• SQC là việc áp dụng phương pháp thống kê để thu thập, trình bày, phân tích các dữ
liệu một cách đúng đắn, chính xác và kịp thời nhằm theo dõi, kiểm soát, cải tiến quá
trình hoạt động của một đơn vị, một tổ chức bằng cách giảm tính biến động của nó.
• Sự biến động này do nhiều nguyên nhân khác nhau:
Loại thứ nhất: Do biến đổi ngẫu nhiên vốn có của quá trình, chúng phụ thuộc
máy móc, thiết bị, công nghệ và cách đo. Biến đổi do những nguyên nhân này là
điều tự nhiên, bình thường, không cần phải điều chỉnh, sửa sai.
Loại thứ hai: Do những nguyên nhân không ngẫu nhiên, những nguyên nhân đặc
biệt, bất thường mà nhà quản trị có thể nhận dạng và cần phải ngăn ngừa
những sai sót tiếp tục phát sinh. Nguyên nhân loại này có thể do thiết bị điều
chỉnh không đúng, nguyên vật liệu có sai sót, máy móc bị hư, công nhân thao
tác không đúng.
• Việc áp dụng SQC giúp chúng ta giải quyết được nhiều vấn đề như:
Tập hợp số liệu dễ dàng;
Xác định được vấn đề;
Phỏng đoán và nhận biết các nguyên nhân;
Loại bỏ nguyên nhân;
Ngăn ngừa các sai lỗi;
Xác định hiệu quả của cải tiến.
73 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 408 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý chất lượng sản phẩm - Bài 4: Công cụ quản lý chất lượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0012107203
1
BÀI 4
CÔNG CỤ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
ThS. Nguyễn Thị Vân Anh
v1.0012107203
2
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
Nếu bạn là nhân viên của dự án này, bạn sẽ áp dụng công cụ thống kê nào
cho nội dung công việc này?
• Công ty xe ABC lập kế hoạch giới thiệu một loại xe khách mới. Công việc này đòi hỏi
phải thực hiện một số nội dung sau:
Thiết kế xe;
Thử nghiệm xe mới;
Thực hiện các kế hoạch quảng cáo và giới thiệu mẫu xe ra công chúng.
• Trưởng phòng thiết kế và phòng thị trường yêu cầu: Thực hiện các công cụ thống kê
áp dụng cho việc phân tích công việc trong thiết kế xe, thử nghiệm xe mới, và lên kế
hoạch quảng cáo.
v1.0012107203
3
MỤC TIÊU
Hiểu được khái niệm về kiểm soát quá trình bằng thống kê và vai trò của
kiểm soát quá trình bằng thống kê.
Giúp học viên hiểu được các công cụ thống kê để có thể kiểm soát quá
trình quản lý chất lượng.
v1.0012107203
4
HƯỚNG DẪN BÀI HỌC
• Nắm bắt nguyên lý, hiểu rõ về các công cụ đánh giá chất lượng, cách thức áp
dụng trong thực tế.
• Liên hệ, phân tích các bài tập thực hành, các tình huống thực tế để đưa ra được
các giải pháp hợp lý.
v1.0012107203
5
NỘI DUNG
Một số công cụ kiểm soát quá trình bằng thống kê2
Kiểm soát quá trình bằng thống kê1
v1.0012107203
6
• SQC là việc áp dụng phương pháp thống kê để thu thập, trình bày, phân tích các dữ
liệu một cách đúng đắn, chính xác và kịp thời nhằm theo dõi, kiểm soát, cải tiến quá
trình hoạt động của một đơn vị, một tổ chức bằng cách giảm tính biến động của nó.
• Sự biến động này do nhiều nguyên nhân khác nhau:
Loại thứ nhất: Do biến đổi ngẫu nhiên vốn có của quá trình, chúng phụ thuộc
máy móc, thiết bị, công nghệ và cách đo. Biến đổi do những nguyên nhân này là
điều tự nhiên, bình thường, không cần phải điều chỉnh, sửa sai.
Loại thứ hai: Do những nguyên nhân không ngẫu nhiên, những nguyên nhân đặc
biệt, bất thường mà nhà quản trị có thể nhận dạng và cần phải ngăn ngừa
những sai sót tiếp tục phát sinh. Nguyên nhân loại này có thể do thiết bị điều
chỉnh không đúng, nguyên vật liệu có sai sót, máy móc bị hư, công nhân thao
tác không đúng...
• Việc áp dụng SQC giúp chúng ta giải quyết được nhiều vấn đề như:
Tập hợp số liệu dễ dàng;
Xác định được vấn đề;
Phỏng đoán và nhận biết các nguyên nhân;
Loại bỏ nguyên nhân;
Ngăn ngừa các sai lỗi;
Xác định hiệu quả của cải tiến.
1. KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH BẰNG THỐNG KÊ (SQC - Statistical Quality
Control)
v1.0012107203
7
Bảy công cụ thống kê cơ bản:
• Mẫu thu thập (Check sheets);
• Biểu đồ tiến trình (Lưu đồ - Flow chart);
• Biểu đồ kiểm soát (Control Chart);
• Biểu đồ cột (Histogram);
• Biểu đồ tán xạ (Scatter Diagram);
• Biểu đồ nhân quả (Cause and Effect Diagram);
• Biểu đồ Pareto (Pareto chart).
2. KIỂM SOÁT BẰNG CÔNG CỤ THỐNG KÊ
v1.0012107203
8
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Các bước cơ bản để sử dụng mẫu thu thập
2.1.3. Ví dụ
2.1. MẪU THU THẬP (CHECK SHEET)
v1.0012107203
9
Mẫu thu thập là một dạng biểu mẫu dùng thu thập và ghi chép dữ liệu một cách trực
quan, nhất quán và tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân tích.
Mẫu thu thập giúp dễ dàng thu thập dữ liệu bằng cách chỉ cần kiểm tra hoặc vạch
lên tờ giấy các thông tin cần thiết.
2.1.1. KHÁI NIỆM
Ví dụ:
Loại khuyết tật Dấu hiệu kiểm nhận Tần số
Rỗ bề mặt
Nứt
Không hoàn chỉnh
Sai hình dạng
Khuyết tật khác
IIIII IIIII IIIII IIIII I
IIIII IIIII III
IIIII IIIII II
IIIII II
III
21
14
12
7
3
Số sản phẩm sai hỏng IIIII IIIII IIIII IIIII
IIIII IIIII IIIII IIIII
IIIII IIIII IIIII IIIII II
57
v1.0012107203
10
2.1.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo)
• Có thể sử dụng mẫu thu thập để:
Kiểm tra lý do sản phẩm bị trả lại;
Kiểm tra vị trí các khuyết tật;
Tìm nguyên nhân gây ra khuyết tật;
Kiểm tra sự phân bố của dây chuyền sản xuất;
Phúc tra công việc kiểm tra cuối cùng;
Bảng kê để trưng cầu ý kiến khách hàng.
• Giá trị của mẫu thu thập là:
Dễ dàng hiểu được toàn bộ tình trạng của vấn
đề liên quan;
Có thể nắm được tình hình cập nhật mỗi khi lấy
dữ liệu.
v1.0012107203
11
1. Xác định dạng mẫu: Xây dựng biểu mẫu ghi chép dữ liệu, cung cấp thông tin về:
• Người kiểm tra;
• Địa điểm, thời gian và cách thức kiểm tra.
2. Thử nghiệm trước biểu mẫu: Thu thập, lưu trữ một số dữ liệu.
3. Xem xét lại và sửa đổi biểu mẫu nếu thấy cần thiết.
Xem xét,
sửa đổi
Thử
nghiệm
Xác định
dạng mẫu
Step
1
Step
2
Step
3
2.1.2. CÁC BƯỚC CƠ BẢN ĐỂ SỬ DỤNG MẪU THU THẬP
v1.0012107203
12
Không chỉ những công nhân ít năm kinh nghiệm mà những công nhân
nhiều năm kinh nghiệm cũng đều bị thương.
Tại sao? Có giải pháp gì không?
Thời gian:
6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
Elect ric Stop
Nhiều công nhân bị thương khi máy dừng để tiết kiệm nhiên liệu
Tuổi: năm
20- 25 26- 30 31- 35 36- 40 41- 45 46- 50 51- 55 56- 60
Nhiều công nhân trẻ bị thương.
Kinh nghiệm: năm
0- 5 6- 10 11- 15 16- 20 21- 25 26- 30
Tháng:
1 2 3. 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiều tai nạn xảy ra vào dịp đầu năm. Có lý do gì?
Phân tích dữ liệu về tai nạn năm 2010
5 Molinda 27 ~5
6 Crudo 44 +10
7 Molinda 28 +5
8 Cocicion 35 +10
9 Cocicion 29 ~5
10 Cocicion 45 +20
11 Crudo 52 +25
12 Cocicion 49 +25
13 Molinda 32 +15
14 Cocicion 57 +25
15 Despacho 46 +20
16 Crudo 40 +15
17 Molinda 60 +25
18 Cocicion 21 ~20
19
20
Tóm tắt dữ liệu
: Trước
: Sau
Phần bị thương
Làm thế nào để tránh
bị thương thế này?
2.1.3. VÍ DỤ
v1.0012107203
13
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Vai trò
2.2.3. Những ký hiệu thường được sử dụng
2.2.4. Các bước thực hiện biểu đồ tiến trình
2.2. BIỂU ĐỒ TIẾN TRÌNH (LƯU ĐỒ - FLOW CHART)
v1.0012107203
14
Biểu đồ tiến trình là một dạng biểu đồ mô
tả một quá trình bằng cách sử dụng những
hình ảnh hoặc những ký hiệu kỹ thuật
nhằm cung cấp sự hiểu biết đầy đủ về các
đầu ra và dòng chảy của quá trình.
2.2.1. KHÁI NIỆM
v1.0012107203
15
Mô tả quá trình hiện hành.
Xác định công việc cần sửa đổi, cải tiến
để hoàn thiện, thiết kế lại quá trình
Cải tiến thông tin đối với
mọi bước của quá trình
Thiết kế quá trình đổi mới
2.2.2. VAI TRÒ
Vai trò
v1.0012107203
16
Nhóm 1:
2.2.3. NHỮNG KÝ HIỆU THƯỜNG ĐƯỢC SỬ DỤNG
• Điểm xuất phát, kết thúc.
• Mỗi bước quá trình (nguyên công) mô tả hoạt động
hữu quan.
• Mỗi điểm mà quá trình chia nhiều nhánh do một
quyết định.
• Đường vẽ của mũi tên nối liền các ký hiệu, thể hiện
chiều hướng tiến trình.
Bắt đầu
Bước quá trình
Quyết định
v1.0012107203
17
2.2.3. NHỮNG KÝ HIỆU THƯỜNG ĐƯỢC SỬ DỤNG (tiếp theo)
• Nguyên công: Thể hiện những bước chủ yếu trong
một quá trình (thao tác).
• Thanh tra: Thể hiện một sự kiểm về chất lượng
hoặc số lượng.
• Vận chuyển: Thể hiện sự chuyển động của người,
vật liệu, giấy tờ, thông tin
• Chậm trễ, trì hoãn: Thể hiện một sự lưu kho tạm
thời do chậm trễ, trì hoãn, sự tạm ngừng giữa các
nguyên công nối tiếp nhau.
• Lưu kho: Thể hiện một sự lưu kho có kiểm soát như
là xếp hồ sơ (điều đó không phải là chậm trễ).
Nhóm 2:
v1.0012107203
18
Xác định sự bắt đầu và kết thúc
Xác định các bước (hoạt động, quyết định,
đầu vào, đầu ra)
Thiết lập một dự thảo biểu đồ tiến trình
để trình bày quá trình đó
Xem xét lại dự thảo biểu đồ tiến trình
để trình bày quá trình đó
Thẩm tra, cải tiến biểu đồ tiến trình
dựa trên sự xem xét lại
2.2.4. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN BIỂU ĐỒ TIẾN TRÌNH
v1.0012107203
19
2.3.1. Khái niệm
2.3.2. Tác dụng
2.3.3. Phân loại
2.3.4. Các bước cơ bản để sử dụng biểu đồ kiểm soát
2.3.5. Ví dụ
2.3. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT (CONTROL CHART)
v1.0012107203
20
• Là công cụ để phân biệt các biến động do các nguyên nhân đặc biệt cần được
nhận biết, điều tra và kiểm soát gây ra với những thay đổi ngẫu nhiên vốn có
của quá trình.
• Biểu đồ kiểm soát là biểu đồ:
Có một đường tâm để chỉ giá trị trung bình của quá trình;
Hai đường song song trên và dưới đường tâm biểu hiện giới hạn kiểm soát
trên và giới hạn kiểm soát dưới của quá trình được xác định theo thống kê.
2.3.1. KHÁI NIỆM
Ví dụ:
52
54
56
58 UCL = 57.76
CL = 55.28
LCL = 52.80
Bất thường xảy ra trong quy trình
x
v1.0012107203
21
• Dự đoán, đánh giá sự ổn định của quá trình;
• Kiểm soát, xác định khi nào cần điều chỉnh
quá trình;
• Xác định sự cải tiến của một quá trình.
2.3.2. TÁC DỤNG
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25
5
10
15
20
25
30
35
0
v1.0012107203
22
Đặc tính Tên gọi
Giá trị liên tục
• Biểu đồ – R (giá trị trung bình và khoảng sai biệt).
• Biểu đồ – s (giá trị trung bình và độ lệch chuẩn).
• Biểu đồ X (giá trị đã đo).
Giá trị rời rạc
• Biểu đồ pn (số sản phẩm sai sót): Sử dụng khi cỡ mẫu cố định.
• Biểu đồ p (tỷ lệ sản phẩm sai sót).
• Biểu đồ c (số sai sót): Sử dụng khi vùng cơ hội có kích cỡ cố định.
• Biểu đồ u (số sai sót trên một đơn vị).
2.3.3. PHÂN LOẠI
X
X
v1.0012107203
23
• Bước 1: Lựa chọn đặc tính để áp dụng biểu đồ kiểm soát.
• Bước 2: Lựa chọn loại bản đồ kiểm soát thích hợp.
• Bước 3: Quyết định cỡ mẫu và tần số lấy mẫu.
• Bước 4: Thu thập và ghi chép dữ liệu trên ít nhất là 20 mẫu.
• Bước 5: Tính các giá trị thống kê đặc trưng cho mỗi mẫu.
• Bước 6: Tính giá trị đường tâm, các đường giới hạn kiểm tra dựa trên các giá trị
thống kê tính từ các mẫu.
• Bước 7: Xây dựng biểu đồ và đánh dấu trên biểu đồ các giá trị thống kê mẫu.
• Bước 8: Kiểm tra trên biểu đồ đối với các điểm ở ngoài giới hạn kiểm soát và đối với
kiểu dáng chỉ ra sự hiện diện của các nguyên nhân có thể nêu tên.
• Bước 9: Quyết định về tương lai.
2.3.4. CÁC BƯỚC CƠ BẢN ĐỂ SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT
v1.0012107203
24
2.3.4. CÁC BƯỚC CƠ BẢN ĐỂ SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT (tiếp theo)
• Bước 9: Quyết định về tương lai
Trạng thái ổn định:
Toàn bộ các điểm trên biểu đồ đều nằm trong hai đường giới hạn kiểm soát;
Các điểm liên tiếp trên biểu đồ có sự biến động nhỏ.
Biểu đồ kiểm soát khi đã xây dựng sẽ trở thành chuẩn để kiểm soát quá trình trong
tương lai.
Trạng thái không ổn định:
Một số điểm vượt ra ngoài các đường giới hạn;
Dấu hiệu bất thường, mặc dù chúng đều nằm trong đường giới hạn kiểm soát.
Giải pháp:
Tìm ra nguyên nhân;
Các điểm nằm ngoài giới hạn kiểm soát sẽ được loại bỏ;
Thực hiện lại từ bước 6.
v1.0012107203
25
Công thức tính toán
Loại biểu đồ
kiểm soát
CL – UCL - LCL
X
R
CL =
CL x
2UCL =x A R
2LCL =x A R
R
4UCL = D R
3LCL = D R
Các hệ số thống kê
n A2 D3 D4
2 1,880 0 3,267
3 1,023 0 2,575
4 0,729 0 2,282
5 0,577 0 2,115
6 0,483 0 2,004
7 0,419 0,076 1,924
8 0,370 0,140 1,860
9 0,340 0,180 1,820
10 0,310 0,220 1,780
2.3.4. CÁC BƯỚC CƠ BẢN ĐỂ SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT (tiếp theo)
v1.0012107203
26
• Xây dựng biểu đồ kiểm soát
• Lập bảng thống kê thời gian đi làm (phút) trong 10 tuần và số liệu năm lần/tuần.
2.3.5. VÍ DỤ
X R
Tuần/
Phút
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 55 90 100 70 55 75 120 65 70 100
2 75 95 75 110 65 85 110 65 85 80
3 65 60 75 65 95 65 65 90 60 65
4 80 60 65 60 70 65 85 90 65 60
5 80 55 65 60 70 65 70 60 75 80
X
R
v1.0012107203
27
2.3.5. VÍ DỤ (tiếp theo)
Tuần/
Phút
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 55 90 100 70 55 75 120 65 70 100
2 75 95 75 110 65 85 110 65 85 80
3 65 60 75 65 95 65 65 90 60 65
4 80 60 65 60 70 65 85 90 65 60
5 80 55 65 60 70 65 70 60 75 80
X 71 72 76 73 71 71 90 74 71 77
R 25 40 35 50 40 20 55 30 25 40
v1.0012107203
28
2.3.5. VÍ DỤ (tiếp theo)
Tính toán các giá trị:
k
j
j 1
X
X 74,6;
k
k j
j 1
R
R 36
k
Biểu đồ kiểm soát
• Đường tâm :
• Giới hạn trên : UCL
• Giới hạn dưới : LCL
X
X 74,6
2X A R
74,6 0,577 36 95,48
2X A R
74,6 0,577 36 53,72
v1.0012104217
29
Đồ thị số liệu lấy mẫu: Áp dụng đối với giá trị X
Ký hiệu:
• Đường UCL: Màu vàng
• Đường LCL: Màu xanh lơ
• Đường tâm: Màu tím
• Đường giá trị mẫu: Màu xanh sẫm
2.3.5. VÍ DỤ (tiếp theo)
v1.0012107203
30
Biểu đồ kiểm soát
• Đường tâm :
• Giới hạn trên : UCL
• Giới hạn dưới : LCL
2.3.5. VÍ DỤ (tiếp theo)
R
R 36
4D R
2,115 36 75,96
3D R 0
v1.0012107203
31
Đồ thị số liệu lấy mẫu: Áp dụng đối với giá trị R
Ký hiệu:
• Đường UCL: Màu vàng
• Đường LCL: Màu xanh lơ
• Đường tâm: Màu tím
• Đường giá trị mẫu: Màu xanh sẫm
2.3.5. VÍ DỤ (tiếp theo)
v1.0012107203
32
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Vai trò
2.4.3. Các bước cơ bản để xây dựng biểu đồ phân bố
2.4.4. Cách đọc biểu đồ phân bố
2.4. BIỂU ĐỒ CỘT (HISTOGRAM)
v1.0012107203
33
2.4.1. KHÁI NIỆM
Biểu đồ cột là biểu đồ dùng để đo tần số xuất hiện một vấn đề nào đó, cho ta thấy rõ
hình ảnh sự thay đổi, biến động của một tập dữ liệu.
Giá trị đo
Tần số
v1.0012107203
34
Trình bày kiểu biến động
Thông tin trực quan về cách thức
diễn biến của quá trình
Kiểm tra và đánh giá khả năng của
các yếu tố đầu vào
Kiểm soát quá trình,
phát hiện sai sót
1
2
3
4
2.4.2. VAI TRÒ
v1.0012107203
35
2.4.3. CÁC BƯỚC CƠ BẢN ĐỂ XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
Thu thập giá trị các số liệu
Tính toán các đặc trưng thống kê
Vẽ biểu đồ phân bố tần số
v1.0012107203
36
BƯỚC 1: THU THẬP GIÁ TRỊ CÁC SỐ LIỆU
Đếm lượng số liệu (n> 50).
v1.0012107203
37
BƯỚC 2: TÍNH TOÁN CÁC ĐẶC TRƯNG THỐNG KÊ
Số lượng
số liệu
Số lớp
< 50 5 – 7
50 – 100 6 – 10
100 – 250 7 – 12
> 250 10 - 20
• R: Độ rộng của toàn bộ số liệu
• k: Số lớp
• h: Độ rộng mỗi lớp
R = Xmax - Xmin
h =
R
k – 1
k n
v1.0012107203
38
BƯỚC 2: TÍNH TOÁN CÁC ĐẶC TRƯNG THỐNG KÊ
Xác định biên độ trên (BĐT) và (BĐD) của các lớp:
• Lớp đầu tiên:
• Lớp thứ 2 trở đi:
BĐDi = BĐTi - 1
BĐTi = BĐDi + h
BĐD = xmin –
h
2
BĐT = xmin +
h
2
v1.0012107203
39
Dữ kiện
3,56 3,46 3,48 3,50 3,42 3,43 3,52 3,49 3,44 3,56
3,48 3,56 3,50 3,52 3,47 3,48 3,46 3,50 3,56 3,38
3,42 3,37 3,47 3,49 3,45 3,44 3,50 3,48 3,46 3,46
3,55 3,52 3,44 3,50 3,45 3,44 3,48 3,46 3,52 3,46
3,48 3,48 3,32 3,40 3,52 3,34 3,46 3,43 3,30 3,46
3,58 3,63 3,59 3,47 3,38 3,52 3,45 3,48 3,31 3,46
3,40 3,54 3,46 3,51 3,48 3,50 3,68 3,60 3,46 3,52
3,48 3,50 3,56 3,50 3,52 3,46 3,48 3,46 3,52 3,56
3,52 3,48 3,46 3,45 3,46 3,54 3,54 3,48 3,49 3,41
3,41 3,45 3,34 3,44 3,47 3,47 3,41 3,48 3,54 3,47
VÍ DỤ
Kiểm tra bề dày của 100 khối kim loại.
v1.0012107203
40
Bài giải:
Dữ kiện min max
3,56 3,46 3,48 3,5 3,42 3,43 3,52 3,49 3,44 3,56 3,42 3,56
3,48 3,56 3,5 3,52 3,47 3,48 3,46 3,5 3,56 3,38 3,38 3,56
3,42 3,37 3,47 3,49 3,45 3,44 3,5 3,48 3,46 3,46 3,37 3,5
3,55 3,52 3,44 3,5 3,45 3,44 3,48 3,46 3,52 3,46 3,44 3,55
3,48 3,48 3,32 3,4 3,52 3,34 3,46 3,43 3,3 3,46 3,30 3,52
3,58 3,63 3,59 3,47 3,38 3,52 3,45 3,48 3,31 3,46 3,31 3,63
3,4 3,54 3,46 3,51 3,48 3,5 3,68 3,6 3,46 3,52 3,40 3,68
3,48 3,5 3,56 3,5 3,52 3,46 3,48 3,46 3,52 3,56 3,46 3,56
3,52 3,48 3,46 3,45 3,46 3,54 3,54 3,48 3,49 3,41 3,41 3,54
3,41 3,45 3,34 3,44 3,47 3,47 3,41 3,48 3,54 3,47 3,34 3,54
3,30 3,68
VÍ DỤ (tiếp theo)
v1.0012107203
41
Tính toán các đặc trưng thống kê:
• n = 100; xmax = 3,68; xmin = 3,30
• Số lớp:
• Độ rộng của lớp:
• Để tiện cho việc tính toán, chọn h = 0,05
Lớp đầu tiên:
h =
R
k – 1
=
3,68 – 3,30
10 – 1
= 0,042
BĐD = 3,30 –
0,5
2
= 3,275
BĐD = 3,275 + 0,05 = 3,325
k n 100 10
VÍ DỤ (tiếp theo)
v1.0012107203
42
VÍ DỤ (tiếp theo)
Bảng tần suất:
STT lớp
Giới hạn
khoảng
Trung tâm
khoảng
Dấu hiệu tần số Tần số (f)
1 3,275 – 3,325 3,30 lll 3
2 3,325 – 3,375 3,35 lll 3
3 3,375 – 3,425 3,40 lllll lll 8
4 3,425 – 3,475 3,45 lllll lllll lllll lllll lllll lllll ll 32
5 3,475 – 3,525 3,50 lllll lllll lllll lllll lllll lllll lllll lll 38
6 3,525 – 3,575 3,55 lllll lllll 10
7 3,575 – 3,625 3,60 lll 3
8 3,625 – 3,675 3,65 l 1
9 3,675 – 3,725 3,70 l 1
v1.0012107203
43
BƯỚC 3: VẼ BIỂU ĐỒ
Biểu đồ tần số
T
ầ
n
s
ố
v1.0012107203
44
2.4.4. CÁCH ĐỌC BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
Có 2 cách đọc biểu đồ phân bố:
• Cách 1: So sánh với các đường giới hạn kiểm soát.
• Cách 2: Xem xét sự đồng đều của độ phân tán.
v1.0012107203
45
Điều kiện lý tưởng nhất: Trong điều kiện lý
tưởng này khoảng cách từ 2 giới hạn biên
đến các đường giới hạn tiêu chuẩn thông
thường gần bằng 3 lần độ rộng mỗi lớp.
• Chưa có sản phẩm nằm ngoài giới hạn
kiểm soát;
• Chỉ một biến động nhỏ cũng có thể phá
vỡ tính ổn định của quá trình;
• Cần có biện pháp giảm độ phân tán.
CÁCH 1: SO SÁNH VỚI CÁC ĐƯỜNG KIỂM SOÁT
v1.0012107203
46
CÁCH 1: SO SÁNH VỚI CÁC ĐƯỜNG KIỂM SOÁT
Có sản phẩm vượt ra khỏi giới hạn
cho phép.
• Độ phân tán nhỏ so với giá trị chuẩn;
• Có thể rút ngắn tiêu chuẩn hoặc thay
đổi quá trình và mở rộng độ phân tán
nếu thấy kinh tế hơn.
v1.0012107203
47
CÁCH 2: XEM XÉT SỰ ĐỒNG ĐỀU CỦA ĐỘ PHÂN TÁN
Tên gọi Hình dạng Giải thích Lưu ý
Dạng
chuông
Ở trung tâm tần suất cao
nhất, giảm dần hai phía,
hình dạng cân đối.
Xuất hiện khi quá
trình ổn định.
Tên gọi Hình dạng Giải thích Lưu ý
Dạng
răng lược
Tần suất phân bố
không đều, trên các phần
khác nhau tạo ra dạng
răng lược.
Xuất hiện khi độ
rộng các nhóm
không phù hợp.
v1.0012107203
48
CÁCH 2: XEM XÉT SỰ ĐỒNG ĐỀU CỦA ĐỘ PHÂN TÁN (tiếp theo)
Tên gọi Hình dạng Giải thích Lưu ý
Dạng dốc
về một
phía
Giá trị trung bình nằm
hẳn về một phía, hình
dáng đổ hẳn về một bên,
không cân đối.
Xuất hiện khi quá
trình có những
vấn đề không
bình thường.
Tên gọi Hình dạng Giải thích Lưu ý
Dạng
cao nguyên
Tần suất trong các nhóm
khác nhau gần như
giống nhau.
Xuất hiện khi
trộn lẫn một số
dữ liệu có xuất
xứ từ nhiều quá
trình khác nhau.
v1.0012107203
49
CÁCH 2: XEM XÉT SỰ ĐỒNG ĐỀU CỦA ĐỘ PHÂN TÁN (tiếp theo)
Tên gọi Hình dạng Giải thích Lưu ý
Dạng
hai đỉnh
Tần suất tại trung
tâm và xung quanh
trung tâm thấp hơn
các khoảng khác tạo
thành hai đỉnh.
Xuất hiện khi hai
phân bố có các giá trị
trung bình khác nhau
bị trộn lẫn với nhau
(ví dụ các sản phẩm
do hai máy khác
nhau tạo nên).
v1.0012107203
50
2.5.1. Khái niệm
2.5.2. Vai trò
2.5.3. Các bước cơ bản để xây dựng biểu đồ phân bố
2.5.4. Cách đọc biểu đồ
2.5. BIỂU ĐỒ TÁN XẠ (SCATTET DIAGRAM)
v1.0012107203
51
2.5.1. KHÁI NIỆM
• Biểu đồ tán xạ là biểu đồ để nghiên cứu
mối quan hệ giữa hai biến bằng cách phân
tích định lượng mối quan hệ nhân quả giữa
các biến số.
• Biểu đồ phân tán trình bày các cặp như là
một đám mây điểm. Mối quan hệ giữa các
bộ số liệu liên hệ được suy ra từ hình dạng
của đám mây đó.
v1.0012107203
52
2.5.2. VAI TRÒ
• Phát hiện và trình bày các mối
quan hệ giữa hai bộ số liệu
liên hệ;
• Xác nhận các mối quan hệ
giữa hai bộ phận có liên hệ.
v1.0012107203
53
2.5.3. CÁC BƯỚC CƠ BẢN ĐỂ XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ PHÂN BỐ
Chọn mẫu, n > 30
Thu thập dữ liệu theo từng cặp (x,y)
Xác định min và max của x, y, từ đó xác định tỉ
lệ đơn vị trên trục tung và trục hoành
Vẽ biểu đồ
Kiểm tra hình dạng của đám mây để phát hiện ra
mối quan hệ giữa hai biến x,y
v1.0012107203
54
x y x y x y
53 67 70 75 61 58
42 53 55 73 43 61
67 58 67 81 53 52
67 68 32 42 46 56
51 58 62 74 49 66
41 43 54 61 60 79
43 67 80 84 59 64
65 70 56 78 61 68
36 50 71 86 59 55
75 92 67 61 46 49
VÍ DỤ
v1.0012107203
55
VÍ DỤ (tiếp theo)
Biểu đồ tán xạ giá trị x, y:
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 20 40 60 80 100
v1.0012107203
56
2.5.4. CÁCH ĐỌC BIỂU ĐỒ
a. Quan hệ thuận mạnh
X tăng thì Y tăng một cách tỷ lệ thuận.
Nếu kiểm soát được X thì tất nhiên
kiểm soát được Y
b. Quan hệ nghịch mạnh
X tăng thì Y giảm một cách tỷ lệ nghịch.
Nếu kiểm soát được X thì tất nhiên
kiểm soát được Y
X
Y
X
Y
v1.0012107203
57
2.5.4. CÁCH ĐỌC BIỂU ĐỒ (tiếp theo)
Y
c. Quan hệ thuận yếu
X tăng thì Y tăng nhưng còn phụ
thuộc vào một số nguyên nhân khác
d. Quan hệ nghịch yếu
X tăng thì Y giảm nhưng còn phụ
thuộc vào một số nguyên nhân khác
X X
Y
v1.0012107203
58
2.5.4. CÁCH ĐỌC BIỂU ĐỒ (tiếp theo)
Y
e. Không có quan hệ
Không có mối quan hệ giữa X và Y
X
Y
v1.0012107203
59
2.6.1. Khái niệm
2.6.2. Vai trò
2.6.3. Các bước thiết lập biểu đồ nhân quả
2.6.4. Ví dụ
2.6. BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ (CAUSE AND EFFECT DIAGRAM)
v1.0012107203
60
2.6.1. KHÁI NIỆM
Biểu đồ nhân quả là một công cụ
được sử dụng để suy nghĩ và trình
bày mối quan hệ giữa một kết quả
với các nguyên