc ®Ó nguyªn v¨n (kh«ng viÕt t¾t). • Cã thÓ kh«ng cÇn lµm môc lôc qu¸ chi tiÕt • Sè trang c¸c phÇn ®Çu cña CĐ ®îc ®¸nh theo thø tù ch÷ La m· thêng (i, ii, iii, iv,...). • Trang cña CĐ b¾t ®Çu tõ “Më ®Çu/§Æt vÊn ®Ò” (®¸nh sè trang 1) 06/10/2015 21 61 Nội dung chính của chuyên đề • Có 3 phần – Phần 1: Mở đầu hay đặt vấn đề – Phần 2: Nội dung chuyên đề – Phần 3: Kết luận (Chi tiết sẽ trình bày trong phần sau) 62 Hình thức • Bìa • Giấy in (trắng, A4) • Phông chữ • Lề • Giãn dòng • Bảng, hình, sơ đồ, đồ thi • Đề mục 63 Khæ giÊy, ch÷, kÝch cì ch÷ vµ c¸ch tr×nh bµy • B×a theo qui ®Þnh • GiÊy tr¾ng khæ A4. V¨n b¶n ®¸nh m¸y trªn mét m
Tài liệu liên quan