Bài giảng Quản lý chất lượng nước

Chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản bao gồm tất cảcác yếu tốvật lý, hóa học và sinh học, sựbiến động của các yếu tốnày đều ảnh hưởng đến năng suất nuôi. Hầu hết các tác động của con người đều nhằm cải thiện các yếu tốhóa học và sinh học, trong khi đó các yếu tốvật lý thì lại rất khó quản lý khi xảy ra điều kiện bất lợi hay sự cố. Con người chỉcó thểhạn chếnhững tác động xấu từcác yếu tốvật lý thông qua biện pháp chọn điểm nuôi, thiết kếvà thi công công trình hợp lý. Chọn địa điểm nuôi thích hợp không những chỉhạn chếtác động xấu của các yếu tốvật lý mà còn có thể hạn chếnhững bất lợi vềyếu tốhóa học và sinh học. Sau đây là một sốtiêu chuẩn về các yếu tốvật lý, hóa học và sinh học đểlựa chọn vùng nuôi thích hợp.

pdf47 trang | Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1505 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý chất lượng nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quản lý chất lượng nước CHƯƠNG 6 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NƯỚC 1 TIÊU CHUẨN CHỌN ĐIỂM, CHẤT LƯỢNG NƯỚC VÀ ĐẤT Chất lượng nước trong nuôi trồng thủy sản bao gồm tất cả các yếu tố vật lý, hóa học và sinh học, sự biến động của các yếu tố này đều ảnh hưởng đến năng suất nuôi. Hầu hết các tác động của con người đều nhằm cải thiện các yếu tố hóa học và sinh học, trong khi đó các yếu tố vật lý thì lại rất khó quản lý khi xảy ra điều kiện bất lợi hay sự cố. Con người chỉ có thể hạn chế những tác động xấu từ các yếu tố vật lý thông qua biện pháp chọn điểm nuôi, thiết kế và thi công công trình hợp lý. Chọn địa điểm nuôi thích hợp không những chỉ hạn chế tác động xấu của các yếu tố vật lý mà còn có thể hạn chế những bất lợi về yếu tố hóa học và sinh học. Sau đây là một số tiêu chuẩn về các yếu tố vật lý, hóa học và sinh học để lựa chọn vùng nuôi thích hợp. 1.1 Các yếu tố sinh lý học quan trọng trong việc chọn điểm nuôi thủy sản (Huguenin and Colt, 1989; Trích dẫn bởi C.W. Lin & Yang Yi, 2001) 1.1.1 Môi trường sinh học - - - - - Năng suất sơ cấp: hoạt động quang hợp Sinh thái vùng: số lượng về mức độ dinh dưỡng, loài ưu thế Quần thể các loài mong muốm: cá thể trưởng thành, nguồn giống Sự hiện diện và mật độ địch hại: trong đất, nước, không khí Bệnh đặc hữu, ký sinh trùng 1.1.2 Các yếu tố về địa điểm - - - - - - - Đặc điểm lưu vực sông: độ dốc (độ cao và khoảng cách), sự che phủ bề mặt, rửa trôi, các hoạt động trên sườn dốc Cung cấp nước ngầm: tầng ngập nước, độ sâu mực nước ngầm, chất lượng Thủy triều: biên độ, tốc độ, sự thay đổi theo mùa và giông bão, sự dao động Sóng: biên độ, cường độ, hướng, thay đổi, tần số giông bão theo mùa Dòng chảy vùng ven biển: cường độ, hướng và thay đổi theo mùa Khả năng tiếp cận địa bàn Lịch sử của địa bàn: sử dụng đất trước đây 1.1.3 Các yếu tố về đất - - - - - - - Loại đất, quá trình sử dụng đất, đặc điểm của tầng đất chính Tốc độ thấm: hệ số thấm nước Địa hình và sự phân bố các loại đất Hình dạng và kích thước hạt Góc tĩnh: ướt, khô Độ màu mỡ Quần thể vi sinh vật 93 Quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy sản - Các độc tố có thể rò rỉ: thuốc trừ sâu, kim loại nặng, các loại hoá chất khác 1.1.4 Các yếu tố khí tượng - - - - - Gió: tốc độ gió thịnh hành, thay đổi theo mùa, cường độ và tần số bão Ánh sáng: tổng năng lượng mặt trời hàng năm, cường độ, chất lượng, thời gian chiếu sáng: chu kỳ ngày đêm Nhiệt độ không khí và sự dao động Độ ẩm tương đối hoặc điểm sương và sự dao động Vũ lượng: lượng mưa, phân bố hàng năm, tần số và mức tối đa của bão 1.2 Các thông số quan trọng trong việc quản lý chất lượng nước (Huguenin and Colt, 1989); Trích dẫn bởi C.W. Lin & Yang Yi, 2001) 1.2.1 Các thông số lý học - - - - - Nhiệt độ (biến động theo ngày và theo mùa) Độ mặn (biến động theo thủy triều và theo mùa) Hạt (chất rắn) thành phần (hữu cơ và vô cơ) kích thước hàm lượng Màu sắc Ánh sáng tổng năng lượng chiếu sáng hằng năm cường độ năng lượng bức xạ chất lượng ánh sáng thời gian chiếu sáng (chu kỳ trong ngày) 1.2.2 Các thông số hoá học - - pH và độ kiềm Khí tổng áp suất khí oxy nitơ CO2 H 2S 94 Quản lý chất lượng nước - - - Chất dinh dưỡng các hợp chất nitơ các hợp chất phospho kim loại vi lượng và sự hình thành Các hợp chất hữu cơ dễ phân hủy không phân hủy Các hợp chất độc kim loại nặng bioxit 1.2.3 Các thông số sinh học - - - - Vi khuẩn (chủng loại và mật độ) Virút Nấm Khác 95 Quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy sản 1.3 Tiêu chuẩn về đất và nước để lựa chọn vùng nuôi thích hợp Bảng 6-1: Tiêu chuẩn về tính chất vật lý, hóa học của đất để xây dựng công trình nuôi thủy sản Đặc điểm Độ sâu đến tầng sulfidic hoặc tầng sulfuric (cm) Độ dày của lớp vật chất hữu cơ trong đất (cm) Trao đổi acid (%) Yêu cầu hàm lượng vôi (T/ha) pH của lớp đáy ao từ 50-100 cm Hàm lượng sét (%) Tốt >100 Phân loại Trung bình 50-100 Xấu <50 Ảnh hưởng Phèn tiềm tàng 80 <20 <2 20-35 2-10 >35 >10 Thẩm lậu, khó nén chặt Phèn có thể trao đổi Phèn khoáng hoá >5,5 4,5-5,5 <4,5 Quá phèn >35 18-35 <18 Cát/bùn quá nhiều; thẩm lẩu rất lớn Độ dốc của địa hình Độ sâu đến tầng nước ngầm (cm) Tần số lũ lụt Đất sét <2 >75 Nhiều mùn 2-5 25-75 Cát/bùn >5 <25 Độ dốc Khó tháo cạn, pha loãng Không Đá nhỏ (%) Đá lớn (%) Chất hữu cơ phân huỷ (%) Đất có lượng sét thấp (< 60% sét) Đất có lượng sét cao (> 60% sét) Độ sâu tới đá (cm) <50 <25 Thỉnh thoảng 50-75 25-50 Thường Lũ xuyên >75 >50 Đá nhỏ Đá lớn 12 Quá nhiều mùn 18 Môi trường khử >150 100-150 <100 Cạn; thẩm lậu 96 Quản lý chất lượng nước Bảng 6-2. Tiêu chuẩn về chất lượng nước cho nuôi trồng thủy sản Đặc điểm TDS Nước ngọt (mg/L) Nước lợ (g/L) Độ mặn (‰) Nước ngọt Nước lợ pH Độ kiềm tổng cộng (mg/L CaCO 3) Độ cứng tổng cộng (mg/L CaCO 3) Độ trong (cm) Độ acid (mg/L CaCO 3) Độ đục (NTU) Độ cứng/độ kiềm Oxy hoà tàn (mg/L) ∆P (mm Hg) +2 Fe (mg/L) PO 3- 4 (µg/L) CO 2 (mg/L) Độ cứng canxi (mg/liter CaCO 3) COD (mg/L) NH 3-N (mg/L) NO 2-N (mg/L) H 2S (µg/L) Clorine (mg/L) Những chất độc hại Tốt 50-500 15-25 <0,5 15-25 6,5-8,5 50-200 50-200 30-60 0 0-25 1 >5 0 0-0,5 10-20 10-20 0-5 50-200 0-50 <0,1 0-0,5 0 0 Thấp Phân loại Trung bình 500-2000 5-15 25-35 0,5-2 5-15 25-35 5,0-6,5 8,5-10,0 20-50 200-500 20-50 200-500 15-30 60-120 0-10 25-100 10-25 0,5-1 2-5 10-15 0-50 0,5-5 20-200 5-10 5-20 20-50 200-500 50-200 0,1-1,0 0,5-2,0 Rất nhỏ Rất nhỏ Trung bình Ảnh hưởng Xấu >2000 <5 >35 >2 <5 >35 <5,0 >10,0 <20 >500 <20 >500 <15 <120 >10 >100 <10 >0,5 <2 >15 >50 >5 >200 <5 >20 <20 >500 >200 >1,0 >2,0 >5 >1,0 Cao Sự điều hoà thẩm thấu Sự điều hoà thẩm thấu pH thấp pH cao Độ kiềm thấp Độ kiềm cao Độ cứng thấp Độ cứng cao Tảo phát triển quá mức Tảo kém phát triển Acid khoáng Phù sa; ánh sáng thấp Thực vất lớn phát triển pH cao Oxygen thấp ∆P cao Bệnh bọt khí Sắt kết tủa Tảo phát triển quá mức Tảo kém phát triển Độc CO2 Độ cứng thấp Độ cứng cao Nhu cầu oxy Độc ammonia Độc nitrit Độc H 2S Độc chlorine Độc 97 Quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy sản Bảng 6-3. Tiêu chuẩn về nguồn nước cấp cho vùng nuôi thủy sản Đặc điểm (E + S) - P (cm/year) Nước ngọt Nước lợ' 3 Dòng chảy vào (m /phút) Nước ngọt Nước lợ Áp lực bơm nước (m) Nước ngọt Nước lợ Mùa mưa (nhiều ngày liên tục không có mưa) Nước ngọt Nước lợ E: độ bốc hơi tại chỗ x 0.7 Nhẹ 25 Phân loại Trung bình 25-50 Nặng >50 Ảnh hưởng Biến động mực nước 0,4 2 0,2-0,4 0,5-2 <0,2 <0,5 <15 <2 15-20 2-5 >50 >5 Rất mất thời gian để lấy nước đầy Trao đổi nước không thích hợp Chi phí bơm nước quá mức 5 60 5-20 60-150 >20 > 150 Tốc độ thay nước cao hoặc mực nước thấp Độ mặn cao S: rò rỉ (phải được đánh giá dựa trên tính chất của đất) P: lượng mưa. 2 PH THẤP VÀ BÓN VÔI pH thấp có thể gây ra do acid carbonic, acid hữu cơ và acid khoáng. Bón vôi được sử dụng phổ biến để làm tăng pH trong ao có nền đáy phèn và độ kiềm/cứng thấp. 2.1 Tác dụng của vôi Các trường hợp sau đây cần bón vôi: - Ao mất cân bằng dinh dưỡng với mùn và bùn có chất hữu cơ. - Ao có nước mềm với độ kiềm thấp. - Ao bị nhiễm phèn. Tác dụng của vôi trong ao: - Trung hoà acid và tăng pH của nước và nền đáy. - Tăng khả năng đệm. - Tăng nguồn CO 2 cho sự quang hợp của thực vật phiêu sinh. - Kết tủa các chất keo - Tăng hàm lượng phosphorus ở nền đáy (giảm phosphorus hòa tan). 98 Quản lý chất lượng nước - Kết qủa cuối cùng là tăng sinh lượng trong ao. Các loại vôi: - Vôi nông nghiệp- CaCO 3 or CaMg(CO 3)2 - Vôi ngậm nước hay vôi tôi - Ca(OH)2 - Vôi sống - CaO Hiệu quả tương đối của các loại vôi khác nhau: Loại vôi Phần trăm CaCO3 100 CaMg(CO 3 2) 109 Ca(OH)2 136 CaO 179 Độ mịn của vôi: Vôi sống và vôi tôi dạng bột nhưng đá vôi (CaCO 3) được hình thành từ những hạt có kích thước khác nhau. Hiệu quả của vôi được xem là 100% khi kích thước hạt nhỏ hơn 0,25 mm (đi qua lưới 0,25 mm), hiệu quả của vôi giảm khi kích thước hạt tăng lên. 2.2 Thời gian bón vôi Vì khi bón vôi gây ra việc giảm tức thì lượng CO và làm mất PO 2 3- 4 trong nước, cho nên ao nên bón vôi một vài ngày trước khi lấy nước và trước khi bón phân. Tránh sử dụng vôi sống cho ao đang nuôi cá; bón vôi nông nghiệp dọc theo bờ ao. 2.3 Cơ sở hoá học cho nhu cầu vôi sử dụng 2.3.1 Mức độ hiệu quả của vôi Hiệu quả trung hòa của vôi phụ thuộc vào tỉ lệ phần trăm của vôi ở các cỡ hạt khác nhau. Bảng sau đây trình bày cách tính hiệu quả trung hòa của vôi: Bảng 6-4. Đánh giá tính hiệu quả của vôi Loại sàng theo tiêu chuẩn ASTM 10 20 60 60 54 % t qua sàng 60 Cỡ hạt (mm) >1,70 1,69-0,85 0,84-0,25 <0,24 24 % qua sang 20- nhưng không qua sàng 60 14 % qua sàng 10- nhưng không qua sàng 20 8 % không qua sàng 10 Hiệu quả tổng cộng Hiệu quả trung hòa của vôi 0,036 0,127 0,522 1,000 54 x 1,000 = 54,0 24 x 0,522 = 12,5 14 x 0,127 = 1,8 8 x 0,036 = 0,3 68,6 % 99 Quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy sản 2.3.2 Giá trị trung hoà của vôi Giá trị trung hòa của vôi chính là khả năng trung hòa acid của vôi và được xác định bằng cách cho một lượng vôi phản ứng hoàn toàn với acid HCl (cho một lượng thừa HCl), sau đó chuẩn độ NaOH với chỉ thị phenoltalein để xác định lượng HCl trong phản ứng. Giá trị trung hòa của vôi được tính như sau: (V - T ) (N) (5,000) Giá trị trung hoà (%) Trong đó = ---------------------------- S V = thể tích acid HCl (mL) T = thể tích NaOH (mL) N = Nồng độ đượng lượng (nồng độ của HCl=NaOH) S = trọng lượng mẫu (mg). Khi xác định được hiệu quả tương đối của vôi (ER) và giá trị trung hòa của vôi (NV), chúng ta có thể tính toán lượng vôi cần bón cho ao nuôi như sau Nhu cầu bón CaCO 3 (kg/ha) (NV% x ER%) Lượng vôi cần bón (kg/ha) = Trong đó NV = giá trị trung hòa (%) ER = tỉ lệ hiệu suất (%) Thí dụ, giả sử theo lý thuyết cần phải bón 2.000 kg/ha CaCO 3 nguyên chất, với một loại vôi nông nghiệp bán trên thị trường có giá trị trung hoà là 86% và tỉ lệ hiệu suất 72%. Lượng vôi cần bón là: 2000 Lượng vôi phải bón = = 3,230 kg/ha 86% x 72% 2.4 Sản xuất vôi và phản ứng của vôi 2.4.1 Quá trình sản xuất vôi Vôi nông nghiệp thường được sản xuất bằng phương pháp nghiền cơ học, đá vôi hay san hô khi nghiền thành bột chúng ta thu được CaCO 3, đá vôi đen sau khi nghiên chúng ta thu được CaMg(CO 3 2) . Đá vôi hay san hô khi được nung ở nhiệt độ cao chúng ta thu được CaO (vôi sống), vôi sống ngấm nước sẽ chuyển thành Ca(OH) 2 (vôi tôi), phản ứng xảy ra như sau: CaCO 3 → CaO + CO2 CaO + H 2O → Ca(OH)2 100 Quản lý chất lượng nước 2.4.2 Phản ứng của vôi trong ao CaCO + H+ → Ca +H O + CO (tăng độ cứng) CaCO + CO + H2O → Ca + 2HCO (tăng độ cứng và độ kiềm) CaO + 2H → Ca H O (tăng độ cứng) CaO + 2CO + H O → Ca + 2HCO (tăng độ cứng và độ kiềm) Ca(OH) + 2H+ → Ca + 2H O (tăng độ cứng) Ca(OH) + 2CO → Ca + 2HCO (tăng độ cứng và độ kiềm) Bảng 6-5. Ảnh hưởng của việc bón vôi nông nghiệp (lg/L) lên tổng độ kiềm và tổng độ cứng của nước ở những độ mặn khác nhau. 2+ 3 2 2 2+ - 3 3 2 + 2+ 2 2+ - 3 2 2 2+ 2 2 2+ - 2 2 3 Độ mặn Nước ngọt, ≈ 0.1 ‰ 1 ‰ 5 ‰ 10 ‰ 15 ‰ 20 ‰ 30 ‰ 3 BÓN PHÂN 3.1 Mục đích bón phân Tổng độ kiềm (mg/L CaCO 3) Đối chứng Bón 27,4 18,0 40,8 60,0 91,2 108,8 139,6 46,1 22,4 40,4 58,0 85,6 107,2 137,2 Tổng độ cứng (mg/L CaCO 3) Đối chứng Bón 30,9 164,7 720 1540 2120 3060 4180 50,5 164,0 746 1690 2100 3050 4220 Bón phân nhằm kích thích sự phát triển của thực vật phù du, nhờ vậy gia tăng sinh vật làm thức ăn cho cá và năng suất cá. 3.2 Các loại chất dinh dưỡng Các yếu tố đa lượng là chất dinh dưỡng cần với lượng tương đối lớn, ví dụ như C, H, O, N, P, Si, Mg, Ca, S, K và Na... Các yếu tố vi lượng là những chất dinh dưỡng được cần với lượng tương đối nhỏ như Fe, Mn, Cu, Zn, B, Mo, Va, Co... 3.3 Nguồn chất dinh dưỡng Nước nguồn với độ kiềm cao thường chứa hàm lượng cao các chất khoáng hoà tan. Trong bùn đáy cũng tích lũy nhiều vật chất dinh dưỡng, quá trình khoáng hóa sẽ cung cấp các muối dinh dưỡng hòa tan cho môi trường nước. Ngoài ra, nguồn vật chất dinh dưỡng còn được cung cấp từ sự bài tiết của động vật hay từ nguồn vật chất nhân tạo như thức ăn hay phân bón. 101 Quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy sản 3.4 Chất dinh dưỡng cơ bản Chất dinh dưỡng cơ bản gồm Phospho (P) Nitơ (N) Bảng 6-6. Phân loại các loại phân bón thương mại phổ biến Phân bón Urea Nitrat canxi Nitrta natri Nitrat amôn Sulfat amôn Superphosphate Trisuperphosphate Monoammonium phosphate Diamrnonium phosphate Metaphosphate canxi Nitrate kali Sulfat kali N 45 15 16 33-35 20-21 0 0 11 18 0 13 0 Phần trăm P 2O5 0 0 0 0 0 18-20 44-54 48 48 62-64 0 0 K 2O 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 44 50 Bảng 6-7. Các nguồn yếu tố vi lượng sử dụng trong phân bón Yếu tố Bo (Boran) Đồng (copper) Sắt (Iron) Mangan (Manganese) Molybden Kẽm (Zinc) Nguồn Borac (Borax) Pentaborate natri Acid Boric Pentahydrate sulfat đồng Malachite Oxide Cupric Đồng kìm Sulfat sắt Oxid sắt Sắt ammon phosphat Sắt kìm (Iron chelates) Sulfat Mangan Oxid Mangan Mangan kìm Mangan Chloride Molybdat natri Molybdat ammon Monohydrat sulfate kẽm Sulfate kẽm bazơ Carbonate kẽm Kẽm kìm Phần trăm xấp xỉ của yếu tố 11 18 17 25 57 75 9-13 19 77 29 5-14 26-28 41-68 12 17 39 54 35 55 52 9-14 102 Quản lý chất lượng nước Bảng 6-8. Các thành phần dinh dưỡng của môi trường nuôi tảo Yếu tố (mg/L) Na K Ca Mg HCO 3 (pH=7) Cl SO4 Nước ngọt Gorham 7,6 8,6 23,2 2,9 34,8 13,9 26,8 0,05 0,004 1,0 - - - - - - - - - - - - - - - - - - Chu 18,1 4,5 9,7 2,5 23,0 - 9,7 6,8 1,8 12,3 0,18 Sverdrup 10.500 380 400 1.350 140 19.000 2.660 Nước mặn ASP2 7.050 313 100 440 - 10.400 1.930 NO3-N PO4-P SiO2 Fe (Ferric citrate) B Mn Mo Co Cu Zn tis (hydroxymethy) aminomethane Sodium ethylenadiamine tetraacetate Vitamin B12 Thiamine hydrochloride Nicotinic acid Calcium pantothenate Β-aminobenzoic acid Biotin Inositol Folic acid Thymine 3.5 Phân bón 0,001-0,60 8,2 0,07 6,4 0,01 4,6 0,002 0,01 0,0005 0,003 0,01 - - - - - - - - - - - 0,9 3,2 0,8 6,0 1,2 - 0,003 0,0012 0,15 1.000 30 0,002 0,5 0,1 0,1 0,010 0,001 5 0,002 3 - - - - - - - - - - - - - - - Phân vô cơ kích thích sự phát triển của sinh vật tự dưỡng ban đầu và những sinh vật trong chuỗi thức ăn liên quan, trong khi đó phân hữu cơ có tác dụng trên sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị dưỡng. 3.5.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của phân bón - Ánh sáng và nhiệt độ: mức độ ánh sáng tới, độ sâu mực nước, độ đục. - Thay nước. - Chất lượng nước - Điều kiện nền đáy và quá trình sử dụng ao. - Rong cỏ. 103 Quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy sản - Thành phần của tảo. - Độ hòa tan của phân. - Phương pháp và nhịp độ bón phân. - Sự tiêu thụ bởi động vật phiêu sinh 3.5.2 Phân bón vô cơ Một dạng phân với loại 15-15-5 chứa 15% Nitơ, 15% P 2O 5, và 5% K 2O. 100 kg phân hỗn hợp 15-15-5 sẽ được tạo thành từ Urê, Trisuperphosphate (TSP) và Chlorua kali (KCl). Trong 100 kg phân 15-15-5, có 15kg N, 15kg P 2O 5, và 5 kg K 2O. Tỉ lệ phối trộn như sau: 15 kg N ÷ 0.45 kg N / Kg urea 15 kg P 2O 5 ÷ 0.46 kg P 2O 5 / kg TSP 5 kg K 2O ÷ 0.60 kg K 2O / kg KCl Tổng hợp chất phân Chất phụ gia (vôi nông nghiệp) Tổng cộng Bổ sung phân vô cơ cho phân hữu cơ: = 33.3 kg ure = 32.6 kg TSP = 8. 3 kg KCl = 74.2 kg = 25.8 kg = 100.0 kg Vì sản phẩm thải động vật (phân chuồng) thường chứa hàm lượng N và P không cân đối như nhu cầu tối ưu của tảo, nên cần thiết phải bổ sung cho phân chuồng với nguồn phân vô cơ (N/P) để tạo ra những nguyên liệu thích hợp hơn. Thí dụ: - Tỉ lệ bón phân: 250 kg phân gà khô/hecta/tuần - Hàm lượng chất dinh dưỡng trong phân gà: N = 2,5%, P = 2% - Tỉ lệ N:P theo yêu cầu = 5:1, giả sử hàm lượng P trong phân là hợp lý. - Cần bao nhiêu Ure (46% N) để thêm vào phân gà để tạo ra loại phân với tỉ lệ N:P theo yêu cầu? Tính toán - Lượng phân gà ban đầu chứa: - N: - P: 250 kg x 2.5% 250 kg x 2% = 6.25 kg, = 5 kg - Phân với tỉ lệ N: P yêu cầu = 5 : 1 chứa 25 kg N. - Lượng N thêm cần trong phân gà: - 25kg - 6.25 kg = 18.75 kg - Lượng ure cần thiết là - 18.75 kg x 100/46 = 40.76 kg. 104 Quản lý chất lượng nước 3.5.3 Phân hữu cơ Bảng bên dưới liệt kê hàm lượng chất dinh dưỡng của các loại chất hữu cơ khác nhau dùng làm phân bón. Vì tỉ lệ C:N:P trong phân hữu cơ thường cung cấp một tỉ lệ chất dinh dưỡng không cân đối (N:P), do đó được khuyến cáo là bổ sung phân vô cơ để có được tỉ lệ mong muốn. Bảng 6-9. Thành phần cơ bản trung bình của phân chuồng hữu cơ (giá trị được biểu thị bằng % trọng lượng) Phân chuồng Phân gia súc Phân Trâu Bò Cừu Dê và cừu (hỗn hợp) Ngựa Heo Lạc đà Voi Cọp Sư tử Người Phân gia cầm Phân vịt Phân thỏ Nước tiểu Trâu Bò Cừu Dê và cừu (hỗn hợp) Heo Ngựa Người Bột Bột máu Bột sừng và móng guốc Bộp xương Phân cá 2/ Tỉ lệ C:N % phần cơ bản không có độ ẩm N P K 19 19 29 - 24 13 - 43 10 9 8 9 10 - - - - - - - 0,8 3,5 - 8 4,5 1,23 1,91 1,87 1,50 2,33 2,80 1,51 1,29 2,82 3,60 7,24 3,77 2,15 1,72 2,05 9,74 9,90 9,64 10,88 13,20 17,14 11,12 12,37 3,36 7,50 0,55 0,56 0,79 0,72 0,83 1,36 0,15 0,33 3,19 3,21 1,72 1,39 1,13 1,30 0,01 0,05 0,10 0,14 1,25 0,02 1,57 0,66 1,60 10,81 2,82 0,69 1,40 0,92 1,38 1,31 1,18 1,30 0,14 0,03 0,04 2,41 1,76 1,15 1,08 3,78 7,78 12,31 - 17,86 10,90 4,86 - - - 0,80 105 Quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy sản Phân xanh Rơm lúa mì Rơm lúa mạch Rơm lúa nước Rơm yến mạch Rơm bắp Rơm đậu nành Lá và cuống bông Bột hạt bông Rơm đậu phộng Vỏ hột đậu phộng Vỏ đậu phộng Rơm đậu xanh Cọng đậu đũa Rễ đậu đũa Bã cà phê Bã mía Cỏ 4/ 3/ Rong cỏ xanh Tro cây cọ dầu Sợi nén cây cọ dầu Tỉ lệ C:N 105 110 105 - 55 32 - - 19 - - - - - - 116 20 13 - - % phần cơ bản không có độ ẩm N 0,49 0,47 0,58 0,46 0,59 1,30 0,88 7,05 0,59 1,75 1,00 1,57 1,07 1,06 1,79 0,35 0,41 2,45 - 1,24 P 0,11 0,13 0,10 0,11 0,31 - 0,15 0,90 - 0,20 0,06 0,32 1,14 0,12 0,12 0,04 0,03 - 1,71 0,10 K 1,06 1,01 1,38 0,97 1,31 - 1,45 1,16 - 1,24 0,90 1,34 2,54 1,50 1,80 0,50 0,26 - 32,50 0,36 Bảng 6-10. Thành phần khoáng chất (% tổng chất rắn) chứa trong chân chuồng Khoáng chất Ca Mg Zn
Tài liệu liên quan