Ứng dụng đơn giản: Vấn đề nội suy trong
kỹ thuật hóa học
Nội suy tuyến tính
Procedure NOSUY(xs:real;VAR ys:real;Y,X:mX);
Begin
k:=0;
{so sánh xs với các giá trị x1, , xn}
{Số vòng lặp sẽ là không xác định!!!?}
{Sử dụng cấu trúc:}
{Repeat Until hoặc While End}
Repeat
k:=k+1;
Until xs < x[k];
46 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 329 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phương pháp số trong công nghệ hóa học - Tuần 2 - Nguyễn Đặng Bình Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHƢƠNG PHÁP SỐ
TRONG CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
Mã học phần: CH3454
TS. Nguyễn Đặng Bình Thành
BM:Máy & TBCN Hóa chất
Numerical Methods in Chemical Engineering
MUA BÀI THÍ NGHIỆM
Lớp cử một ngƣời (Lớp trƣởng) lên Bộ môn Quá trình thiết
bị
Tại C4-109
Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2012
Sáng 9h-11h30
Chiều 13h30-15h30
Gặp cô Hoa mua tài liệu. 25.000/5 bài.
Ứng dụng đơn giản: Vấn đề nội suy trong
kỹ thuật hóa học
Tại sao phải sử
dụng nội suy trong
tính toán các quá
trình CN Hóa
học???
Các đường
cong này được
xây dựng từ???
Ứng dụng đơn giản: Vấn đề nội suy trong
kỹ thuật hóa học
Tính toán?
Ứng dụng đơn giản: Vấn đề nội suy trong
kỹ thuật hóa học
Các thuật toán nội suy: Tuyến tính, Lagrance,
Newton,
xs
ys
y1
x1 xnxk-1 xk
yk-1
yk
yn
0
y
x
Nhưng
Không có số liệu
thực nghiệm!!!
Giả thiết đƣờng cong
nối giữa hai điểm là
đƣờng thẳng
Đó là???
Nội suy
tuyến tính!!!
Ứng dụng đơn giản: Vấn đề nội suy trong
kỹ thuật hóa học
Nội suy tuyến tính
xs
ys
y1
x1 xnxk-1 xk
yk-1
yk
yn
0
y
x
Phƣơng trình đƣờng
thẳng đi qua hai
điểm (xk-1,yk-1) và
(xk,yk):
1
1
1
1
kk
k
kk
k
yy
yy
xx
xx
)(
1
1
1
1 ks
kk
kk
ks
xx
xx
yy
yy
Ứng dụng đơn giản: Vấn đề nội suy trong
kỹ thuật hóa học
Nội suy tuyến tính
Thuật toán:
1. Chỉ ra khoảng (xk-1,xk) chứa giá trị xs giá trị của
k
2. Đƣa giá trị của k tìm đƣợc vào biểu thức nội suy
tuyến tính
)(
1
1
1
1 ks
kk
kk
ks
xx
xx
yy
yy
Ứng dụng đơn giản: Vấn đề nội suy trong
kỹ thuật hóa học
Nội suy tuyến tính
Procedure NOSUY(xs:real;VAR ys:real;Y,X:mX);
Begin
k:=0;
{so sánh xs với các giá trị x1, , xn}
{Số vòng lặp sẽ là không xác định!!!?}
{Sử dụng cấu trúc:}
{Repeat Until hoặc While End}
Repeat
k:=k+1;
Until xs < x[k];
Ứng dụng đơn giản: Vấn đề nội suy trong
kỹ thuật hóa học
Nội suy tuyến tính
Procedure NOSUY(xs:real;VAR ys:real;Y,X:mX);
Begin
k:=0;
Repeat
k:=k+1;
Until xs < x[k];
{Ra khỏi vòng lặp trên đã tìm được giá trị k}
ys:=y[k-1]+(y[k]-y[k-1])*(xs-x[k-1])
/(x[k]-x[k-1]);
End;
Ứng dụng đơn giản: Vấn đề nội suy trong
kỹ thuật hóa học
Ví dụ 1:
Cho hỗn hợp lỏng Bezne – Toluen, biết hàm lƣợng
Benzen trong pha lỏng x = 0,4 (phần mol). Hãy xác định
hàm lƣợng Benze trong pha hơi ở trạng thái cân bằng.
x = 0,4
yCB = ?
Ứng dụng đơn giản: Vấn đề nội suy trong
kỹ thuật hóa học
Ví dụ 1:
Dữ liệu thực nghiệm về cân bằng pha:
x y T x y T
0 0 110,6 50 71,2 92,1
5 11,8 108,3 60 79 89,4
10 21,4 106,1 70 85,4 86,8
20 38 102,2 80 91 84,4
30 51,1 98,6 90 95,9 82,3
40 61,9 95,2 100 100 80,2
Ứng dụng đơn giản: Vấn đề nội suy trong
kỹ thuật hóa học
Ví dụ 1:
Program CB1;
uses crt;
type
mX=array [1..50] of real;
var
X,Y:mX;
xs,ys:real;
n,i,j,k:integer;
Procedure NOSUY(xs:real;VAR ys:real;Y,X:mX);
Begin
Ứng dụng đơn giản: Vấn đề nội suy trong
kỹ thuật hóa học
Ví dụ 1:
Procedure NOSUY(xs:real;VAR ys:real;Y,X:mX);
Begin
k:=0;
Repeat
k:=k+1;
Until xs<x[k];
ys:=y[k-1]+ (y[k]-y[k-1])*(xs-x[k-1])
/(x[k]-x[k-1]);
End;
{Chương trình chính}
Ứng dụng đơn giản: Vấn đề nội suy trong
kỹ thuật hóa học
Ví dụ 1:
{Chương trình chính}
BEGIN
clrscr;
writeln (‘Nhập số điểm thực nghiệm n = ’);
readln (n);
{Nhập các số liệu của pha lỏng x[i]}
For i:=1 to n do
Begin
writeln (‘x[‘,i,’] =‘);readln (x[i]);
End;
Ứng dụng đơn giản: Vấn đề nội suy trong
kỹ thuật hóa học
Ví dụ 1:
{Chương trình chính}
BEGIN
{Nhập các số liệu của pha hơi ở TTCB y[i]}
For i:=1 to n do
Begin
writeln (‘y[‘,i,’] =‘);readln (y[i]);
End;
{Tìm hàm lượng pha hơi cân bằng với xs=0.4}
Ứng dụng đơn giản: Vấn đề nội suy trong
kỹ thuật hóa học
Ví dụ 1:
{Chương trình chính}
BEGIN
{Tìm hàm lượng pha hơi cân bằng với xs=0.4}
writeln (‘Nhập giá trị xs =’);readln(xs);
NOISUY (xs,ys,Y,X);
{Hiển thị kết quả}
writeln (‘Hàm lượng y cân bằng, yCB =’,ys);
readln;
END.
Ứng dụng đơn giản: Vấn đề nội suy trong
kỹ thuật hóa học
Ví dụ 2:
Cho hỗn hợp lỏng Bezne – Toluen, biết hàm lƣợng
Benzen trong pha khí (hơi) y = 0,6 (phần mol). Hãy xác
định hàm lƣợng Benze trong pha lỏng ở trạng thái cân
bằng.
xCB = ?
y = 0,6
Ứng dụng đơn giản: Vấn đề nội suy trong
kỹ thuật hóa học
Ví dụ 2:
Dữ liệu thực nghiệm về cân bằng pha:
x y T x y T
0 0 110,6 50 71,2 92,1
5 11,8 108,3 60 79 89,4
10 21,4 106,1 70 85,4 86,8
20 38 102,2 80 91 84,4
30 51,1 98,6 90 95,9 82,3
40 61,9 95,2 100 100 80,2
Ứng dụng đơn giản: Vấn đề nội suy trong
kỹ thuật hóa học
Ví dụ 2:
Program CB2;
uses crt;
type
mX=array [1..50] of real;
var
X,Y:mX;
xs,ys:real;
n,i,j,k:integer;
Procedure NOSUY(xs:real;VAR ys:real;Y,X:mX);
Begin
Ứng dụng đơn giản: Vấn đề nội suy trong
kỹ thuật hóa học
Ví dụ 2:
Procedure NOSUY(xs:real;VAR ys:real;Y,X:mX);
Begin
k:=0;
Repeat
k:=k+1;
Until xs<x[k];
ys:=y[k-1]+ (y[k]-y[k-1])*(xs-x[k-1])
/(x[k]-x[k-1]);
End;
{Chương trình chính}
Ứng dụng đơn giản: Vấn đề nội suy trong
kỹ thuật hóa học
Ví dụ 2:
{Chương trình chính}
BEGIN
clrscr;
writeln (‘Nhập số điểm thực nghiệm n = ’);
readln (n);
{Nhập các số liệu của pha lỏng x[i]}
For i:=1 to n do
Begin
writeln (‘x[‘,i,’] =‘);readln (x[i]);
End;
Ứng dụng đơn giản: Vấn đề nội suy trong
kỹ thuật hóa học
Ví dụ 2:
{Chương trình chính}
BEGIN
{Nhập các số liệu của pha hơi ở TTCB y[i]}
For i:=1 to n do
Begin
writeln (‘y[‘,i,’] =‘);readln (y[i]);
End;
{Tìm hàm lượng pha lỏng cân bằng với ys=0.6}
Ứng dụng đơn giản: Vấn đề nội suy trong
kỹ thuật hóa học
Ví dụ 2:
{Chương trình chính}
BEGIN
{Tìm hàm lượng pha lỏng cân bằng với ys=0.6}
writeln (‘Nhập giá trị ys =’);readln(ys);
NOISUY (ys,xs,X,Y);
{Hiển thị kết quả}
writeln (‘Ham lượng x cân bằng, yCB =’,xs);
readln;
END.
Ứng dụng đơn giản: Vấn đề nội suy trong
kỹ thuật hóa học
Ví dụ 3:
Cho hệ hơi nƣớc bão hòa, biết nhiệt độ của hệ là
T = 119,6 oC. Hãy xác định áp suất hơi bão hòa pS của
hệ?
T = 119,6oC
pS = ?
Ứng dụng đơn giản: Vấn đề nội suy trong
kỹ thuật hóa học
Ví dụ 3:
Ứng dụng đơn giản: Vấn đề nội suy trong
kỹ thuật hóa học
Ví dụ 3:
{Chương trình chính}
BEGIN
{Tìm áp suất hơi bão hòa tại ts=119.6}
writeln (‘Nhập giá trị ts =’);readln(ts);
NOISUY (ts,ps,P,T);
{Hiển thị kết quả}
writeln (‘Áp suất hơi bão hòa, pS =’,ps);
readln;
END.
Ứng dụng đơn giản: Vấn đề nội suy trong
kỹ thuật hóa học
Ví dụ 4:
Cho hệ hơi nƣớc bão hòa, biết áp suất hơi bão hòa của
hệ là pS = 2 atm. Hãy xác định nhiệt độ của hệ?
T = ?
pS = 2 atm
Ứng dụng đơn giản: Vấn đề nội suy trong
kỹ thuật hóa học
Ví dụ 4:
{Chương trình chính}
BEGIN
{Tìm nhiệt độ của hệ tại ps=2.0}
writeln (‘Nhập giá trị ps =’);readln(ps);
NOISUY (ps,ts,T,P);
{Hiển thị kết quả}
writeln (‘Nhiệt độ của hệ, tS =’,ts);
readln;
END.
Ứng dụng nội suy trong tính toán số đĩa
lý thuyết và chiều cao tháp chƣng luyện
Sơ đồ chưng đơn giản
Ứng dụng nội suy trong tính toán số đĩa
lý thuyết và chiều cao tháp chƣng luyện
Sơ đồ chưng luyện liên tục
Ứng dụng nội suy trong tính toán số đĩa
lý thuyết và chiều cao tháp chƣng luyện
Lượng lỏng đi xuống và
lượng hơi đi lên từ một
đĩa ở trạng thái cân bằng
Lượng lỏng chảy xuống
từ đĩa trên trao đổi nhiệt
và chất với lượng hơi từ
đĩa dưới đi lên
Truyền nhiệt và chuyển khối
Ứng dụng nội suy trong tính toán số đĩa
lý thuyết và chiều cao tháp chƣng luyện
Truyền nhiệt và chuyển khối trên từng đĩa
Lƣợng lỏng đi xuống nhận
nhiệt từ dòng hơi và bay
hơi một phần cấu tử dễ
bay hơi
Do đó:
Trong pha hơi ở đĩa trên
có hàm lượng cấu tử dễ
bay hơi cao hơn đĩa dưới
Ứng dụng nội suy trong tính toán số đĩa
lý thuyết và chiều cao tháp chƣng luyện
Truyền nhiệt và chuyển khối trên từng đĩa
Dòng hơi mất nhiệt ngƣng
tụ một phần cấu tử khó
bay hơi
Do đó:
Trong pha lỏng ở đĩa dưới
có hàm lượng cấu tử khó
bay hơi cao hơn đĩa trên
Ứng dụng nội suy trong tính toán số đĩa
lý thuyết và chiều cao tháp chƣng luyện
Chưng luyện liên tục
Đi từ đáy tháp đến đỉnh
tháp làm lƣợng cấu tử dễ
bay hơi tăng dần và
ngƣng tụ cho sản phẩm
đỉnh
Đi từ đỉnh tháp xuống đáy
tháp hàm lƣợng cấu tử khó
bay hơi tăng dần và cho
sản phẩm đáy
Ứng dụng nội suy trong tính toán số đĩa
lý thuyết và chiều cao tháp chƣng luyện
Xác định số đĩa lý thuyết bằng phương pháp đồ thị
(Phương pháp McCabe-Thiele)
Ứng dụng nội suy trong tính toán số đĩa
lý thuyết và chiều cao tháp chƣng luyện
Một đĩa lý
thuyết
Dữ liệu cân bằng
pha lấy từ các thực
nghiệm
Đường cân bằng
được xác định từ
cân bằng vật chất
Ứng dụng nội suy trong tính toán số đĩa
lý thuyết và chiều cao tháp chƣng luyện
Các giả thiết:
1- Ẩn nhiệt hóa hơi của hai cấu tử bằng nhau và là hằng
số.
2- Nhiệt lƣợng làm thay đổi nhiệt độ các cấu tử trong tháp
là rất nhỏ so với ẩn nhiệt hóa hơi
3- Hỗn hợp lỏng hai cấu tử là hỗn hợp lý tƣởng
4- Không có sự trao đổi nhiệt với môi trƣờng xung quanh
5- Áp suất làm việc là hằng số tại mọi điểm trong tháp
6- Hỗn hợp dòng vào ở trạng thái bão hòa
Ứng dụng nội suy trong tính toán số đĩa
lý thuyết và chiều cao tháp chƣng luyện
Đường làm
việc đoạn
luyện
Đường làm
việc đoạn
chưng
Với các giả thiết đã nêu thì
đường làm việc của đoạn
chưng và đoạn luyện là đường
thẳng
Ứng dụng nội suy trong tính toán số đĩa
lý thuyết và chiều cao tháp chƣng luyện
Phương trình đường làm việc
11 R
x
x
R
R
y
P
L
wC
x
R
P
F
x
R
P
F
R
y
1
1
1
Đoạn luyện:
Đoạn chƣng:
F, P,W: mol/h hoặc kmol/h
R: Chỉ số hồi lƣu (-)
Ứng dụng nội suy trong tính toán số đĩa
lý thuyết và chiều cao tháp chƣng luyện
Chỉ số hồi lưu:
Hồi lƣu hoàn toàn
(Rmax)
Vùng làm việc
của quá trình
chưng luyện
Ứng dụng nội suy trong tính toán số đĩa
lý thuyết và chiều cao tháp chƣng luyện
Chỉ số hồi lưu:
Hồi lƣu nhỏ nhất
(Rmin)
Ứng dụng nội suy trong tính toán số đĩa
lý thuyết và chiều cao tháp chƣng luyện
Xác định số đĩa lý thuyết bằng phương pháp số
Một đĩa lý thuyết
Ứng dụng nội suy trong tính toán số đĩa
lý thuyết và chiều cao tháp chƣng luyện
Xác định số đĩa lý thuyết bằng phương pháp số
Một đĩa lý thuyếtThuật toán?
ys:=xp
Nội suy tìm xs
Tìm ys qua phƣơng
trình đƣờng làm việc
Lặp lại cho tới khi
xs xf
Chú ý: Đối với đoạn luyện tính từ xp
Ứng dụng nội suy trong tính toán số đĩa
lý thuyết và chiều cao tháp chƣng luyện
Xác định số đĩa lý thuyết bằng phương pháp số
Một đĩa lý thuyếtThuật toán?
Tìm yf qua đƣờng làm việc
ys:=yf
Nội suy tìm xs
Tìm ys qua đường làm
việc
Lặp lại cho tới khi
xs xw
Chú ý: Đối với đoạn luyện tính từ xf
xF
Ứng dụng nội suy trong tính toán số đĩa
lý thuyết và chiều cao tháp chƣng luyện
Chương trình (Đoạn luyện)
ys:=xp;
NLTL:=0;
Repeat
NOISUY(ys,xs,X,Y);
ys:=DLVL(xs);
NLTL:=NLTL+1;
Until xs <= xf;
Ứng dụng nội suy trong tính toán số đĩa
lý thuyết và chiều cao tháp chƣng luyện
Chương trình (Đoạn chưng)
yf:=DLVC(xf);
ys:=yf;
NLTC:=0;
Repeat
NOISUY(ys,xs,X,Y);
ys:=DLVC(xs);
NLTC:=NLTC+1;
Until xs <= xw;